HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2014/NQ-HĐND
|
Bà
Rịa, ngày 18 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Sau khi xem xét Tờ trình
số 156/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị cho ý kiến Bảng giá các loại đất định kỳ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 162/BC-KTNS ngày 12
tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Bảng giá
các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (có hiệu lực từ ngày
01/01/2015).
(có Bảng giá đất kèm
theo).
Điều
2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ 9
thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(có
hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đất nông nghiệp
1.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định
khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực,
vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2
Quy định này.
Riêng đất làm muối
được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu
kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2: Sau mét
thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m
đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: Các vị
trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
2. Cách xác định giá
đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất
nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông
nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều
2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực
nông thôn
a) Phân loại khu vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.
a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường
giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã,
trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần
đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân
cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu
dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m
tính từ trung tâm chợ, bến xe);
- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính
không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại
– du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không
nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du
lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông
liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
-
Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ
ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
-
Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét
thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
-
Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ
nông thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu
vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch
(sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200
kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
-
Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ
ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch,
khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung
tâm chợ, bến xe);
-
Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính từ đường
giao thông.
b)
Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực
Đất
ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m
tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
-
Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
-
Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
-
Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền
hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị
trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang
sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
-
Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu
mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền
hợp pháp trở vào;
-
Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
-
Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
-
Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
2. Đất thương mại,
dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
a) Phân loại khu vực
Đất thương mại, dịch
vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị
trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
b)
Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực
Cách xác định vị trí
của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự
như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định
này.
Điều
3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1.
Đất ở trong đô thị
a)
Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
-
Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
-
Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
-
Đô thị loại 4: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành.
-
Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn
Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước
Hải huyện Đất Đỏ.
b)
Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị
b.1) Đường phố, hẻm,
hẻm của hẻm trong đô thị
- Đường phố chính
được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban
hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục
này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường
phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định
này.
- Hẻm phụ hay hẻm của
hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài
ngoằn ngoèo, gấp khúc). Độ rộng của hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất của
đường hẻm trong đoạn nối từ đường phố chính đến thửa đất.
b.2) Mỗi loại đô thị
được chia từ 1 đến 4 loại đường phố
- Đường phố loại 1:
Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại 2:
Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp
hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
- Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện
tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ
sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất
thực tế trung bình đường phố loại 2.
- Đường phố loại 4: Là các đường phố còn
lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của
đường phố loại 3.
b.3) Mỗi loại đường
phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau
- Vị trí 1 : Áp dụng
cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính
từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt
tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2 : Áp dụng
cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo
dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính
sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ
220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+ Trường hợp trong
hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố
chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền
hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4
được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong
hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố
chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm
phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ
80 tính theo vị trí 5.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa
đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài
đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau
mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
- Vị trí 4: Áp dụng
đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và
kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các
trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các
huyện.
-
Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa: Được tính sau
mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không
thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
2. Đất thương mại,
dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đường phố
và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô
thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều
4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông
thôn và trong đô thị
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp
(gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã
hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại
giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, căn cứ vào
giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao
thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ
thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng,
khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu
chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình
công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho
người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm
mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá
cụ thể.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất
nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào
giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận
gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định để xác định mức giá cụ thể.
4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử
dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): Khi đất chưa sử dụng
được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định
giá, khung giá đất cùng loại, giá của các loại đất cùng mục đích sử dụng do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định hoặc căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá đất cụ thể.
Chương
II
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá
đất nông nghiệp trong đô thị
a) Bảng giá
đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
b) Bảng giá
đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
2. Bảng giá đất nông
nghiệp tại khu vực nông thôn
2.1 Áp dụng đối với
địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh
a) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã
- Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa
bàn các xã
b) Bảng giá đất rừng
sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
2.2 Áp dụng đối với
huyện Côn Đảo
a) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
b) Bảng giá đất rừng
sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại
khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến
đường của 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với
thành phố Bà Rịa
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là:
252.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã
Long Sơn, Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí
2 khu vực 3 được tính là : 202.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với
huyện Đất Đỏ
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là :
151.000 đồng/m2
d) Áp dụng đối với
huyện Côn Đảo
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở
tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của
khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:
a) Áp dụng đối với
thành phố Bà Rịa
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là :
151.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã
Long Sơn, Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí
2 khu vực 3 được tính là : 121.000 đồng/m2.
