ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01a/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP,
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân
tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-UBDT
ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế thống kê, công bố và cập nhật cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban
Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc:
Thủ tục xác định đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy
ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, PC (3), CSDT (04).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hà Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01a/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
Không có
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Không có
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
01 thủ tục
|
|
|
Thủ tục xác định đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
|
Dân tộc
|
Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
Không có
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
755/QĐ-TTg
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả
các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn có trong danh sách hộ
nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời
gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ
đạo của xã.
Các hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng chính
sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành
trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về nội dung chính
sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ
chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị -
xã hội tại thôn, đại diện một số hộ gia đình có trong danh sách; Trưởng thôn lập
hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc
diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình
bình xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm
văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp
huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát,
tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách
của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
các xã.
Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg,
đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng
chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp
huyện lập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn
giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng
01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi
hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản
xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, có khó khăn về nước
sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao
hơn chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương đảm bảo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính
sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn