ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1214/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 22 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4227/2004/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc
ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 108/TTr-SKHCN
ngày 20 tháng 2 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại
Công văn số 444/SNV-CCHC ngày 14 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CN, TTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày
22 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Cơ chế một cửa tại sở Khoa học và Công nghệ
Cơ chế một cửa tại
sở Khoa học và Công nghệ là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của sở Khoa học và Công nghệ, từ hướng dẫn - tiếp
nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là
“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại
Văn phòng, do Giám đốc Sở thành lập.
Điều 2. Mục đích yêu cầu
1. Công khai thủ
tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở Khoa học và Công nghệ, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp
pháp của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng
nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy
định; xác định trách nhiệm của công chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ đảm
bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả hồ sơ tại sở Khoa học
và Công nghệ áp dụng theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO
9001:2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện
cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Khoa học và
Công nghệ.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa tại Sở. Thời gian:
buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30) vào các ngày
trong tuần, trừ ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy
đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này và các văn bản liên quan khác của nhà nước nếu có yêu cầu
đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Văn bản dự
thảo kèm theo hồ sơ (nếu có) phải được soạn thảo theo thể thức quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội
vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của Nhà nước; phải được lãnh đạo
đơn vị, phòng chuyên môn trình ký chịu trách nhiệm và phải kèm theo file điện tử
được chuyển qua mạng nội bộ của Sở (m.office) cho Văn phòng Sở (quản trị mạng)
trước khi nộp hồ sơ.
Chương 2:
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THỤ
LÝ HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công
việc sau:
1. Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi
giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (theo
mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo
nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
2. Đối với
các loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi
giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền
ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc
được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với
các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ
lục kèm theo Quyết định này); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
4. Ghi chép và
cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm.
5. Chuyển hồ sơ
cho phòng chuyên môn thụ lý.
Điều 7. Quy
trình chuyển hồ sơ
Bộ phận một cửa có trách nhiệm
chuyển ngay hồ sơ cá nhân, tổ chức đã nhận đến phòng chuyên môn có liên quan
thuộc Sở để giải quyết. Thời gian bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận
một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận - trả kết quả hồ sơ hoặc Phiếu
chuyển hồ sơ (nếu có).
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên
môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội
dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
b) Nghiên cứu,
đề xuất phương án giải quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho Lãnh đạo Sở
(Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách) xem xét phê duyệt.
Nếu hồ sơ có vướng
mắc về nội dung thủ tục phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở. Trong thời
hạn tối đa 0,5 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến phải dự thảo văn bản trình
lãnh đạo ký trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước
khi tiến hành lại việc tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hồ sơ
đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên
môn xây dựng quy trình phối hợp giải quyết theo hướng:
- Phát hành văn
bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
- Tổ chức họp với
các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với
cấp trên.
c) Sau khi giải quyết xong,
phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho thành viên Bộ phận một cửa
được phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
d) Đến ngày hẹn
trả mà hồ sơ chưa được phê duyệt thì phải lập Phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình
hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
cho từng loại hồ sơ.
2. Thời gian thụ
lý cho từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải
quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện
các công việc sau:
1. Trả kết quả
giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng
Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và
cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
3. Yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Thu phí, lệ
phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Lưu trữ hồ sơ
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của đơn vị.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ
1. Đầu tư, kiện
toàn cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động bộ phận một cửa; ban hành
các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa tại Sở (Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Phiếu gia hạn trả hồ sơ, Phiếu trình ký hồ sơ, Sổ theo dõi tiếp
nhận và trả hồ sơ, báo cáo,...).
2. Ban hành quy định trách nhiệm
của các phòng chuyên môn, của cán bộ công chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử
lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; quy chế phối hợp trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị.
3. Tổ chức niêm
yết công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ
sơ, mức thu phí, lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về
nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ
phận một cửa.
5. Thường xuyên
nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung
danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với
quy định của Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt
chẽ hoạt động của bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy
định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các phản ảnh, kiến nghị về quy định hành
chính).
