ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 22 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành (20 thủ tục) và bãi bỏ (05 thủ tục) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
(Lĩnh vực Bảo trợ xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký thay thế, mục XX (Lĩnh vực Bảo trợ xã hội) tại Quyết định số
2688/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
1
|
Cấp Giấy
phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bảo trợ xã hội
|
2
|
Cấp điều
chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
nt
|
3
|
Trợ cấp
xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi
|
nt
|
4
|
Hưởng trợ cấp
xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
nt
|
5
|
Hỗ trợ chi
phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
|
nt
|
6
|
Giải quyết
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối tượng bảo trợ xã hội
|
nt
|
7
|
Chi trả trợ
cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
nt
|
8
|
Quyết định trợ
cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc
ngoài tỉnh
|
nt
|
9
|
Hỗ trợ mai
táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
nt
|
10
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
|
nt
|
11
|
Tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện
|
nt
|
12
|
Tiếp nhận người
khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện
|
nt
|
13
|
Trợ cấp xã hội,
hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật
|
nt
|
14
|
Hỗ trợ kinh phí
chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
nt
|
15
|
Hỗ trợ kinh
phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt
nặng
|
nt
|
16
|
Hỗ trợ kinh phí
chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng
tuổi chưa được hưởng trợ cấp xã hội
|
nt
|
17
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi
con dưới 36 tháng tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
nt
|
18
|
Điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật
|
nt
|
19
|
Cấp Giấy
phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật
|
nt
|
20
|
Điều chỉnh,
cấp lại Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
|
nt
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Cấp Giấy
phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm
sóc người cao tuổi của cơ sở;
- Bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá
nhân thành lập cơ sở.
- Các giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện theo quy định tại mục 10 (Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các
huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép hoạt
động.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
1. Đã được thành lập
hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Người đứng đầu cơ
sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định:
a) Có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo
đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Có sức khỏe và kỹ
năng để chăm sóc người cao tuổi.
3. Cơ sở chăm sóc
người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn
chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành
lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Nghị định
số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định
số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
|
2. Cấp
điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều
chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh
bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
- Giấy tờ chứng minh
thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch
vụ.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các
huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép hoạt
động.
|
10
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đã được
thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Người
đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng
quy định:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm
chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
3. Cơ sở
chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất,
tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Nghị định
số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định
số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
|
3. Trợ cấp
xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Tờ khai thông tin
của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố,
thị xã.
c) Cơ quan phối hợp:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
6
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
|
Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành
chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Người cao tuổi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Người cao
tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ
cấp xã hội hàng tháng;
- Người từ đủ
80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội
hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ
in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày … tháng …
năm …………… 3. Giới tính:
.....................................
4. Nơi đăng ký thường
trú hiện nay:.........................................................................
..................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
………………………………………… . Dân tộc:..................................
6. Đang hưởng chế độ
nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000đ)
|
6.1. Đang hưởng
lương hưu hằng tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm
xã hội hằng tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi
người có công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ
xã hội hằng tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp,
phụ cấp hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình
nghèo hay không
nghèo:.................................................................
8. Quá trình hoạt động
của bản thân:
Từ tháng/năm đến tháng/năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc
chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở,
nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ
kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Ngày … tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội xã/phường thị trấn:...............................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
............................................................................................................
và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai
như sau:
1. Về kê khai thông
tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):.....
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà)
…………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao
tuổi là người
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày … tháng … năm 20…
Xác nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
4. Hưởng trợ cấp xã
hội hằng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ
sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Tờ khai thông tin của
người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu.
- Đơn của người nhận
chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ
người cao tuổi và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã có đủ điều kiện chăm
sóc người cao tuổi theo quy định tại mục 11 (Mẫu số 02 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH).
- Sơ yếu lý lịch của
người nhận chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố,
thị xã.
c) Cơ quan phối hợp:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
6
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
|
- Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH.
- Mẫu số 02 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành
chính.
|
10
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Người nhận
chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ
xã hội phải đủ điều kiện sau:
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất
đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có sức khoẻ
và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;
- Có chỗ ở ổn
định.
- Không thuộc
diện hộ nghèo.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội
hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
1. Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ
in
hoa):....................................................................................
2. Sinh ngày … tháng …
năm …………… 3. Giới tính: .......................................
