ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND THÀNH
PHỐ ĐƯỢC LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ GIAO VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày
21/11/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 về hồ sơ địa
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số: 3197/TTr-STNMT-ĐKTK ngày 19/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định các nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND Thành phố được Luật
Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính
phủ giao về đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
18/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND thành phố Hà Nội quy định về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
đăng ký biến động về sử dụng đất,
sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Quốc
phòng, Công an, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, KH&ĐT, NN&PTNN, Nội vụ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND& ĐĐBQHHN;
- CPVP, TH, các Phòng CV;
- Trung tâm tin học và công báo;
- Lưu: Nth. (8b), VT (120b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
QUY ĐỊNH
CÁC
NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐƯỢC LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ GIAO VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT;
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT; ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc đăng ký đất đai, nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận); đăng ký biến động về sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1,
4, 5, 6 và 7 Điều 5 Luật Đất đai.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường, nhà ở công trình xây dựng, nông nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước
khác có liên quan.
Điều 3. Cơ quan ký cấp Giấy
chứng nhận
Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Sở Tài
nguyên và Môi trường ký và đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường khi cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
Điều 4. Nguyên tắc cấp Giấy chứng
nhận và thực hiện chế độ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động
về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất
1. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo
quy định tại Điều 98 Luật Đất đai 2013.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật trước khi nhận Giấy chứng nhận hoặc nhận lại Giấy chứng nhận
đã xác nhận thay đổi khi đăng ký biến động
về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 5. Việc nộp bản chính, bản
sao giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính (sau
đây gọi chung là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
Điều 6. Sao Giấy chứng nhận để
lưu, cung cấp bản sao Giấy chứng nhận cho các cơ quan quản lý nhà nước
Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp,
Sở Tài nguyên và Môi trường sao, quét (scan) Giấy chứng nhận theo quy định như
sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác nhận thay
đổi được quét (scan) để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai và sao một bản (sao y bản
chính, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội để lưu trong hồ sơ địa
chính.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận
hoặc xác nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng thì sao thêm một bản theo
quy định tại Khoản 1 Điều này gửi cho cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài
sản đã được cấp Giấy chứng nhận để quản lý.
Điều 7. Quy định về việc tiếp nhận, quản lý, chỉnh lý và cập nhật hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; đăng ký biến
động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất cho người sử dụng đất quy định
tại khoản 1 Điều 2 bản Quy định này nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính - Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các tổ chức được
UBND Thành phố quyết định giao đất, cho
thuê quyền sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất; đồng thời chỉnh lý, cập
nhật thay đổi vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định.
3. Khi giải quyết hồ sơ đăng ký biến động về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại bản
Quy định này, nếu thông tin trên hồ sơ do đơn vị cung cấp chưa đầy đủ thì Sở
Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị tổ chức sử dụng đất và các cơ quan
liên quan cung cấp thêm hồ sơ, tài liệu
và thông tin có liên quan (nếu cần thiết).
Chương II
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 8. Đăng ký đất đai, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
1. Việc đăng ký đất đai, đăng ký quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2013.
2. Tổ chức chưa được cấp Giấy chứng nhận phải thực
hiện đăng ký đất đai (lần đầu) trước ngày 01/7/2015; kể từ ngày 01/7/2015 mà
chưa đăng ký đất đai thì bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định.
Tổ chức đang
sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai
2003 và Luật Đất đai 2013 không phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu;
việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện
theo Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 4 Điều 8 Thông tư số
24/2014/TT-BTNTM ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều
9. Cấp Giấy chứng nhận
1. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất xây dựng khu đô
thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất
kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau thực hiện theo Điều 26 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất có di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh thực hiện theo Điều 27 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP.
3. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất do cơ sở tôn
giáo đang sử dụng thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
4. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận thực hiện
theo Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 10. Chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
1. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thực hiện theo Điều
31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở thực hiện, theo Điều 32 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP.
3. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
4. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thực hiện
theo Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
5. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận
quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thực hiện theo Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
6. Việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất cho các tổ chức sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều
này chỉ được thực hiện khi tài sản thuộc quyền sở hữu của tổ chức đó và tài sản
đó đã hình thành trên thực tế tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 11. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp đang sử dụng
đất mà chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 nhưng
người sử dụng đất, diện tích, hình dạng
thửa đất đã thay đổi
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường,
gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất hoặc thuê đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của người sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
c) Bản chính trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối
với nơi có bản đồ địa chính) do Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội lập; trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì phải có bản
trích đo địa chính thửa đất do đơn vị có
tư cách pháp nhân về đo đạc bản đồ lập. Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản
trích đo địa chính thửa đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về vị trí, ranh giới sử dụng đất không
tranh chấp, khiếu kiện.
d) Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của Sở Quy
hoạch Kiến trúc, bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ (bản chính).
- Đối với các
trường hợp khu đất nằm trong danh mục các đường phố có chỉ giới đường ổn định
và các trường hợp nằm trong khu, cụm công nghiệp thì không yêu cầu phải cung cấp
bản vẽ chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đất trụ sở của cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị tổ chức
chính trị - xã hội nếu chưa có thông tin quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ thì Sở Tài nguyên và Môi trường vẫn tiếp nhận
hồ sơ; các nội dung này được thể hiện tại quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
đ) Báo cáo của tổ chức sử dụng đất về hiện trạng,
quá trình quản lý, sử dụng đất và phương án sử dụng đất (trong đó xác định rõ mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất); về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp ngân sách Nhà nước, tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (nếu có) kèm theo các loại giấy
tờ có liên quan đến nguồn gốc, quá trình sử dụng đất
và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về đất đai (bản
sao chứng thực - nếu có);
e) Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất (nếu có yêu
cầu chứng nhận quyền sở hữu);
f) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội lập (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng).
g) Bổ sung thêm tài liệu đối với các trường hợp sử
dụng đất như sau:
g.1) Trường hợp thuộc đối tượng thực hiện Quyết định
số 09/2007/QĐ-TTg thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức sử dụng
đất bổ
sung các loại giấy tờ như sau:
- Đối với tổ chức
sử dụng đất là cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Tổng công
ty Nhà nước, Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn thì nộp bổ sung Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất của cơ quan có thẩm quyền theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ; trường hợp chưa được phê duyệt thì phải báo cáo cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xem xét;
- Đối với tổ chức
sử dụng đất là công ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa và các nông,
lâm trường, trạm trại thì nộp bổ sung báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số
09/CT-UBND ngày 25/4/2013 của UBND Thành phố về tăng cường công tác quản lý,
sử dụng đất tại các công ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa và các
nông, lâm trường, trạm trại trên địa bàn thành phố Hà Nội và phương án sử dụng
đất theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng
đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
nộp bổ sung Quyết định Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa
điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố (trong đó
có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận) hoặc Quyết định phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan có thẩm quyền theo Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
g.2) Đối với
tổ chức sử dụng đất là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước
thì nộp bổ sung văn bản của UBND Thành phố thỏa thuận cho doanh nghiệp được tiếp
tục sử dụng đất sau cổ phần hóa hoặc Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa
trong đó xác định diện tích đất doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hoặc hồ sơ
(phương án) xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa đã xác định tài sản
trên đất được đưa vào giá trị của doanh nghiệp hoặc Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận tài sản trên đất đã được
xác định và đưa vào giá trị của doanh nghiệp khi cổ phần hóa;
g.3) Trường hợp tổ
chức sử dụng đất do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, nhận tặng, cho quyền
sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc do chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập pháp nhân hoặc do xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế
chấp, bảo lãnh thì phải có giấy tờ phù hợp với pháp luật tại thời điểm thực hiện
các hành vi nêu trên;
g.4) Đối với các tổ chức sử dụng đất trước ngày
01/7/2014 mà thuộc đối tượng giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền (không áp dụng
đối với đất lúa và quỹ đất nông nghiệp công ích) thì phải bổ sung kết luận
thanh tra của Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc của Thanh tra Thành phố và kết quả thực hiện xử lý sau thanh tra của UBND
Thành phố.
