TIÊU
THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
A. QUY ĐỊNH
KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
1. Loại đất nông nghiệp
Đối với đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ
(theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng
thủy sản,… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá
đất.
2. Khu vực và vị
trí đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp xác định theo 02
khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông
nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường và các xã tại thành phố
Bạc Liêu.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền quốc lộ, đường
tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện,
đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên
thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị
trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông
nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và
thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền quốc lộ và đường
tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện,
đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên
thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị
trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền
(đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một
chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường phố,
đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở
lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc
từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa
đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì
phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí
mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so
với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải
là mặt tiền quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần
đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cấp so với
vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí
thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị
trí 3).
+ Các thửa đất tại vị trí không phải
là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy
lợi từ cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.
* Đất chuyên
trồng lúa thì được áp dụng cho từng khu vực, địa phương cụ thể.
* Riêng đất lâm nghiệp và đất làm muối áp
dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
II. NHÓM ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường
giao thông chính
Bảng giá đất quy định cho các tuyến
đường đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi. Đất ở tại mặt
tiền các tuyến đường chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và
các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự
ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy
hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá
bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc
thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất
trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ,
đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới hoặc tính từ mép đường đối
với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn
đường trong Bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu
vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và
các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự
ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp
khác, có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá,
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m
tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch
lộ giới hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng
giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở tại khu vực nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia
theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường
liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Đất
tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp
3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
2. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu và
các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền đường
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và
các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự
ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong Bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc
thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất
trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức
giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá, nhưng không
được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và
các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự
ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 30% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá nhưng không được thấp hơn mức
giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m
tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu
vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm được tính bằng
tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá. Tỷ
lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường
tương ứng trong Bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng
30% và tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá
chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN
− P Ï 1%
Với:
T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong
hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá.
TCN - Tỷ lệ % cao nhất áp
dụng cho khu vực.
P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường
tương ứng trong Bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính
theo công thức trên nếu thấp hơn tỷ lệ thấp nhất (TTN), thì áp dụng
tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất trong
hẻm.
* Đơn giá đất ở đối với hẻm ≥ 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2)
|
Hệ số tính theo
công thức
|
Hệ số 100m đầu
|
Đơn giá (đồng/m2)
100m đầu
|
Hệ số từ trên 100m
đến 200m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 100m đến 200m
|
Hệ số từ trên 200m
đến 300m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 200m đến 300m
|
Hệ số từ trên 300m
đến 400m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 300m đến 400m
|
1
|
0,29
|
0,29
|
290.000
|
0,28
|
280.000
|
0,27
|
270.000
|
0,26
|
260.000
|
2
|
0,28
|
0,28
|
560.000
|
0,27
|
540.000
|
0,26
|
520.000
|
0,25
|
500.000
|
3
|
0,27
|
0,27
|
810.000
|
0,26
|
780.000
|
0,25
|
750.000
|
0,24
|
720.000
|
4
|
0,26
|
0,26
|
1.040.000
|
0,25
|
1.000.000
|
0,24
|
960.000
|
0,23
|
920.000
|
5
|
0,25
|
0,25
|
1.250.000
|
0,24
|
1.200.000
|
0,23
|
1.150.000
|
0,22
|
1.100.000
|
6
|
0,24
|
0,24
|
1.440.000
|
0,23
|
1.380.000
|
0,22
|
1.320.000
|
0,21
|
1.260.000
|
7
|
0,23
|
0,23
|
1.610.000
|
0,22
|
1.540.000
|
0,21
|
1.470.000
|
0,20
|
1.400.000
|
8
|
0,22
|
0,22
|
1.760.000
|
0,21
|
1.680.000
|
0,20
|
1.600.000
|
0,19
|
1.520.000
|
9
|
0,21
|
0,21
|
1.890.000
|
0,20
|
1.800.000
|
0,19
|
1.710.000
|
0,18
|
1.620.000
|
10
|
0,20
|
0,20
|
2.000.000
|
0,19
|
1.900.000
|
0,18
|
1.800.000
|
0,17
|
1.700.000
|
11
|
0,19
|
0,19
|
2.090.000
|
0,18
|
1.980.000
|
0,17
|
1.870.000
|
0,16
|
1.760.000
|
12
|
0,18
|
0,18
|
2.160.000
|
0,17
|
2.040.000
|
0,16
|
1.920.000
|
0,15
|
1.800.000
|
13
|
0,17
|
0,17
|
2.210.000
|
0,16
|
2.080.000
|
0,15
|
1.950.000
|
0,14
|
1.820.000
|
14
|
0,16
|
0,16
|
2.240.000
|
0,15
|
2.100.000
|
0,14
|
1.960.000
|
0,13
|
1.820.000
|
15
|
0,15
|
0,15
|
2.250.000
|
0,14
|
2.100.000
|
0,13
|
1.960.000
|
0,12
|
1.820.000
|
16
|
0,14
|
0,15
|
2.400.000
|
0,14
|
2.240.000
|
0,13
|
2.080.000
|
0,12
|
1.920.000
|
17
|
0,13
|
0,15
|
2.550.000
|
0,14
|
2.380.000
|
0,13
|
2.210.000
|
0,12
|
2.040.000
|
18
|
0,12
|
0,15
|
2.700.000
|
0,14
|
2.520.000
|
0,13
|
2.340.000
|
0,12
|
2.160.000
|
19
|
0,11
|
0,15
|
2.850.000
|
0,14
|
2.660.000
|
0,13
|
2.470.000
|
0,12
|
2.280.000
|
19,5
|
0,11
|
0,15
|
2.950.000
|
0,14
|
2.730.000
|
0,13
|
2.535.000
|
0,12
|
2.340.000
|
*Đơn giá đất ở đối với
hẻm < 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2)
|
Hệ số tính theo
công thức
|
Hệ số 100m đầu
|
Đơn giá (đồng/m2)
100m đầu
|
Hệ số từ trên 100m
đến 200m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 100m đến 200m
|
Hệ số từ trên 200m
đến 300m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 200m đến 300m
|
Hệ số từ trên 300m
đến 400m
|
Đơn giá (đồng/m2)
từ trên 300m đến 400m
|
1
|
0,29
|
0,24
|
240.000
|
0,23
|
230.000
|
0,22
|
220.000
|
0,21
|
210.000
|
2
|
0,28
|
0,23
|
460.000
|
0,22
|
440.000
|
0,21
|
420.000
|
0,20
|
400.000
|
3
|
0,27
|
0,22
|
660.000
|
0,21
|
630.000
|
0,20
|
600.000
|
0,19
|
570.000
|
4
|
0,26
|
0,21
|
840.000
|
0,20
|
800.000
|
0,19
|
760.000
|
0,18
|
720.000
|
5
|
0,25
|
0,20
|
1.000.000
|
0,19
|
950.000
|
0,18
|
900.000
|
0,17
|
850.000
|
6
|
0,24
|
0,19
|
1.140.000
|
0,18
|
1.080.000
|
0,17
|
1.020.000
|
0,16
|
960.000
|
7
|
0,23
|
0,18
|
1.260.000
|
0,17
|
1.190.000
|
0,16
|
1.120.000
|
0,15
|
1.050.000
|
8
|
0,22
|
0,17
|
1.360.000
|
0,16
|
1.280.000
|
0,15
|
1.200.000
|
0,14
|
1.120.000
|
9
|
0,21
|
0,16
|
1.440.000
|
0,15
|
1.350.000
|
0,14
|
1.260.000
|
0,13
|
1.170.000
|
10
|
0,20
|
0,15
|
1.500.000
|
0,14
|
1.400.000
|
0,13
|
1.300.000
|
0,12
|
1.200.000
|
11
|
0,19
|
0,14
|
1.540.000
|
0,13
|
1.430.000
|
0,12
|
1.320.000
|
0,11
|
1.210.000
|
12
|
0,18
|
0,13
|
1.560.000
|
0,12
|
1.440.000
|
0,11
|
1.320.000
|
0,10
|
1.210.000
|
13
|
0,17
|
0,12
|
1.560.000
|
0,11
|
1.440.000
|
0,10
|
1.320.000
|
0,09
|
1.210.000
|
14
|
0,16
|
0,11
|
1.560.000
|
0,10
|
1.440.000
|
0,09
|
1.320.000
|
0,08
|
1.210.000
|
15
|
0,15
|
0,10
|
1.560.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
16
|
0,14
|
0,10
|
1.600.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
17
|
0,13
|
0,10
|
1.700.000
|
0,09
|
1.530.000
|
0,08
|
1.360.000
|
0,07
|
1.210.000
|
18
|
0,12
|
0,10
|
1.800.000
|
0,09
|
1.620.000
|
0,08
|
1.440.000
|
0,07
|
1.260.000
|
19
|
0,11
|
0,10
|
1.900.000
|
0,09
|
1.710.000
|
0,08
|
1.520.000
|
0,07
|
1.330.000
|
19,5
|
0,11
|
0,10
|
1.950.000
|
0,09
|
1.755.000
|
0,08
|
1.560.000
|
0,07
|
1.365.000
|
* Với mỗi loại hẻm khác nhau về cấp
hẻm, độ rộng và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau, được quy định cụ
thể như sau:
-
Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.