đ) Áp dụng đối với
huyện Đất Đỏ
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là :
91.000 đồng/m2
e) Áp dụng đối với
huyện Côn Đảo
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong
đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh)
a) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Vũng Tàu
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây : Trưng Trắc,
Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần
Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường
Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1:
20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 13.520.000đồng/m2; vị trí
3: 10.140.000 đồng/m2; vị trí 4: 7.605.000 đồng/m2; vị
trí 5: 5.704.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Bà Rịa
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
c) Áp dụng đối với
thị trấn của huyện Tân Thành (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
d) Áp dụng đối với
thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
đ) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Long Điền
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
e) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Đất Đỏ
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2 : Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3 : Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng
vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung
giá đất của Chính phủ), cụ thể:
a) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Vũng Tàu
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây : Trưng Trắc,
Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần
Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường
Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1:
12.460.000 đồng/m2; vị trí 2: 8.112.000 đồng/m2; vị trí
3: 6.084.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.563.000 đồng/m2; vị trí
5: 3.422.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Bà Rịa
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Bảng giá đất thương
mại, dịch vụ
- Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
c) Áp dụng đối với
thị trấn của huyện Tân Thành
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
d) Áp dụng đối với
thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
đ) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Long Điền
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
e) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Đất Đỏ
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2 : Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3 : Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều
8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:
1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác
định như sau:
- Một thửa đất có mặt
tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến
mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị
trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị
trí 5 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
- Thửa đất có mặt
tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50
(toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không
áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối
với thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
2. Thửa đất trong đô
thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố
chính đó.
3.Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính
nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
Thửa đất tiếp giáp hai hoặc nhiều tuyến đường thuộc khu vực
nông thôn: Giá đất được tính theo tuyến đường nào có tổng trị giá của thửa đất
lớn nhất.
4. Thửa đất trong đô thị
toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì
giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì
giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính
theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.
5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi
công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch,
đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn
chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường
(hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì UBND
huyện, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài
nguyên – Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng
xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
cho phù hợp.
-
Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết
định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm
xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính
(hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
-
Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công
hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân
tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của
quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính
(hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của
một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo
đất liền khối.
7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới
hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã
được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt (trường hợp đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy
hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài
cùng của khu dân cư)
được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.
8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể
của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các
tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác
định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng
phụ lục thì UBND cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3, 5, 6, 7 quy định này
để xác định.
9. Cách xác
định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác
định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
10. Giá đất
sau vị trí 4 (của từng khu vực) được xác định theo vị trí của khu vực liền kề
thấp hơn. Trường hợp giá đất ở tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với vị trí, khu vực liền kề thấp hơn, nhưng không được
thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản 11 Điều này.
11. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định
tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu
vực) tại bảng giá đất quy định tại điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị
trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị
trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị
trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được
thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại điều 6 Quyết định này của từng huyện,
thành phố (cụ thể xã Long Sơn; các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long
Điền là 202.000 đồng/m2; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m2;
huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất thương mại, dịch vụ và giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức
giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Cơ quan Tài nguyên - Môi trường các
cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ
hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung
có liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với
tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách
thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp
từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các đường vào thửa đất.