h) Văn bản của UBND cấp huyện nơi có đất xác nhận
việc quản lý, sử dụng đất và đề nghị công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế sử dụng đất và thực hiện
thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố quyết định
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép tiếp tục sử dụng đất bằng hình thức giao
đất, cho thuê đất; trường hợp phải bổ sung
hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo cho tổ chức sử
dụng đất biết (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ
theo Quyết định của UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo và
cung cấp thông tin địa chính gửi cơ quan
Thuế thực hiện thu nghĩa vụ tài chính; ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ
chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày. Thời gian giải quyết không quá hai mươi
(20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện các công việc tại
điểm b khoản 2 Điều này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
c) Sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính với cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc chỉnh
lý, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc kể từ ngày người được cấp Giấy chứng
nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Điều 12. Công nhận quyền sử dụng
đất, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất có nguồn gốc là
đất do UBND cấp huyện cho hộ gia đình, cá
nhân thuê đất, giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp.
1. Đất do hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp huyện
giao đất, cho thuê đất để sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện việc
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thành lập doanh
nghiệp hoặc chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác để tiếp tục sử dụng đất được
giao, được thuê thực hiện dự án theo quy định của pháp luật thì được cấp Giấy
chứng nhận.
Việc thành lập doanh nghiệp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thành lập doanh nghiệp, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai và Luật Doanh
nghiệp năm 2005.
2. Tổ chức
kinh tế liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để nộp hồ sơ (01 bộ), gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất hoặc thuê đất và đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu) của tổ chức sử dụng đất (bản chính);
b) Các loại giấy tờ đã thực hiện tại khoản 1 điều
này (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi
có bản đồ địa chính) do Văn phòng Đăng ký đất
đai Hà Nội lập hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) do đơn vị có tư cách
pháp nhân về đo đạc bản đồ lập được Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định (bản chính);
d) Giấy tờ liên quan đến nguồn gốc, quá trình, sử dụng
đất, gồm: quyết định cho thuê đất, biên bản bàn giao mốc giới, quyết định phê
duyệt giá thuê đất, hợp đồng thuê đất, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan do UBND cấp huyện cấp
(bản chính); Giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính tính đến thời điểm
nộp hồ sơ xin chuyển đổi người sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
đ) Thông tin quy hoạch kiến trúc đối với khu đất do Sở Quy hoạch - Kiến trúc
cung cấp; Bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ (đối với khu vực đã có quy hoạch
xây dựng được phê duyệt) hoặc văn bản cung cấp thông tin về chỉ giới đường đỏ
(đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt) do Viện Quy hoạch
xây dựng Hà Nội cấp.
Trường hợp khu đất nằm trong cụm công nghiệp thì
không phải lấy thông tin về quy hoạch kiến trúc và chỉ giới đường đỏ;
e) Giấy chứng nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi
trường do UBND cấp huyện cấp đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
f) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh của hộ gia đình, cá nhân lập trước đây đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, như: báo cáo thuyết minh
dự án, quyết định phê duyệt dự án, giấy
phép đầu tư, giấy phép xây dựng, các giấy tờ khác có liên quan (bản sao của tổ
chức).
g) Phương án sử dụng đất của tổ chức (trong đó có nội
dung cam kết tiếp tục thực hiện dự án đã được phê duyệt, sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp nghĩa vụ tài chính
đầy đủ, đúng hạn - bản chính).
h) Văn bản của
UBND cấp huyện nơi có đất đề nghị UBND Thành phố cho phép tổ chức được tiếp tục sử dụng đất để thực hiện dự
án.
3. Trình tự
giải quyết:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất, thẩm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì lập Tờ
trình đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội quyết định cho phép tổ chức kinh tế tiếp tục sử dụng đất bằng hình thức giao đất hoặc cho thuê đất với thời
gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất đã được xác định; trường hợp
phải bổ sung thì ra thông báo trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện các quy định
theo Quyết định, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và cung cấp thông tin địa chính gửi cơ quan Thuế thu nghĩa vụ tài
chính; ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết trong cùng
1 ngày. Thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện xong nghĩa
vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;
thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc
kể từ ngày người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Điều 13. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức
được Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất mà không có biến động về sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định
tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Đối với trường hợp không yêu cầu chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày. Sau khi tổ chức sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài
chính theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất;
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời gian giải quyết công việc trên không quá hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện các công việc tại điểm a khoản
2 Điều này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
Điều 14. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho người được Ban quản lý khu công nghệ cao giao đất,
cho thuê đất trong khu công nghệ cao
Ban quản lý
khu công nghệ cao có trách nhiệm gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia
hạn sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến
Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký
vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Thủ tục hồ sơ: Ban quản lý khu công nghệ cao nộp
thay tổ chức sử dụng đất hoặc tổ chức sử dụng
đất trực tiếp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định
tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Trường hợp Ban quản lý khu công nghệ cao đã được cấp
Giấy chứng nhận thì phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận để đăng ký biến động trên
Giấy chứng nhận theo quy định đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận cho người
được Ban quản lý khu công nghệ cao giao đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao theo quy định.