4. Nơi đăng ký thường
trú hiện
nay:...........................................................................
....................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
………………………………………… . Dân tộc:..................................
6. Đang hưởng chế độ
nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000đ)
|
6.1. Đang hưởng
lương hưu hằng tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm
xã hội hằng tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi
người có công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ
xã hội hằng tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp,
phụ cấp hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình
nghèo hay không nghèo:.................................................................
8. Quá trình hoạt động
của bản thân:
Từ tháng/năm đến tháng/năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng
và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ
kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Ngày … tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội xã/phường thị trấn:.............................
.................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân
của
............................................................................................................
và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai
như sau:
1. Về kê khai thông
tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):.....
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà)
…………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao
tuổi là người ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày … tháng … năm 20…
Xác nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
2. Mẫu số 02 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) ………………………..
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) ………
|
Tên tôi là:
………………………………………… sinh năm.........................................
hiện đang cư
trú tại (ghi rõ địa chỉ)...................................................................................
Bản thân và
gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng
tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã
hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà)
………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ
xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm
đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………….. và đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………………………. xem xét trợ cấp
xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
|
Ngày … tháng … năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 20…
Ý kiến của người cao tuổi
(Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 20…
Xác nhận của UBND cấp xã
Ủy ban nhân dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ
điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị
Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.
TM. UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Hỗ trợ chi
phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
-
Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng
người cao tuổi bị chết;
- Bản sao giấy chứng
tử;
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố,
thị xã
c) Cơ quan phối hợp:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
6
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành
chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội
hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
6. Giải quyết hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
cho đối tượng bảo trợ xã hội:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai của đối tượng.
- Bản sao sổ hộ khẩu
của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Bản sao giấy khai
sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác
nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm
HIV.
- Bản sao giấy khai
sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang
nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của
người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
1. Trẻ em dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau
đây:
a) Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả
cha và mẹ;
c) Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
1) Cha hoặc
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người từ
16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại mục 1 mà đang
học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng
thứ nhất.
3. Trẻ em bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả
năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ
cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc
hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng
hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc
đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học
nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
7. Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường,
thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
Đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú mới;
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
06 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hội các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan phối hợp:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí (nếu
có)
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
8. Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú mới.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đối tượng thay đổi
nơi cư trú có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
08 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ (Không tính thời gian giải quyết của địa phương
nơi cư trú cũ)
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí (nếu
có)
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
9. Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội
đang hưởng trợ cấp hàng tháng:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường,
thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản hoặc
đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức
mai táng cho đối tượng;
- Bản sao giấy
chứng tử;
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
10. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao sổ hộ khẩu
của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã
về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
- Tờ khai của đối tượng
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Trẻ em dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau
đây:
a) Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả
cha và mẹ;
c) Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha
hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
1) Cha hoặc
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
11. Tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc
người giám hộ;
- Sơ yếu lý lịch của
đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tờ khai đề nghị trợ
giúp xã hội;
- Bản sao giấy khai
sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký
khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Xác nhận của cơ
quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
1. Đối tượng
thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
- Trẻ em dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau
đây:
+ Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
+ Mồ côi cả
cha và mẹ;
+ Mồ côi cha
hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha
hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Mồ côi cha
hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
+ Cha hoặc mẹ
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Trẻ em bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả
năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ
cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Người cao
tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
3. Trẻ em
khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
12. Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm
sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường,
thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình,
người thân, người giám hộ người khuyết tật;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH);
- Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
-
Bản sao Giấy
khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Các văn bản, giấy tờ có liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
|
Mẫu số 01 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên
(Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày
….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính:
…………………….
4. Nơi đăng ký
thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết
tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết
tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết
tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết
tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết
tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ
khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt
nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng
lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ
gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy
tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt
trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết
luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ
sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
khuyết tật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
13. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng
đối với người khuyết tật.
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
-
Bản sao Giấy
khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội.
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của
con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con
dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành
chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010.
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Mẫu số 01 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên
(Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày
….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính:
…………………….
4. Nơi đăng ký
thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết
tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết
tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết
tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết
tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết
tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ
khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt
nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng
lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ
gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại
giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống
nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ
sung...):.....
...........................................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
khuyết tật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
14. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người
khuyết tật đặc biệt nặng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai thông tin hộ gia đình (Mẫu số 01 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 02 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH) đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội
hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường
hợp
người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 01
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
- Mẫu số 02
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
1. Mẫu số
01 - Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên
(Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày
….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính:
…………………….
4. Nơi đăng ký
thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết
tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết
tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết
tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết
tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết
tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ
khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt
nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng
lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ
gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại
giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống
nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ
sung...):.....
...........................................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
khuyết tật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Mẫu số 02 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và
tên chủ hộ: .............................................................................................
2. Dân tộc
3. Năm
sinh:
4. Giới
tính:
5. Số nhân
khẩu trong hộ: …………………… người
1. Số người
trong độ tuổi lao động: ………. người
|
2. Số người
có việc làm: …………. người
|
6. Số người
khuyết tật (NKT) trong hộ: ………………
người
1. Số NKT
sống trong cơ sở xã hội: ………. người
|
2. Số NKT
đang sống ở nhà: ……… người
|
7. Hộ thuộc
hộ nghèo
|
1. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
8. Hộ thuộc
hộ người có công
|
2. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
9. NKT, hộ
gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào sau đây:
Loại
chính sách
|
|
1. Trợ cấp
xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH
|
|
2. Hỗ trợ
khám, chữa bệnh, CSSK
|
|
3. Hỗ trợ chỉnh
hình, phục hồi chức năng
|
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu
có, ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật
tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
15. Hỗ trợ kinh phí
chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn của người nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc.
- Tờ khai thông tin người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (Mẫu số 03 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao Sổ hộ khẩu
và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
- Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao Sổ hộ khẩu
của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có.
- Bản sao Giấy xác
nhận khuyết tật;
- Bản sao Quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết
tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 01
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
- Mẫu số 03
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có chỗ ở ổn
định và không thuộc diện hộ nghèo.
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất
đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng
để chăm sóc người khuyết tật.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
1. Mẫu số
01 - Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên
(Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày
….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính:
…………………….
4. Nơi đăng ký
thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết
tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết
tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết
tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết
tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết
tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ
khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt
nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng
(1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng
lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ
gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại
giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống
nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ
sung...):.....
...........................................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
khuyết tật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Mẫu số 03 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ
in hoa):
2. Sinh ngày ….. tháng
…. năm ……………..
3. Giới tính: ……………………
4. Nơi đăng ký thường
trú hiện
nay:..........................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................
6. Dân tộc:
................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia
đình:.................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ
kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
16. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang
mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi chưa được hưởng trợ cấp xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao Giấy xác
nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai
sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định
của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia
đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
- Giấy xác nhận đang
mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y
tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường
hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
c) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01 -
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Mẫu số 01 - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên
(Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày
….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính:
…………………….
4. Nơi đăng ký
thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết
tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết
tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết
tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết
tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết
tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ
khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt
nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng
lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ
gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại
giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống
nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ
sung...):.....
...........................................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
khuyết tật
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
17.
Hỗ trợ
kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36
tháng tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của
con dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan phối
hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
|
18. Điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã,
phường, thị trấn.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tài liệu liên quan
đến việc điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối
với người khuyết tật (nếu có);
- Văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
c) Cơ quan
phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
|
19. Cấp Giấy
phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại mục 10 (Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Giấy phép hoạt
động
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
- Được thành
lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng
đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân
viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có
sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp
cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các
điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất,
tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo
trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
20. Điều chỉnh,
cấp lại Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy
phép).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Giấy phép hoạt
động
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Người
khuyết tật năm 2010;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 141 /QĐ-UBND ngày 22
tháng 01 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
102364
|
Tiếp nhận
đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội công lập do cấp huyện quản
lý
|
Bảo trợ xã hội
|
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 hết hiệu lực
|
2
|
102380
|
Hồ sơ đối tượng
nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội
|
nt
|
nt
|
3
|
102386
|
Giải quyết hưởng trợ
cấp thường xuyên đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá
nhân nhận nuôi dưỡng
|
nt
|
nt
|
4
|
102393
|
Hỗ trợ mai táng phí
cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
nt
|
nt
|
5
|
102397
|
Hỗ trợ gia đình, cá nhân
nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi thuộc hộ nghèo
|
nt
|
nt
|