UBND
TP CẦNTHƠ
SỞ XÂY DỰNG - SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/HDLN-XD-TN&MT
V/v hướng dẫn một số nội dung về thực hiện
Luật đất đai, Luật Xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn
thành phố Cần Thơ
|
CầnThơ,
ngày 27 tháng 05 năm 2008
|
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đấi đai;
Căn cứ Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
Quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
Giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định
tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị 16/2005/CT-UB ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ về tổ chức thực hiện Luật đất đai năm 2003 trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
Căn cứ Chỉ thị 18/2005/CT-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về tổ chức lập, thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị và quản
lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Để đưa công tác
quản lý đất đai, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị đi vào nề nếp, trật tự, kỹ
cương, khai thác sử dụng đất có hiệu quả; trên cơ sở Luật đất đai, Luật Xây
dựng và các Nghị định của Chính phủ về thi hành Luật đất đai và Quy hoạch xây
dựng, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 02 chỉ thị, đó là: Chỉ thị
16/2005/CT-UB ngày 17 tháng 8 năm 2005 về tổ chức thực hiện Luật đất đai năm
2003 và Chỉ thị 18/2005/CT-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về tổ chức lập, thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị và quản
lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Căn cứ vào các
văn bản pháp luật và Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố nêu trên. Sở Xây
dựng và Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc thực hiện việc sử dụng
đất và quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng:
Văn bản này
hướng dẫn việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất đai và xây dựng
công trình của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi địa giới hành chính của thành
phố Cần Thơ theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Văn bản này chỉ
áp dụng đối với các trường hợp đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các
trường hợp có một trong các loại giấy tờ được quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của Luật Đất đai năm 2003.
2. Vị trí
nhà, đất trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt (tỷ lệ 1/500,
1/1000, 1/2000):
1.1. Về đất
đai:
Người sử dụng
đất được thực hiện tất cả các quyền theo quy định của Luật Đất đai và được Nhà
nước xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
và Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
- Đối với đất ở:
hộ gia đình thật sự có nhu cầu về đất ở, được chuyển mục đích sử dụng đất tối
đa bằng hạn mức đất ở do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
- Đối với đất
phi nông nghiệp (đất chuyên dùng sản xuất kinh doanh) được chuyển mục đích theo
dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
Vị trí được
chuyển mục đích sử dụng đất phải có cơ sở hạ tầng phục vụ để đảm bảo điều kiện
sinh hoạt, bao gồm: đường giao thông, có đủ điều kiện để đấu nối hệ thống cấp
điện, cấp nước, thoát nước vào khu đất chuyển mục đích sử dụng đất.
1.2. Về xây
dựng công trình:
Được xem xét cấp
giấy phép xây dựng chính thức trên cơ sở tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện
hành và các quy định khác có liên quan đến việc xây dựng (như hành lang bảo vệ
đường bộ, hành lang an toàn đường sông, khu vực khống chế chiều cao quanh sân
bay…) trên khu đất đã được chuyển mục đích phù hợp với chức năng của công trình
xây dựng.
3. Vị trí
nhà, đất trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt (tỷ lệ 1/500,
1/2000):
3.1. Vị trí
nhà, đất trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng chưa có nhà
đầu tư:
3.1.1. Về đất
đai:
a. Được thực
hiện đầy đủ các quyền theo Luật đất đai.
b. Được xem xét
chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích sử dụng đất của quy hoạch được
duyệt.
c. Trường hợp
tách thửa, phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân
thành phố (sẽ ban hành Quyết định riêng).
3.1.2. Về xây
dựng công trình:
a. Nếu phù hợp
với quy hoạch: được xem xét cấp giấy phép xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
b. Nếu không phù
hợp với quy hoạch: Chủ đầu tư (chủ nhà) có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử
dụng đất, nếu có nhu cầu xây dựng thì được xét cấp giấy phép xây dựng tạm có
thời hạn theo quy định của Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền và phân cấp nhiệm
vụ cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Chủ đầu tư (chủ
nhà) gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (nếu là nhà ở thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện) để được hướng dẫn và xem xét cấp giấy
phép xây dựng.
3.2. Vị trí
nhà, đất trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, đã có
nhà đầu tư đang tổ chức triển khai thực hiện dự án, nhưng chưa có quyết định
thu hồi đất:
3.2.1. Về đất
đai:
a. Được thực
hiện đầy đủ các quyền theo quy định tại Điều 105 và 106 của Luật đất đai; người
đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích đã được xác định
nhưng không được chuyển mục đích sử dụng đất.
b. Trường hợp
tách thửa, phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân
thành phố (sẽ ban hành Quyết định riêng).
3.2.2. Về xây
dựng công trình:
a. Được phép sửa
chữa nhà và các công trình xây dựng hiện hữu nhưng không làm thay đổi quy mô và
cấp công trình; không được cơi nới, mở rộng diện tích, tăng thêm tầng cao. Chủ
đầu tư (chủ nhà) trước khi sửa chữa phải báo cho chính quyền phường, xã nội
dung sửa chửa và không phải thực hiện thủ tục xin phép xây dựng.
b. Trường hợp bị
thiên tai, hỏa hoạn thì được xây dựng lại nhà ở nhưng không được vượt quy mô và
cấp công trình trước đó.
c. Trường hợp
nhà, đất tuy nằm trong khu vực đã có nhà đầu tư nhưng theo quy hoạch được duyệt
thuộc chức năng là đất tự cải tạo thì được phép xây dựng công trình theo quy
định của quy hoạch được duyệt và phải thực hiện việc xin phép xây dựng theo quy
định.
3.2.3.
Các quy định nêu trên không áp dụng đối với trường hợp các tổ chức, cá nhân
triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất.
3.3. Vị trí
nhà, đất trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, đã có nhà đầu tư
đang triển khai và đã có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất của cơ
quan có thẩm quyền:
3.3.1. Về đất
đai:
Giữ nguyên hiện
trạng và mục đích sử dụng đất.
3.3.2. Về xây
dựng công trình:
Không được xây
dựng mới, cơi nới mở rộng diện tích; chỉ được sửa chữa nhỏ (như chống dột,
chống sập, thay nền, vách ngăn…).
Văn bản hướng
dẫn này được gửi đến tất cả Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã trên địa
bàn thành phố Cần Thơ, được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên & Môi
trường để xem xét, giải quyết ./.
SỞ
XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC
Lê Hồng Phát
|
SỞ
TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
Dương Bá Diện
|
Nơi nhận:
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- TT.UBND TP;
- VP.UBND TP;
- Sở Tư Pháp;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã;
- Báo Cần Thơ;
- Lưu: Sở XD, Sở TN&MT.