+
Hẻm có độ rộng từ 2m trở lên: 100m đầu (từ mốc lộ giới) áp dụng tỷ lệ T tính
theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
+
Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc
lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ bằng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ
mỗi 100m tiếp theo, tỷ lệ T này giảm 1%.
-
Hẻm cấp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp giáp với đường phố) tính bằng
80% mức giá hẻm cấp 1.
- Các hẻm có cấp
tiếp theo: Tính bằng 80% mức giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.
- Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: Tính
bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa,
đan, bêtông): Tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất ở trong hẻm
tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá
tính theo đường phố đó.
* Trong
trường hợp giá đất hẻm của đường phố giá cao hơn tính theo công thức trên có
mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn thì áp dụng giá đất hẻm của
đường phố giá thấp hơn.
* Đối với các thửa đất sau thửa mặt
tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính thống nhất
bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
* Độ rộng của đường hẻm được xác định
bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai
bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống
thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc
đất công).
* Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối
theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử
lý như sau:
- Nếu chiều
rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số
chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên, thì được
áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều
rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số
chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng
hệ số thấp liền kề.
* Trường hợp
giá đất ở trong hẻm đã được quy định cụ thể trong Bảng giá đất ở thì áp dụng
mức giá đất này để tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Trường hợp
giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong Bảng giá đất ở thì áp dụng cách
tính theo công thức nêu trên để xác định giá đất ở trong hẻm làm căn cứ tính
toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm
bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy
định trong Bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ
lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng, thì sẽ được điều
chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
3. Đất tại khu vực giáp ranh
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất
giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như
sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc
Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào
sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất
phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu
đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh
Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại
nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m
thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực
giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức
giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành
chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với
đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường
phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp
ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy
vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất
phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các
huyện, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc
khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh
quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu
vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp
ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m
thì không được xếp loại đất giáp ranh.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường
với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định
từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng
theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa
phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m
thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa
phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được
xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản b, Điều này.
d) Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp
giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất
được xác định giá đất như sau:
-
Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất
khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên
của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá
đất của hai đoạn giáp ranh đó.
-
Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các
thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân
thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại
nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm
mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của
đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối
với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều
rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
-
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có
hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất,
thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa
đất.
-
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có
hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp
dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
e)
Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những
tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất
tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch,
hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ
hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển
tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
4.
Những trường hợp đặc biệt chú ý
a)
Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi: Góc ngã ba, ngã tư đường,…
được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2.
b)
Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn
đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có
đơn giá cao nhất.
c)
Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo
giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn
tỉnh.
d) Trong quá trình xác định vị trí đất theo
các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng
chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
III. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
- Đất tại vị trí
mặt tiền: Là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng
cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền: Là thửa đất có
ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp: Là đất thuộc thửa đất
có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một
cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất
có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường
nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không
bao gồm lề đường).
B. BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Việc xác định giá đất căn cứ theo khu
vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác định
giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào đắp khác biến
tướng giá đất, (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp
trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được nhà nước cho phép).
Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng
cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh
với các loại hình sử dụng khác.