Điều
10. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách
nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng
dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH
MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
KV/
ĐL
|
Hệ
số
|
Đơn
giá VT1 (sau khi có HS)
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
Đường trong Khu TĐC
phục vụ DA KCN - Đô thị Châu Đức
|
Tuyến đường N3 dài
636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ)
|
2
|
0,8
|
492
|
Đã hoàn thành,
nghiệm thu (856/UBND-VP ngày 21/4/2014)
|
Các tuyến đường còn
lại
|
2
|
0,64
|
394
|
Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
lộ 44B
|
Ngã ba Bàu Sắn
|
Giáp xã Tam Phước
(huyện Long Điền)
|
2
|
|
461
|
ĐC do xử lý giáp
ranh (Số
11 Phụ lục 07 QĐ50)
|
Điều
chỉnh hệ số
|
|
|
|
1,25
|
576
|
Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
Hương lộ 5
|
Vòng xoay Phước
Tỉnh
|
Cảng Phước Tỉnh
|
1
|
|
1.500
|
ĐC đoạn (Số 14 Mục BPL3)
|
Điều
chỉnh hệ số
|
|
|
1
|
1,25
|
1.875
|
Đường quy
hoạch số 9 (TT Long Hải)
|
Phía sau Dinh Cô
|
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
2
|
1,2
|
2.551
|
Bổ
sung
|
|
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
Cuối
tuyến
(gần
đường ống dẫn khí về hướng núi)
|
2
|
|
2.126
|
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
Đường ống
dẫn khí
|
Đường Trung tâm TT Long
Hải
|
2
|
|
2.126
|
Bổ sung đoạn
|
Đường chữ Y - ấp
Phước Thiện, xã Phước Tỉnh
|
Đường van biển (đầu
thửa số 35,49 TBĐ 79)
|
Đường Hương lộ 5
(cuối thửa đất số 62,63 TBĐ 87 và cuối thửa đất số 37,42 TBĐ 103
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Bổ sung
|
|
Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
Đường số 29 đô thị
mới Phú Mỹ (xã Tân Phước)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh khu TĐC 25ha
|
1
|
1,5
|
2.250
|
Điều chỉnh (Số 19 Mục B PL3)
|
Điều
chỉnh tên đoạn
|
|
Hết tuyến đường
nhựa của khu TĐC 25ha
|
|
|
|
Đường số 29 đô thị
mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ)
|
Quốc lộ 51
|
Hết
tuyến
đường nhựa của khu TĐC 25ha
|
2
|
0,8
|
2.320
|
Bổ sung
|
Lê Duẩn (quy hoạch
số 26)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường
nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1.760
|
Bổ sung đoạn (Số 11 Mục A PL3)
|
Những tuyến đường
giao thông trong đô thị
chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở
lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm
của hẻm của các đường phố loại
1,2
|
4
|
0,7
|
770
|
Bổ sung ĐL4, điều
chỉnh Số 33, 35 Mục A PL3
|
Những tuyến đường
nội bộ và đường viền khác thuộc khu TĐC 25 ha TT Phu Mỹ, 44ha TT. Phú Mỹ và
khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)
|
4
|
|
1.100
|
Đối
với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn
200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh thị
trấn Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá
giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất.