2. Trình tự giải quyết: theo quy định tại khoản 2
Điều 13 bản Quy định này.
Điều 15. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc
thuê đất hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu
hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
Thủ tục hồ sơ và trình
tự giải quyết theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 bản Quy định này.
Điều 16. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất, trúng đấu giá quyền thuê đất (trong đó đất đưa ra đấu
giá, đấu thầu đã được giải phóng mặt bằng và đã xây
dựng hạ tầng kỹ thuật).
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức sử dụng đất hoặc tổ chức
thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu
giá quyền thuê đất nộp thay người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường,
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của người trúng
đấu giá (theo mẫu);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức sử dụng đất (bản sao chứng thực);
c) Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá theo
quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất (bản sao công chứng
hoặc chứng thực);
d) Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất
- bản sao chứng thực);
đ) Giấy xác nhận hoặc chứng từ chứng minh đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, đấu
thầu dự án có sử dụng đất (bản sao của tổ
chức);
e) Biên bản bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ do
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập (bản
sao công chứng hoặc chứng thực) hoặc biên bản bàn giao mốc giới (có tọa độ) của
tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, có sự tham gia của đơn vị đo đạc cắm mốc
giới (bản chính);
f) Dự án đầu tư xây dựng theo quy chế đấu giá quyền
sử dụng đất được duyệt;
g) Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với
đất theo quy định tại Điều 10 bản Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng
nhận quyền sở hữu);
h) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm g khoản 1 Điều này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng).
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì đề
nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
giao đất, cho thuê đất; Thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp phải bổ
sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo bổ
sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức
sử dụng đất hoàn thành các quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành
phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c
khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
Điều 17. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người có quyền sử dụng đất; đăng ký bổ
sung đối với tài sản gắn liền với đất của
người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng
nhận
1. Thủ tục hồ sơ: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy định tại khoản 3
Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự
giải quyết:
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng và thẩm định hồ sơ, theo
quy định như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất vào đơn đăng ký;
b) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội;
Trường hợp đủ điều kiện thì thực hiện thủ tục theo
khoản 2 Điều 13 bản Quy định này.
Điều 18. Trình tự, thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
Thực hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 43/20104/NĐ-CP.
Chương III
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU
KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 19. Đăng ký biến động đối
với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013.
Điều 20. Việc cấp đổi Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009
Người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10
tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất
đai.
Điều 21. Thực hiện quyền của
người sử dụng đất
1. Thực hiện theo Điều 188, 189, 191, 193, 194 Luật
Đất đai 2013.
2. Đối với các trường hợp chia tách, hợp thửa đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành
pháp nhân mới, góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê, đất
thuê lại (trong khu công nghiệp), chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất mà
đất đó do UBND Thành phố giao, cho thuê thì phải được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương bằng văn bản
trước khi các bên ký hợp đồng và thực hiện các thủ tục.