Giá các loại đất nông nghiệp được xác
định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126, Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các phường, xã
thuộc TP. Bạc Liêu
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
Các xã, thị trấn
thuộc các huyện
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
2. Bảng giá đất trồng
cây hàng năm
a) Đất trồng cây hàng
năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các phường, xã thuộc TP. Bạc Liêu
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
Các xã, thị trấn (vùng ngọt)
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
Các xã, thị trấn (vùng mặn)
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
b) Đất trồng lúa
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các phường, xã thuộc TP. Bạc Liêu
|
42.000
|
37.000
|
32.000
|
57.000
|
47.000
|
42.000
|
Các huyện: Giá Rai, Vĩnh Lợi, Phước Long,
Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải
|
52.000
|
42.000
|
37.000
|
3. Bảng giá đất nuôi
trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các phường thành phố Bạc Liêu
|
32.000
|
27.000
|
22.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
26.000
|
22.000
|
18.000
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
Các xã, thị trấn thuộc các huyện
|
26.000
|
22.000
|
18.000
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
4. Bảng giá đất làm
muối (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất làm muối
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
5. Bảng giá đất lâm
nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất rừng sản xuất
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Đất rừng đặc dụng
|
18.000
|
16.000
|
14.000
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
Đất rừng phòng hộ
|
16.000
|
14.000
|
12.000
|
23.000
|
18.000
|
16.000
|
6. Giá đất nông
nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen
kẽ trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được quy định tại Khoản
3, Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Giá đất nông nghiệp
xen kẽ trong khu dân cư, trong
địa giới hành chính phường bằng 1,5 lần giá đất cùng loại đất có vị trí và khu vực
tương đương.
II.
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Giá các loại đất phi
nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126, Luật
Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Bảng giá đất ở tại
nông thôn
Đất ở tại nông thôn
là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn
tỉnh.
Trường
hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp đã quy định riêng tại các Phụ
lục số 01 đến Phụ lục số 07 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy
định tại các Phụ lục này.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Xã, thị trấn
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
320.000
|
270.000
|
220.000
|
Xã, thị trấn các huyện
|
220.000
|
180.000
|
150.000
|
240.000
|
200.000
|
170.000
|
2. Bảng giá đất ở tại
đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Thành phố, huyện
|
Giá đất năm 2014
|
Giá đất năm 2015
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
300.000
|
23.400.000
|
320.000
|
25.500.000
|
2
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
220.000
|
4.200.000
|
240.000
|
4.200.000
|
3
|
Huyện Hòa Bình
|
220.000
|
4.200.000
|
240.000
|
4.400.000
|
4
|
Huyện Hồng Dân
|
220.000
|
3.500.000
|
240.000
|
3.500.000
|
5
|
Huyện Phước Long
|
220.000
|
3.500.000
|
240.000
|
3.500.000
|
6
|
Huyện Giá Rai
|
220.000
|
5.800.000
|
240.000
|
5.800.000
|
7
|
Huyện Đông Hải
|
220.000
|
3.100.000
|
240.000
|
3.100.000
|
3. Bảng giá đất ở tối
thiểu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất ở tối thiểu
năm 2014
|
Giá đất ở
tối thiểu năm 2015
|
Thành phố Bạc Liêu
|
Phường
|
300.000
|
320.000
|
Xã
|
200.000
|
220.000
|
Các huyện
|
Ấp nội ô thị trấn
|
220.000
|
240.000
|
Ấp ngoại ô thị trấn
và các xã
|
150.000
|
170.000
|
Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số
giảm giá đất theo vị trí như quy định để tính giá đất phi nông nghiệp mà có mức
giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá đất ở tối
thiểu.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh, phi
nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
- Đất sản xuất kinh doanh, phi nông
nghiệp tại nông thôn tính bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại
nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất
theo quy định.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị tính bằng 60% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp
hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ (không
bao gồm đất ở):
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn tính bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng
không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
tính bằng 80% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu
và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
6. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định
đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan
và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền
kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác
định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều
loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác
định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông
nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác
định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ
giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì
căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được
quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 45/2013/QH, tính bằng mức
giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều
loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao
nhất để xác định giá.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|