|
|
|
|
Điều chỉnh bổ sung
nội dung Số 38 Mục B PL3
|
Hủy
bỏ từ "quy hoạch" của các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn có từ
"quy hoạch" trong Danh mục các tuyến đường trên địa bàn huyện Tân
Thành
|
|
|
|
Điều chỉnh tên số
11-19 Mục B PL3
|
Bà
Rịa
|
|
|
|
|
Chi Lăng
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Huệ
|
2
|
|
5.544
|
Điều chỉnh điểm cuối
(Số
5 Mục APL2)
|
Điều
chỉnh thành
|
|
Đường
phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
|
|
|
|
Châu Văn Biết
(đường phía Bắc Trường Lê Thành Duy)
|
Lê Duẩn
|
Hết
nhựa
|
3
|
0,7
|
2.310
|
Căn cứ: Đường H2 -
Lê Duẩn, H4 - Lê Duẩn là ĐL3, HS 0,7
|
Nguyên Hồng
(đường phía sau UBND phường Phước Trung)
|
Lê Duẩn
|
Hết
nhựa
|
3
|
0,7
|
2.310
|
Hương lộ 2
|
Đoạn có vỉa hè
|
|
1
|
|
1.875
|
Điều chỉnh điểm
đầu, điểm cuối các đoạn (Số 3 Muc B PL2)
|
Đoạn không có vỉa
hè
|
Hết
nhựa
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
0,64
|
1.200
|
Điều
chỉnh thành
|
Đoan có vỉa hè
|
Đường
22
|
1
|
|
1.875
|
Đường 22
|
Hết
đoạn không có vỉa hè
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Hương lộ 3
|
Đoạn không có vỉa
hè
|
|
1
|
0,64
|
1.200
|
Điều chỉnh tên đoạn
(Số 4 Mục BPL2)
|
Điều
chỉnh thành
|
Đoạn
không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)
|
|
|
|
Quốc lộ 56
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đuờng
số 24
|
1
|
|
1.875
|
Điều chỉnh điểm
đầu, điểm cuối các đoạn (Số 8 Mục B PL2)
|
Đường số 24
|
Đường
số 3
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Đường số 3
|
Giáp
Châu Đức
|
1
|
0,64
|
1.200
|
Điều
chỉnh thành
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đường
số 3
|
1
|
|
1.875
|
Đưòìig số 3
|
Đường
số 13
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Đường số 13
|
Giáp
Châu Đức
|
1
|
0,64
|
1.200
|
Tỉnh lộ 52
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đường
số 9
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Điều chỉnh điểm
đầu, điểm cuối các đoạn (Số 9 Mục B PL2)
|
Đường số 9
|
Ranh
xã Hòa Long, Long Phước
|
1
|
|
1.875
|
Điều
chỉnh thành
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đường
số 45
|
1
|
0,8
|
1.500
|
Đường số 45
|
Ranh
xã Hòa Long, Long Phước
|
1
|
|
1.875
|
Côn Đảo
|
|
|
|
|
|
|
Đường Bến Đầm
|
Ngã 3 An Hải
|
Bãi
Nhát
|
2
|
0,75
|
1.215
|
Điều chỉnh
điểm đầu, điểm cuối, hệ số và giá đất các đoạn (Số 1 PL8)
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
|
1.620
|
Điều
chỉnh thành
|
Ngã 3 An Hải
|
Giáp
ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm
|
2
|
0,6
|
972
|
|
Đoạn
còn lại của tuyến
|
2
|
0,8
|
1.296
|
|
Đường Cỏ Ống
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh điểm đầu, điểm cuối, hệ số và giá đất các đoạn (Số 2 PL8)
|
- Đoạn 1
|
Cầu Suối Ớt
Cỏ Ống
|
Sân
bay Côn Sơn
|
2
|
|
1.620
|
- Đoạn 2: Các đoạn
còn lại của tuyến
|
|
|
2
|
0,75
|
1.215
|
Điều
chỉnh thành:
-
Đoạn 1
|
Giáp ranh điểm
đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm
|
Sân
bay Côn Sơn
|
2
|
0,8
|
1.296
|
- Đoạn 2: Các đoạn
còn lại của tuyến
|
Hết
Trạm Kiểm
lâm Cỏ Ống
|
Ngã
3 Tam lộ
|
2
|
0,6
|
972
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu trung tâm
|
2
|
|
1.620
|
Điều
chỉnh tên đường (Số 3 PL8)
|
Điều
chỉnh thành:
Các
tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng
|
|
|
|
Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
Đường
Bình Ba - Đá Bạc - Phước Tân
|
|
a. Đoạn thuộc địa
phận xã Xuyên Mộc
|
Từ ngã ba Tỉnh
lộ 329
|
Đến
hết thửa 644 TBĐ 4; thửa 06 TBĐ 07 thuộc xã Xuyên Mộc.
