HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2012/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
11 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỐI
TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG, ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
NGOÀI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2001/QĐ-TTG, NGÀY 16
THÁNG 5 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg, ngày 16
tháng 5 năm 2001 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Ban hành Quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với
cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg, ngày 16
tháng 12 năm 2002 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di
động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1322/TTr-UBND,
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định đối
tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện
thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ngoài các đối tượng đã được quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg, ngày 16
tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng, tiêu chuẩn,
định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với
cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài các đối tượng đã
được quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 5 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Về đối tượng sử dụng điện thoại di động
a) Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh
b) Chánh, Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh,
Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh; Chánh,
Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Trưởng Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; Trưởng
các cơ quan Đảng thuộc Tỉnh ủy (không phải Thường vụ Tỉnh ủy) và cấp phó có hệ
số phụ cấp chức vụ là 0,7; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và 05 tổ
chức chính trị - xã hội Tỉnh; Giám đốc các sở và thủ trưởng các ban, ngành
tương đương cấp tỉnh có hệ số phụ chức vụ từ 0,9 trở lên; Bí thư, Phó Bí thư
huyện ủy, thị ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã.
c) Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; Phó
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam Tỉnh và 05 tổ chức chính trị - xã hội
Tỉnh; Phó Bí thư và Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Tỉnh, Đảng ủy
Khối doanh nghiệp; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; cấp phó các sở, ban, ngành
tương đương cấp tỉnh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên; Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân huyện, thị xã; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Ủy viên
Ban Thường vụ huyện, thị xã; Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thị
xã; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã.
2. Về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại di
động
a) Chi phí mua máy điện thoại đi động
Áp dụng cho các chức danh tại điểm a và b, khoản
1 Điều 1 nêu trên, với mức 3.000.000 đồng/máy.
b) Cước phí thanh toán
- Đối với chức danh được quy định tại điểm a,
khoản 1, Điều 1 nêu trên: Cước phí thanh toán là 300.000 đồng/máy/tháng.
- Đối với các chức danh được quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 1 nêu trên: cước phí thanh toán là 250.000 đồng/máy/tháng.
- Đối với các chức danh được quy định tại điểm
c, khoản 1, Điều 1 nêu trên: cước phí thanh toán là 200.000 đồng/máy/tháng.
3. Đối với những đối tượng làm nhiệm vụ mang
tính chất đặc thù ở một số cơ quan, đơn vị được phép sử dụng kinh phí từ nguồn
thu được để lại theo quy định trong việc xử phạt vi phạm hành chính và bán hàng
hóa, tang vật tịch thu (như làm nhiệm vụ chống buôn lậu, gian lận thương mại;
chống chặt phá rừng, kinh doanh, vận chuyển trái phép lâm sản; phòng, chống tội
phạm và xử lý vi phạm hành chính ở các lĩnh vực). Giao thẩm quyền Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Tỉnh tùy từng trường hợp cụ thể xem xét quyết định việc hỗ trợ
trang bị điện thoại di động và cước phí thanh toán cho phù hợp.
4. Về đối tượng sử dụng điện thoại cố định tại
nhà riêng
a) Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh;
Trưởng và Phó các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; Chánh, Phó chánh Văn phòng Tỉnh
ủy; Chánh, Phó chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân;
Chánh, Phó chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Phó ban đảng thuộc Tỉnh ủy;
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và phó thủ trưởng 05 tổ chức chính
trị - xã hội Tỉnh; Phó Giám đốc sở và phó thủ trưởng các ban, ngành tương đương
cấp tỉnh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên; cấp trưởng các hội đặc thù
được quy định theo quyết định số 1281/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Chủ
tịch UBND Tỉnh và văn bản quy định bổ sung khác (nếu có); các Ủy viên Ban thường
vụ huyện, thị ủy; Phó Bí thư và Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan
Tỉnh và Đảng ủy Khối Doanh nghiệp; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
b) Cấp trưởng các đơn vị trực thuộc sở, ban,
ngành Tỉnh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên; Ủy viên Thường trực Hội
đồng nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện, thị xã.
5. Về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố
định tại nhà riêng
a) Đối với các chức danh được quy định tại điểm
a, khoản 4, Điều 1 nêu trên: Lắp đặt máy theo hợp đồng với cơ quan bưu điện,
chi phí mua máy không quá 300.000 đồng/máy, cước phí thanh toán là 100.000
đồng/máy/tháng.
b) Đối với các chức danh được quy định tại điểm
b, khoản 4, Điều 1 nêu trên: Cước phí thanh toán là 100.000 đồng/máy/tháng.
6. Đối với trường hợp lãnh đạo kiêm nhiệm thêm
chức vụ lãnh đạo khác thì chỉ được hưởng tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện
thoại của chức danh chính thức. Ngược lại, nếu chức danh chính thức không được
hưởng tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại mà chức danh kiêm nhiệm lại được
hưởng, thì được hưởng tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại theo chức danh
kiêm nhiệm.
7. Kinh phí sử dụng
Đối với cơ quan Đảng, cơ quan quản lý nhà nước
cấp tỉnh, huyện, thị xã, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp khác thuộc tỉnh và các Hội đặc thù cấp tỉnh: Sử dụng từ nguồn dự toán
kinh phí khoán đã giao hàng năm (đối với đơn vị đã được giao quyền tự chủ) hoặc
từ nguồn kinh phí không khoán đã được giao hàng năm (đối với đơn vị chưa hoặc
không giao quyền tự chủ).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua. Thời gian áp dụng chế độ chi
theo Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.