UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1238/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội
dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1238/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
|
2
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
3
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ
mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
4
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận
người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Xác nhận
hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người cao tuổi
hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông
tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh
thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao
tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa
bàn xã.
Bước 3. Trong thời hạn niêm
yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của
công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân
dân.
Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận
Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại UBND cấp xã.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 01);
- Bản sao chứng minh thư nhân
dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao Quyết định của cơ sở
bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối
với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về
địa phương.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tổ cáo thì thời gian giải quyết không
quá 10 ngày làm việc tiếp theo).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
- Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Điều 1, Điều 2 Thông tư
17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội
quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng
phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm
………………… 3. Giới tính: ...............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ........................................................................
..................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ……………………………………………
6. Dân tộc:..............................
6. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1000đ)
|
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng
tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng
tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có
công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng
tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp
hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay
không nghèo: ..........................................................
8. Quá trình hoạt động của bản
thân:
Từ
tháng/năm đến tháng/năm
|
Làm
gì
|
Ở
đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ
khai này (nếu có, ghi cụ thể):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
II
KẾT
LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
xã/phường thị trấn:......................................... đã xem xét hồ sơ,
xác minh thông tin cá nhân của
.................................................. và họp ngày … tháng … năm …
thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người
cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà)
…………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao
tuổi là người
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xác
nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Xác
nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
2. Xác nhận
hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp
nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng
đồng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người cao tuổi
hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông
tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh
thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người
cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa
bàn xã.
Bước 3. Trong thời hạn
niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp
xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân
dân.
Bước 4. UBND cấp xã tiếp
nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ cho người cao tuổi.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Tại trụ sở UBND cấp xã.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 01;
- Bản sao chứng minh thư nhân
dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao Quyết định của cơ sở
bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối
với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về
địa phương;
- Đơn của người nhận chăm sóc
người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người
cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu
số 02);
- Sơ yếu lý lịch của người nhận
chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không
quá 10 ngày làm việc tiếp theo).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
- Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01);
- Đơn của người nhận chăm sóc
người cao tuổi người giám hộ người cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 02).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Người nhận chăm sóc người cao
tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều
kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có sức khoẻ và kỹ năng để
chăm sóc người cao tuổi;
- Có chỗ ở ổn định;
- Không thuộc diện hộ nghèo
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Điều 6, 7 Thông tư
17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội
quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng
phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm
………………… 3. Giới tính: ...............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ........................................................................
..................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ……………………………………………
6. Dân tộc: ..............................
6. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1000đ)
|
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng
tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng
tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có
công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng
tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp
hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay
không nghèo:..........................................................
8. Quá trình hoạt động của bản
thân:
Từ
tháng/năm
đến
tháng/năm
|
Làm
gì
|
Ở
đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ
khai này (nếu có, ghi cụ thể):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
II
KẾT
LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
xã/phường thị trấn:.............................................. đã xem xét hồ
sơ, xác minh thông tin cá nhân của
................................................... và họp ngày … tháng … năm …
thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người
cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà)
…………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao
tuổi là người
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Xác
nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Xác
nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
MẪU
SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) ..................................
- Ủy ban nhân dân huyện (quận,
thị xã, thành phố) .................
|
Tên tôi là: ……………………………………sinh
năm ..................................................
hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa
chỉ)..............................................................................
.....................................................................................................................................
Bản thân và gia đình có đủ điều
kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi
phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định
của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà) ………………………. là người cao tuổi
thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng
được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho
tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) .................... và đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố
................................................. xem xét trợ cấp xã hội hằng
tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Ý
kiến của người cao tuổi
(Ghi
rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Xác
nhận của UBND cấp xã
Ủy
ban nhân dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều
kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch
UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.
TM.
UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Xác nhận
hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo
trợ xã hội
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người cao tuổi hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ của người cao tuổi làm đơn, sơ yếu lý lịch
của người cao tuổi nộp tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ
sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người
cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa
bàn xã.
Bước 3. Trong thời hạn
niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố
cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân.
Bước 4. UBND cấp xã tiếp
nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn của người cao tuổi hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ;
- Sơ yếu lý lịch của người cao
tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không
quá 10 ngày làm việc tiếp theo).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Uỷ ban nhân dân cấp xã;
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Các Điều 9, 10,11, 12 Thông
tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã
hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng
phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
4. Đề nghị hỗ
trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Gia đình, cá
nhân, tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra
sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm xem xét và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố
cáo của công dân thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm
xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
Bước 3. UBND cấp xã tiếp
nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại UBND cấp xã.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn của gia đình, cá nhân hoặc
văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;
- Bản sao giấy chứng tử.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Uỷ ban nhân dân cấp xã.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-
BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận
người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|