7. Định kỳ báo
cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở (những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề
xuất) vào ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các
nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và
nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho
UBND tỉnh những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết công việc nhanh
chóng, đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại
văn bản
|
Thời
gian thụ lý (ngày)
|
Tổng
số
|
Bộ phận một cửa
|
Phòng
chuyên môn
|
Lãnh
đạo Sở
|
1
|
Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ
|
|
12
|
2
|
9
|
1
|
|
- Đơn đăng ký hoạt động
KH&CN;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
- Quyết định thành lập tổ chức;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Điều lệ Tổ chức hoạt động
KH&CN;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Danh sách nhân lực
KH&CN;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ
chức;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Hồ sơ về trụ sở chính;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản kê khai cơ sở vật chất -
kỹ thuật của tổ chức KH&CN.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
|
11
|
2
|
7
|
2
|
|
- Đơn đề nghị đăng ký theo mẫu;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
- Hợp đồng tiếng Việt đã được các
bên ký kết;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bảng tóm tắt về nội dung
công nghệ được chuyển giao hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Giấy phép hoạt động của các
bên tham gia hợp đồng;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Tư cách pháp lý của người đại
diện các bên tham gia hợp đồng;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp tại Việt Nam trong trường hợp có chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư; Quyết định chấp thuận đối với hợp đồng chuyển giao công
nghệ trong trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Biên bản của Hội đồng quản trị
bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp
bên nhận có vốn nhà nước và điều lệ bên nhận quy định hội đồng quản trị phải
nhất trí thông qua đối với kế hoạch thu, chi ngân sách hàng năm của bên nhận;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Chứng thư đánh giá giám định
công nghệ thuộc danh mục các lĩnh vực công nghệ bắt buộc phải có chứng thư
đánh giá, giám định của Thủ tướng Chính phủ ký quyết định ban hành.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
3
|
Cấp Giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang, hồ sơ 2 bộ gồm:
|
|
22
|
2
|
18
|
2
|
|
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
-
Phiếu khai báo Cơ sở bức xạ;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
-
Phiếu khai báo người Phụ trách an toàn bức xạ;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
-
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
-
Phiếu khai báo thiết bị X quang;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
- Bản
đánh giá an toàn bức xạ;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
- Quyết định thành lập cơ sở bức
xạ (giấy phép kinh doanh);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Giấy đăng ký nguồn bức xạ (nếu
có);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Lý lịch nguồn bức xạ; các
thông số kỹ thuật của thiết bị. Chứng chỉ thiết bị của nhà sản xuất (nếu tài liệu
nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
nguồn, thiết bị;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Quyết định bổ nhiệm người phụ
trách ATBX. Chứng chỉ đào tạo về ATBX của người phụ trách;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ đào tạo về ATBX (nếu
có), văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Hợp đồng (hoặc kết quả) xác
định liều bức xạ cá nhân do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Phiếu kết quả (hoặc hợp đồng)
kiểm định máy X quang do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Phiếu kết quả đo an toàn bức
xạ do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
4
|
Tiếp nhận công bố
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá, hồ sơ 02 bộ gồm:
|
|
7
|
1
|
6
|
|
|
- Bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn áp dụng
cho sản phẩm, hàng hoá (do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành; Nếu doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.
|
Bản chính hoặc bản sao
|
|
|
|
|
5
|
Tiếp nhận công bố sản
phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Trường hợp công bố
dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận, hồ sơ 02 bộ gồm:
|
|
4
|
1
|
3
|
|
|
- Bản công bố phù hợp;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa được chứng nhận theo tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản tiêu chuẩn mà cơ sở chấp
nhận để áp dụng cho hàng hoá của mình gồm 1 trong các loại tiêu chuẩn sau:
TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam); QCVN (Quy chuẩn Việt Nam); QCĐP (Quy chuẩn địa
phương); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở); Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hóa (tính năng, công dụng).
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
5.2
|
Trường hợp công bố
dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp, hồ sơ 02 bộ gồm:
|
|
4
|
1
|
3
|
|
|
- Bản công bố phù hợp;
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
- Bản tiêu chuẩn mà cơ sở chấp
nhận để áp dụng cho hàng hoá của mình gồm 1 trong các loại tiêu chuẩn sau:
TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam); QCVN (Quy chuẩn Việt Nam); QCĐP (Quy chuẩn địa
phương); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở); Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hóa (tính năng, công dụng).
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản kết quả thử nghiệm đạt
yêu cầu theo tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật tương ứng, hoặc hiệu chuẩn (nếu
có);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Quy trình sản xuất và kiểm
soát chất lượng được xây dựng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn ISO 9001;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Bản báo cáo đánh giá hợp chuẩn,
hợp quy kèm theo các tài liệu liên quan.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- " Bản
chính" là các văn bản được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành.
- " Bản
sao" là các văn bản sao chụp lại từ bản chính có công chứng, chứng thực.