BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
177/2015/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Luật
bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế
toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về tài khoản
kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế
toán, phương pháp kế toán, việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi là BHTG Việt Nam).
2. Những nội dung kế toán không quy định tại Thông
tư này, BHTG Việt Nam thực hiện theo quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp,
Chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với BHTG Việt
Nam, bao gồm cả Trụ sở chính của BHTG Việt Nam (sau đây gọi là Trụ sở chính) và
các đơn vị trực thuộc BHTG Việt Nam (sau đây gọi là Chi nhánh).
Chương II
TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 3. Quy định về
tài khoản kế toán
Sửa đổi, bổ sung một số tài khoản kế
toán tại Chế độ kế toán doanh nghiệp đã ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để áp dụng đối với BHTG Việt Nam
tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này chỉ được sử dụng
ở Trụ sở chính để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như: các khoản tiền gửi có kỳ hạn, trái
phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn như các khoản
cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013, các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn mà BHTG Việt Nam được phép thực hiện theo quy
định.
b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (nếu có) như: Chi phí giao dịch, môi giới,
cung cấp thông tin, tư vấn, lệ phí, thuế và phí ngân hàng...
c) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng,
từng số lượng.
d) Đơn vị phải hạch toán đầy đủ, kịp
thời các khoản thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền
gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn; các khoản lãi, lỗ khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Khoản tiền lãi dồn tích cho giai đoạn trước
khi đơn vị mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giá trị khoản đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung phản ánh
của tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn:
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
- Tài khoản 1282 - Trái phiếu:
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các loại trái phiếu mà đơn vị
có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 1283 - Tín phiếu: Phản ánh tình
hình tăng, giảm và số hiện có của các loại tín phiếu mà đơn vị có khả năng và
có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có
của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi có
kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu), bao gồm cả các khoản cho vay hỗ trợ các tổ chức
tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu
a) Khi gửi tiền có kỳ hạn, mua trái
phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền,
ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
Có các TK 111, 112.
b) Các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác để
nắm giữ đến ngày đáo hạn
(Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý...), ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
Có các TK 111, 112...
c) Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải
thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu, lãi từ các khoản đầu tư
khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1383, 1384,
1385, 1388) (nếu chưa thu tiền)
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính.
Trường hợp nếu lãi trái phiếu,
lãi tín phiếu, lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phải thu
bao gồm cả khoản tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư
đó thì đơn vị phải phân bổ số tiền lãi
này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà đơn vị mua khoản đầu tư này mới được
ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước
khi đơn vị mua lại khoản đầu tư thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385,
1388) (nếu chưa thu tiền) (tổng số tiền lãi phải thu)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (phần tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua mua lại khoản
đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (phần tiền lãi của các kỳ sau khi đơn vị mua khoản đầu tư).
d) Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá
trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch
nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ khoản
đầu tư)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý,
nhượng bán và giá trị ghi sổ khoản đầu tư).
đ) Kế toán các giao dịch liên quan đến
trái phiếu, tín phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
đ1) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận
lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282, 1283)
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực chi)
Có TK 33871 - Doanh
thu tiền lãi nhận trước (phần lãi nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của
kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận
trước
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513).
- Thu hồi trái phiếu, tín phiếu khi đến
hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (theo giá trị hợp
lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch
nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi số khoản đầu tư) (6351)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản
đầu tư) (51512, 51513).
đ2) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi định kỳ:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu,
ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282, 1283)
Có các TK 111, 112
- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu,
tín phiếu:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
(nếu chưa thu tiền)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái
phiếu, tín phiếu)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của kỳ sau khi đơn vị mua
trái phiếu, tín phiếu).
- Thu hồi trái phiếu, tín phiếu khi đến
hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (theo giá trị hợp
lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch
nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản đầu tư) (6351)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản
đầu tư) (51512, 51513).
đ3) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu,
ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282, 1283)
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ tính lãi trái phiếu, tín phiếu
và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái
phiếu, tín phiếu)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của kỳ sau khi đơn vị mua
trái phiếu, tín phiếu).
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu,
tín phiếu thu hồi gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
(6351)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283)
Có TK 138 - Phải thu
khác (1384, 1385) (số lãi của các kỳ trước)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513) (lãi kỳ đáo hạn)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (nếu lãi) (51512, 51513).