|
1
|
1
|
1.500
|
Bổ sung vào danh
mục. Thời điểm áp dụng tính giá theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền khi được
thông xe kỹ thuật
|
Từ đầu
thửa 642 và 643 TBĐ 04 thuộc xã Xuyên Mộc
|
giáp
ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 TBĐ 05
|
1
|
0,8
|
1.200
|
b. Đoạn thuộc địa
phận xã Phước Tân
|
Thửa 112,89 TBĐ48
|
Hết
thửa 06; 168 TBĐ 47
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Thửa 30, 05 TBĐ 47
|
Giáp
TL 328
|
1
|
|
1.500
|
Từ giáp TL 328
|
Hết
thửa 429, 434 TBĐ45
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Thửa 360, 335 TBĐ
45
|
Hết
thửa 248, 273 TBĐ 44
|
1
|
|
1.500
|
c. Các đoạn còn lại
|
Thửa 246; 264 TBĐ
44
|
Hết
thửa 215, 156 tờ BĐ 44 (Sông Ray)
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Đường ven biển
|
|
|
1
|
0,64
|
960
|
Điều chỉnh điểm đầu
đoạn, hệ số, giá đoạn (Số 12 Mục B PL5)
|
- Đoạn 2
|
Ngã ba Khu du lịch
Hồng Phúc
|
Hết
Khu du lịch Ngân Hiệp
|
Điều
chỉnh thành
|
Ngã ba Khu du lịch
Vietsovpetro
|
|
-
Đoạn 4: Đoạn hết
thửa đất số 41 TBĐ 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 TBĐ 29 và thửa đất
số 8 TBĐ 29
|
Đoạn chưa có vỉa hè
|
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Điều
chỉnh thành
|
|
|
1
|
1
|
1.500
|
-
Đoạn 5
|
Thửa đất số 2&3
TBĐ43
|
Cầu
Suối Đá 2
|
1
|
0,64
|
960
|
|
Điều chỉnh thành
|
|
Cầu
Suối Đá 2 và Quốc lộ 55
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Quốc
lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a.
Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
|
- Đoạn 2
|
Thửa đất số 248 và
111 TBĐ 3
|
Hết
thửa 47 TBĐ 6 - Đầu cầu Dài
|
1
|
0,8
|
1.200
|
Điều chỉnh điểm đầu
đoạn, điểm cuối, hệ số, giá đoạn (Số 13 Mục B PL5)
|
- Đoạn 3
|
Đầu thửa đất số 48
BĐ 06
|
Hết
thửa 150&325 TBĐ 5 - Đầu cầu Trọng
|
1
|
|
1.500
|
Điều
chỉnh thành
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 2
|
Đầu thửa số 78 và
101 TBĐ 03
|
hết
thửa 111 và 280 TBĐ 03
|
1
|
|
1.500
|
- Đoạn 3
|
Thửa đất số 182 và
291 TBĐ 03
|
Hết
thửa đất số 139 và thửa 136 TBĐ 06
|
1
|
0,8
|
1.200
|
- Đoạn 4
|
Đầu
thửa đất số 127 và 137 TBĐ 06
|
Hết
thửa đất số 150& 325, TBĐ 5 - Đầu cầu Trọng
|
1
|
|
1.500
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên
Mộc
- Đoạn
1
|
Đầu
thửa đất số 2264 & 2269 TBĐ 10
|
Hết
thửa đất số 5478&5506 tờ BĐ 07
|
1
|
|
1.500
|
Điều
chỉnh thành
|
|
Hết
thửa đất số 542&543 tờ BĐ 09 (giáp ranh xã Bông Trang)
|
|
|
|
Đường
liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng,
Bàu Lâm, Tân Lâm)
|
c. Đoạn thuộc xã
Hòa Bình
- Đoạn 1: đoạn
trung tâm xã
|
Đầu thửa đất số 98
và 99, TBĐ 08 (bản đồ đo mới)
|
Hết
thửa đất số 150 và 149, TBĐ 03 (bản đồ đo mới)
|
1
|
|
1.500
|
Điều chỉnh điểm đầu
đoạn, điểm cuối (Số 7 Mục BPL5)
|
Điều
chỉnh thành
|
Đầu thửa đất số 107
và 110, TBĐ 02 (bản đồ đo mới)
|
Hết
thửa đất số 172 và 197, TBĐ 08 (bản đồ đo mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|