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 22. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định
tại khoản 11 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sau:
a) Văn bản của Sở
Quy hoạch Kiến trúc thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc khi tách thửa đất;
b) Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp
thuận cho tách thửa đất thành nhiều thửa
(trường hợp đề nghị tách thửa);
c) Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một
phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do
xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi
hành án thì tổ chức sử dụng đất phải nộp
giấy tờ liên quan đến biến động đó cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất, thẩm định hồ sơ, xem xét điều kiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 bản Quy định này và làm thủ tục đo đạc địa chính thửa đất (thời gian đo đạc không quá hai mươi (20) ngày
làm việc và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ). Sau khi đo đạc địa
chính, trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo về việc cấp lại Giấy chứng nhận và việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có); ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày.
b) Sau khi tổ chức
hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của Sở
Tài nguyên và Môi trường và hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ
quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ cấp Giấy chứng nhận và trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận nộp
đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất để thi hành án;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế sử dụng đất và thực hiện
thẩm định hồ sơ, kiểm tra xem xét điều kiện theo quy định bản Quy định này; trường
hợp đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố quyết
định cho phép sử dụng đất bằng hình thức
giao đất, cho thuê đất; thời gian giải quyết
không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải
bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo bổ sung (thời hạn bổ sung hồ sơ không tính
trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định
của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục
theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều
11 bản Quy định này.
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đối
với đất đủ điều kiện chuyển nhượng)
1. Thủ tục hồ sơ: Người nhận chuyển nhượng hoặc tổ
chức chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 23 bản Quy định này.
Điều 25. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng toàn bộ hoặc
một phần thửa đất và tài sản gắn liền với
đất bằng hình thức tặng cho (đối với đất đủ điều kiện tặng cho)
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một
(01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự
giải quyết: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 bản Quy định này.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự
giải quyết:
Trường hợp đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá mười (10) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường đăng ký vào Giấy chứng
nhận, thông báo cho tổ chức để thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)
theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường trả Giấy chứng nhận
(thời gian trên không kể thời gian người góp vốn, tổ chức nhận góp vốn thực hiện
nghĩa vụ tài chính - nếu có).
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Đối với trường hợp thời hạn hợp đồng góp vốn là
một phần thời gian của thời hạn sử dụng đất đã được xác định trong quyết định
cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
thủ tục hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trình
tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 bản Quy định này.
3. Đối với trường hợp thời hạn hợp đồng góp vốn là
thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất đã được xác định trong quyết định
cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thì phải thực hiện việc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Điều 28 bản Quy định này.
4. Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với một
phần đất thuê thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo Điều 22 bản Quy định
này trước khi làm thủ tục thuê đất.
Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp nhận mua bán tài sản gắn liền với đất
thuê trả tiền hàng năm, đất thuê lại (trong khu công nghiệp)
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thực tế sử dụng đất và thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện
theo Điều 21 bản Quy định này; trường hợp
đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố
thu hồi đất của bên nhận chuyển nhượng và quyết
định giao đất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng; thời gian giải quyết
không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải
bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc phải thông báo bổ sung (thời
gian bổ sung hồ sơ không tính trong
thời hạn giải quyết hồ sơ nêu trên).
b) Sau khi tổ chức
hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định
tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định
này.
3. Trường hợp mua bán tài sản gắn liền với một phần
đất thuê thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định tại Điều 22 bản Quy định này trước khi làm thủ tục
thuê đất.
Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều
9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và khoản 2 Điều 83 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Trình tự giải quyết: thực hiện theo khoản 2 Điều
28 bản Quy định này.
Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi địa giới hành chính; thay đổi diện tích do đo
đạc lại; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền
sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
(diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình xây dựng) so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 6 Điều 9
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính (đối
với nơi đã có bản đồ địa chính) hoặc làm thủ tục trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, thời
gian trích đo không quá hai mươi (20) ngày làm việc, không tính vào thời gian
thụ lý hồ sơ) và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy chứng
nhận (đối với trường hợp phải cấp lại Giấy
chứng nhận) và ký văn bản thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp phải
thuê đất).
Thời gian giải quyết không quá mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Sau khi tổ chức hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo thông báo, Sở Tài nguyên và Môi
trường chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc kể từ ngày người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ
văn bản hoặc chứng từ thực hiện các nghĩa vụ.
3. Trường hợp tổ chức sử dụng đất tự thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình
xây dựng thì phải có kết luận thanh tra và kết quả xử lý sau thanh tra của cấp
có thẩm quyền.
Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
được phép đổi tên
1. Đối với trường hợp không thay đổi chủ sở hữu
a) Thủ tục hồ sơ: Tổ
chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại
khoản 6 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
b) Trình tự giải quyết:
b.1) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thì thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận, ký Giấy chứng nhận và
thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong
cùng 1 ngày;
b.2) Sau khi tổ chức điều chỉnh tên trong hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp (thời gian trên không kể thời gian điều chỉnh tên
trong hợp đồng thuê đất).
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không
quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2. Đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu hoặc thay đổi cổ đông sáng lập hoặc thành viên
công ty do chuyển nhượng vốn.
a) Ngoài hồ sơ theo quy định điểm a) khoản 1 Điều
này thì tổ chức sử dụng đất phải có văn bản
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong
việc chuyển nhượng vốn góp (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
b) Trình tự giải quyết:
b.1) Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cho
phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi
thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi
trên Giấy chứng nhận; thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b.2) Sau khi tổ chức sử
dụng đất thực hiện các quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2
Điều 11 bản Quy định này.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp Nhà nước đã được
cấp Giấy chứng nhận, nay chuyển sang công ty cổ phần
a) Thủ tục hồ sơ: Ngoài hồ sơ theo quy định điểm a)
khoản 1 Điều này thì tổ chức sử dụng đất
phải có các giấy tờ quy định tại điểm g.2) khoản 1 Điều 11 bản Quy định này.
b) Trình tự giải quyết: thực hiện theo mục b khoản
2 Điều này.
Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn
liền với đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu);
b) Bản sao chứng thực quyết định giao đất, cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường
thuê đất); Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận);
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng (bản sao của tổ chức)
kèm theo Giấy phép xây dựng (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
d) Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương thay đổi thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn liền với đất
(bản sao công chứng hoặc chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời gian không quá (20) ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế
sử dụng đất và thẩm định hồ sơ trình UBND Thành phố quyết định việc cho phép thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn
liền với đất;
b) Sau khi tổ chức
hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định
này.
3. Trường hợp tổ chức sử dụng đất tự thay đổi công
năng sử dụng tài sản gắn liền với đất thì
phải có kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra của cấp có thẩm quyền.
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xác nhận thay đổi cho trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ:
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 7 Điều
9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử
dụng đất và thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân Thành phố quyết định việc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; thời gian thực hiện không quá hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện các quy định
theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành
phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe,
rách, hư hỏng
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều
kiện thì thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận, ký Giấy chứng nhận và
thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày; thực hiện việc chỉnh lý biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp.
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không
quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì ký Giấy chứng nhận và Quyết định
hủy Giấy chứng nhận đã mất; chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không
quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy
chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12
năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 1
Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo khoản 2 Điều
34 bản Quy định này.
Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản
thuộc quyền sở hữu gắn liền với đất hoặc
thế chấp bằng tài sản thuộc quyền sở hữu gắn liền với đất thuê phù hợp với pháp luật
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản
12 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết: Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội thẩm tra, đăng ký vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý cập
nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Điều
38. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản 3 Điều 9 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng Đăng ký đất
đai Hà Nội thẩm tra, đăng ký vào Giấy chứng nhận, thông báo cho cơ quan thuế và
trả Giấy chứng nhận.
3. Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc
góp vốn được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 80 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP.
Điều 39. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xác nhận thay đổi cho trường hợp gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 9
Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử
dụng đất và thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 74 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP; nếu đủ điều kiện thì đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
về việc thay đổi thời hạn sử dụng đất; thời
gian giải quyết không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ.
b) Sau khi tổ chức
nộp các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội làm thủ tục
xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời gian giải quyết các công
việc trên không quá năm (05) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất trong khu
công nghệ cao thì Ban quản lý khu công nghệ cao gửi quyết định gia hạn sử dụng
đất đến Văn phòng đăng ký đất Hà Nội. Trong thời hạn không quá mười lăm (15)
ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng
đất vào Giấy chứng nhận và trả Giấy chứng nhận cho Ban quản lý để trả cho tổ chức
sử dụng đất.
Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xác nhận đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 174
Luật Đất đai: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ
sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trường hợp nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng trong khu công nghiệp cụm công nghiệp, khu công nghệ cao cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Văn phòng Đăng ký đất đai
Hà Nội có trách nhiệm xác nhận việc cho thuê vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất sau khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Trình tự
giải quyết theo khoản 2 Điều 37 bản Quy định
này.
Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản 3 Điều 9 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự giải quyết theo khoản 2 Điều 37 bản Quy
định này.
Điều 42. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xác nhận thay đổi cho trường hợp đính chính nội dung ghi trên Giấy chứng nhận
đã cấp có sai sót
1. Trường hợp khi phát hiện nội dung ghi trên Giấy
chứng nhận có sai sót do in hoặc viết Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm thông báo cho người
sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
2. Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất phải lập 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo quy
định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
3. Trình tự giải quyết:
a) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm
tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập báo cáo, trình Sở Tài nguyên và Môi trường đính chính
vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót;
đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
b) Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
Giấy chứng nhận theo bản Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 43. Trách nhiệm của các Sở,
Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp; trách
nhiệm của người sử dụng đất
1. Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tư lệnh
Thủ đô; Công an Thành phố; Tài chính; Xây dựng; Quy hoạch- Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư Nông nghiệp và phát triển
nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Cục Thuế Thành phố, Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội theo chức năng nhiệm vụ được giao về chuyên ngành có
trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn tổ chức
sử dụng đất thực hiện bản Quy định này.
2. Trong thời gian năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được Văn bản lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội liên quan đến việc đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận; các Sở, ngành: Bộ Tư lệnh Thủ đô; Công an Thành phố;
Tài chính; Xây dựng; Quy hoạch- Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và
phát triển nông thôn; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Nội vụ có trách nhiệm cung cấp
thông tin và có ý kiến trả lời.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) Cung cấp thông tin và bàn giao hồ sơ quy hoạch
xây dựng chi tiết quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn các khu vực và các dự
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội để phục vụ
công tác cấp Giấy chứng nhận.
b) Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát
toàn bộ các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn, lập danh sách đề nghị Ủy ban nhân
dân Thành phố công nhận quyền sử dụng đất theo các quy định tại bản Quy định
này; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
c) Quản lý đất
không được công nhận quyền sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 9 bản Quy định
này.
4. Ủy ban
nhân dân cấp xã
a) Cung cấp
thông tin về hành lang bảo vệ công trình công cộng, phạm vi bảo vệ di tích lịch
sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; cung cấp thông tin về tình trạng tranh chấp,
khiếu kiện (nếu có) và xác nhận ranh giới vào trích đo địa chính thửa đất đối với
các trường hợp hồ sơ xin công nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 11 bản
quy định này; thời gian xác nhận không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị.
b) Quản lý phần diện tích không được công nhận quyền
sử dụng đất theo quy định tại bản Quy định này; Phối hợp với tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành
lang bảo vệ an toàn, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh quản lý phần
diện tích đất thu hồi quy định tại bản Quy định này.
c) Kiểm tra,
lập danh sách các tổ chức sử dụng đất
trên địa bàn chưa được công nhận quyền sử dụng đất báo cáo về UBND cấp huyện để
tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất
đai của tổ chức đang sử dụng đất; kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm hành chính
đất đai báo cáo UBND cấp huyện; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
5. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng đất, sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
a) Quản lý sử dụng đất
theo quy định của pháp Luật đất đai tuân theo các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
b) Thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo
bản Quy định này.
Điều 44. Trách nhiệm của công chức,
viên chức thừa hành nhiệm vụ
Công chức, viên chức thừa hành nhiệm vụ công nhận
quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở
hữu tài sản gắn liền với đất nếu làm sai lệch hồ sơ sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 45. Điều khoản thi hành
1. Điều khoản chuyển tiếp
a) Tổ chức đã
nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
đăng ký biến động về sử dụng đất, sở
hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01/7/2014, nếu đủ điều kiện giải quyết
thì thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất,
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định tại Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010.
b) Tổ chức đã
nộp hồ sơ Đăng ký đất đai, tài sải gắn liền
với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất kể từ ngày 01/7/2014 hoặc các trường
hợp đã nộp hồ sơ trước ngày 01/7/2014 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mà
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thì thực hiện theo bản Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát
sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các Sở, Ban, Ngành,
các tổ chức, cá nhân liên quan có trách
nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo giải
quyết./.