Điều 5. Tài khoản 131
- Phải thu của khách hàng
1. Bổ sung
nguyên tắc kế toán
a) Bổ sung nội dung phản ánh các khoản
nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với các tổ
chức tham gia BHTG về phí BHTG, tiền phạt vi phạm về xác định số phí BHTG phải
nộp và thời hạn nộp phí BHTG theo quy định. Tài khoản này được sử dụng cả ở Trụ
sở chính và Chi nhánh của BHTG Việt Nam.
b) Khoản phải thu về phí BHTG và tiền
phạt cần được hạch toán chi tiết cho từng tổ chức tham gia BHTG, theo từng lần
thanh toán.
2. Bổ sung kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
- Số phí BHTG phải thu phát sinh trong
kỳ của các tổ chức tham gia BHTG;
- Số tiền phạt phải thu phát sinh
trong kỳ của tổ chức tham gia BHTG.
Bên Có:
- Số phí BHTG và số tiền phạt đã thu của
tổ chức tham gia BHTG;
- Số phí BHTG và số tiền phạt đã được
xử lý xóa nợ cho tổ chức tham gia BHTG khi có quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
Số dư bên Nợ: Số phí BHTG và
số tiền phạt còn phải thu của tổ chức tham gia BHTG.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có
phản ánh số tiền nộp phí, nộp phạt thừa của các tổ chức tham gia BHTG. Khi lập
Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của
tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn
vốn".
Tài khoản 131 - Phải
thu của khách hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1311 - Phải thu phí
BHTG của tổ chức tham gia BHTG: Phản ánh số phí BHTG phải thu của các tổ chức
tham gia BHTG;
- Tài khoản 1312 - Phải thu tiền phạt
của tổ chức tham
gia BHTG:
Phản ánh số tiền phạt do vi phạm về xác định số phí BHTG và thời hạn nộp phí phải
thu của tổ chức tham gia BHTG;
- Tài khoản 1318 - Phải thu khác của
khách hàng: Phản ánh các khoản phải thu khác của khách hàng ngoài các khoản
phải thu phí BHTG và tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG được phản ánh ở các TK
1311, 1312.
3. Bổ sung
phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán phải thu về phí BHTG của tổ
chức tham gia BHTG:
a1) Định kỳ, xác định số phí BHTG phải thu của
các tổ chức tham gia BHTG hoặc khi xác định được số phí BHTG phải thu bổ sung
do các tổ chức tham gia BHTG kê khai bổ sung hoặc do đơn vị phát hiện qua kiểm
tra theo quy định
của
pháp luật về BHTG, căn cứ vào phiếu tính phí gửi cho các tổ chức tham gia BHTG
và các chứng từ có liên quan:
- Trường hợp Trụ sở chính thu phí
BHTG, kế toán ở Trụ sở chính ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3385 - Phí BHTG
chờ kết chuyển.
- Trường hợp Chi nhánh thu phí BHTG, kế
toán Chi nhánh ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3362 - Phải nộp
cấp trên về phí BHTG.
a2) Khi thu được phí BHTG của các tổ
chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
a3) Khi có quyết định của cơ quan có
thẩm quyền cho phép xử lý xóa nợ phí BHTG phải thu của tổ chức tham gia BHTG:
- Trường hợp Trụ sở chính thu phí
BHTG, kế toán ở Trụ sở chính ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
(xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ trước)
Nợ TK 3385 - Phí BHTG chờ kết chuyển
(xóa nợ phí BHTG phải thu kỳ này)
Có TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
- Trường hợp Chi nhánh thu phí BHTG, kế
toán Chi nhánh ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Có TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
b) Kế toán phải thu về tiền phạt của tổ
chức tham gia BHTG:
- Khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền về số tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ TK 1312 - Phải thu tiền phạt của tổ
chức tham gia BHTG
Có TK 51121 - Thu tiền
phạt tổ chức tham gia BHTG.
- Khi thu được tiền phạt từ các tổ chức
tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1312 - Phải thu
tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép xử lý xóa nợ tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ TK 51121 - Thu tiền phạt tổ chức
tham gia BHTG
Có TK 1312 - Phải thu
tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
c) Kế toán phải thu về hoạt động tư vấn,
đào tạo nghiệp vụ
BHTG:
- Khi phát sinh khoản thu về hoạt động
tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG cho các tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51182 - Thu hoạt
động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ
BHTG (ghi theo giá không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với
hoạt động tư vấn, đào tạo theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
- Khi thu được tiền của hoạt động tư vấn,
đào tạo nghiệp vụ BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 - Phải thu
khác của khách hàng.
d) Kế toán phải thu về dịch vụ cho thuê
tài sản:
d1) Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:
- Khi cho thuê tài sản, kế toán phản
ánh khoản thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo
mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với dịch vụ cho thuê tài sản
theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
d2) Trường hợp cho thuê trả tiền sau:
- Định kỳ, kế toán phản ánh doanh thu
phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo
mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với dịch vụ cho thuê tài sản
theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
- Khi thu được tiền của dịch vụ cho thuê
tài sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 - Phải thu
khác của khách hàng.
đ) Kế toán phải thu phát sinh từ nghiệp
vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 131 (1318) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập
khác (ghi theo giá bán không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Đồng thời ghi giảm TSCĐ do thanh lý,
nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu
hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô
hình (nguyên giá).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo
mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn do thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo
quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
Điều 6. Tài khoản 136
- Phải thu nội bộ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn
hoạt động Trụ sở chính đã cấp cho các Chi nhánh, các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản phải thu giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh hoặc giữa
các Chi nhánh với nhau.
b) Nội dung các khoản phải thu nội bộ
phản ánh vào TK 136 bao gồm:
- Ở Trụ sở chính:
+ Vốn hoạt động, quỹ đã giao, đã cấp
cho Chi nhánh;
+ Các khoản phải thu của Chi nhánh;
+ Các khoản nhờ Chi nhánh thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ Chi
nhánh;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
- Ở các Chi nhánh:
+ Các khoản được Trụ sở chính cấp
nhưng chưa nhận được;
+ Các khoản nhờ Trụ sở chính hoặc Chi
nhánh khác thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ Trụ sở
chính và Chi nhánh khác;
+ Các khoản phải thu nội bộ vãng lai
khác.
c) TK 136 phải được hạch toán chi tiết
cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội
bộ. Đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội
bộ trong kỳ kế toán.
d) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối
chiếu TK 136 - Phải thu nội bộ, TK 336 - Phải trả nội bộ giữa các đơn vị theo từng
nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị
làm căn cứ hạch toán bù trừ trên hai TK này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch,
phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội
dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
Bên Nợ:
- Số vốn hoạt động, quỹ đã giao, đã cấp
cho Chi nhánh;
- Số tiền Trụ sở chính phải thu của
các Chi nhánh;
- Số tiền Chi nhánh phải thu của Trụ sở
chính;
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ Trụ sở
chính và các Chi nhánh hoặc được Trụ sở chính và các Chi nhánh thu hộ;
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
- Thu hồi vốn hoạt động, quỹ đã giao,
đã cấp ở Chi nhánh;
- Số tiền Chi nhánh đã nộp cho Trụ sở
chính;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ;
- Xóa nợ phí BHTG phải thu của các Chi
nhánh;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản
phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải
thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải
thu nội bộ, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở
các đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số
vốn hoạt động hiện có ở các Chi nhánh do Trụ sở chính giao.
- Tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới
về phí BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số
phí BHTG phát sinh trong kỳ phải thu của các chi nhánh.
- Tài khoản 1363 - Phải thu cấp dưới
về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở
Trụ sở chính để phản ánh số
thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phát sinh trong kỳ phải thu của
các Chi nhánh.
- Tài khoản 1364 - Phải thu cấp
trên về chi trả tiền BH: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số
phải thu của Trụ sở chính để chi trả tiền BH cho người gửi tiền khi có quyết định chi
trả tiền BH của Trụ sở chính theo hồ sơ Chi nhánh đề nghị.
- Tài khoản 1365 - Phải thu cấp dưới
về tiền chi trả BH không có người nhận: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính
để phản ánh số tiền chi trả BH không có người nhận phát sinh trong kỳ phải thu
của các Chi nhánh.
- Tài khoản 1366 - Phải thu cấp dưới
về chênh lệch thu lớn hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để
phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG phát
sinh trong kỳ phải thu của các Chi nhánh.
- Tài khoản 1367 - Phải thu cấp
trên về chênh lệch thu nhỏ hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh
để phản ánh số chênh lệch thu nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG
phát sinh trong kỳ được Trụ sở chính cấp bù.
- Tài khoản 1368 - Phải
thu nội bộ khác: Phản ánh các khoản phải thu khác giữa Trụ sở chính với
các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
a) Hạch toán tại Chi nhánh:
a1) Kế toán phải thu Trụ sở chính về chi trả tiền
BH:
- Khi Chi nhánh nhận được quyết định của
Trụ sở chính về số tiền chi trả tiền BH cho người gửi tiền theo hồ sơ Chi
nhánh đề nghị, ghi:
Nợ TK 1364 - Phải thu cấp trên về chi
trả tiền BH
Có TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH.
- Căn cứ vào quyết toán số tiền BH đã
chi trả với Trụ sở chính, trường hợp có các khoản tiền chi trả BH không có người
nhận, khi có quyết định của cấp có thẩm quyền nếu được ghi giảm số phải thu Trụ
sở chính về tiền chi trả BH, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH.
- Khi có quyết định bù trừ giữa số phí
BHTG hoặc các khoản khác Chi nhánh phải nộp cho Trụ sở chính với số tiền
chi trả BH Chi nhánh phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Nợ các TK 3363, 3365, 3366, 3368
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH.
- Khi nhận được tiền của Trụ sở chính
chuyển để chi trả tiền BH cho người gửi tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính
thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số tiền chi trả BH Chi
nhánh phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH.
a2) Kế toán phải thu cấp trên về chênh
lệch thu nhỏ hơn chi:
- Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả hoạt động,
Chi nhánh kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý
BHTG được Trụ sở chính cấp bù, ghi:
Nợ TK 1367 - Phải thu cấp trên về
chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
chênh lệch thu nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG được cấp bù với
các khoản khác Chi nhánh phải trả cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ các TK 3362, 3363, 3365, 3366, 3368
Có TK 1367 - Phải thu
cấp trên về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
- Khi được Trụ sở chính cấp bù chênh lệch
thu nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1367 - Phải thu
cấp trên về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu nhỏ hơn chi được
cấp bù, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động
Có TK 1367 - Phải thu
cấp trên về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
a3) Kế toán các khoản phải thu nội bộ
khác:
- Khi chi hộ, trả hộ Trụ sở chính hoặc
các Chi nhánh khác:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có các TK 111, 112.
- Khi được Trụ sở chính hoặc các Chi
nhánh khác thu hộ các khoản phải thu, ghi:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có các TK 131, 138.
- Bù trừ các khoản phải thu, khoản phải
trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ các TK 3362, 3363, 3365, 3366, 3368
Có TK 1368 - Phải thu
nội bộ khác.
- Khi nhận được tiền của Trụ sở chính
hoặc Chi nhánh khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 1368 - Phải thu nội bộ khác.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số phải thu khác Chi nhánh phải
thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động
Có TK 1368 - Phải thu
nội bộ khác.
b) Hạch toán tại Trụ sở chính:
b1) Kế toán vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc:
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi nhánh
bằng tiền, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có các TK 111, 112
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi
nhánh bằng vật tư, dụng cụ hoặc TSCĐ mới, chưa qua sử dụng, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có các TK 152, 153
Có các TK 211, 213.
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi
nhánh bằng TSCĐ đã qua sử dụng, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn lũy kế của TSCĐ bàn giao)
Có các TK 211, 213 (nguyên
giá TSCĐ bàn giao).
- Khi quyết toán số tiền BH các Chi
nhánh đã chi trả, có các khoản tiền BH không có người nhận được Trụ sở chính quyết
định bổ sung vốn hoạt động cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở các Chi nhánh. Khi nhận được tiền do Chi nhánh nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
tài sản hoặc điều chuyển tài sản ở các Chi nhánh, kế toán ghi giảm vốn hoạt động
ở Chi nhánh, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ)
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc (giá trị còn lại của TSCĐ).
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có các TK 1362, 1363,
1365, 1366, 1368.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải trả Chi nhánh,
ghi:
Nợ các TK 3364, 3367, 3368
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc.
b2) Kế toán phải thu cấp dưới về phí
BHTG:
- Khi nhận được báo cáo của Chi nhánh về
số phí BHTG phải thu phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 1362 - Phải thu cấp dưới về phí
BHTG
Có TK 3385 - Phí BHTG
chờ kết chuyển.
- Khi Trụ sở chính có quyết định xóa nợ
phí BHTG không thu được ở các Chi nhánh do tổ chức tham gia BHTG bị phá sản, mất
khả năng thanh toán theo quy định, ghi:
Nợ TK 3385 - Phí BHTG chờ kết chuyển
(xóa nợ phí BHTG phải thu kỳ này)
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
(xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ trước)
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG.
- Khi Trụ sở chính có quyết định bù trừ
giữa khoản phí BHTG phải thu của Chi nhánh với khoản tiền chi trả BH hoặc các khoản
khác phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Nợ các TK 3367, 3368
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG.
- Khi Trụ sở chính nhận được tiền do
Chi nhánh nộp phí BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phí BHTG phải thu của
Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG.
b3) Kế toán phải thu cấp dưới về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG:
- Khi nhận được thông báo của Chi
nhánh về số tiền đã thu
thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản, ghi:
Nợ TK 1363 - Phải thu cấp dưới về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phải thu của Chi nhánh với khoản
tiền chi trả BH hoặc các khoản khác phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Nợ các TK 3367, 3368
Có TK 1363 - Phải thu
cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi Trụ sở chính nhận được tiền do
Chi nhánh nộp tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1363 - Phải
thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số thu thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có TK 1363 - Phải thu
cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG.
b4) Kế toán phải thu cấp dưới về chênh
lệch thu lớn hơn chi:
- Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch
thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG theo báo cáo của các Chi
nhánh, ghi:
Nợ TK 1366 - Phải thu cấp dưới về
chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
- Khi Trụ sở chính có quyết định bù trừ
giữa khoản chênh lệch thu lớn hơn chi phải thu của Chi nhánh với các khoản phải
trả cho Chi nhánh:
Nợ các TK 3364, 3367, 3368
Có TK 1366 - Phải thu
cấp dưới về chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Khi nhận được tiền chênh lệch thu lớn
hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG do Chi nhánh nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1366 - Phải thu
cấp dưới về chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu lớn hơn chi phải
thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có TK 1366 - Phải thu
cấp dưới về chênh lệch thu lớn hơn chi.
b5) Kế toán phải thu cấp dưới về tiền
chi trả BH không có người nhận:
- Khi quyết toán số tiền BH các Chi
nhánh đã chi trả có các khoản tiền BH không có người nhận phải thu lại của các
Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1365 - Phải thu cấp dưới về tiền
chi trả BH không có người nhận
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
tiền BH không có người nhận phải thu của Chi nhánh với khoản tiền chi trả BH hoặc
các khoản khác phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Nợ các TK 3367, 3368
Có TK 1365 - Phải thu
cấp dưới về tiền chi trả BH không có người nhận
- Khi Trụ sở chính nhận được tiền do
Chi nhánh nộp tiền chi trả BH không có người nhận, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1365 - Phải thu
cấp dưới về tiền chi trả BH không có người nhận.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phải thu cấp dưới về tiền
chi trả BH không có người nhận của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực
thuộc
Có TK 1365 - Phải thu cấp dưới về
tiền chi trả BH không có
người nhận.
b6) Kế toán các khoản phải thu nội bộ
khác:
- Khi chi hộ, trả hộ các Chi nhánh,
ghi:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có các TK 111, 112.
- Khi được các Chi nhánh thu hộ các khoản
phải thu, ghi:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác
Có các TK 131, 138.
- Bù trừ các khoản phải thu, khoản phải
trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ các TK 3364, 3367,
3368
Có TK 1368 - Phải thu
nội bộ khác.
- Khi nhận được tiền của các Chi nhánh
thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 1368 - Phải thu
nội bộ khác.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải thu của Chi nhánh,
ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động cấp cho cấp
dưới
Có TK 1368 - Phải trả
nội bộ khác.
Điều 7. Tài khoản 138
- Phải thu khác
1. Sửa đổi, bổ sung kết
cấu và nội dung phản ánh của TK 138 - Phải thu khác
Bên Nợ:
- Phải thu về các khoản đã tạm ứng cho
các đơn vị nhận ủy thác chi trả BH để chi trả BH cho người gửi tiền;
- Phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái
phiếu, tín phiếu và lãi từ
các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Bên Có:
- Số tiền các đơn vị nhận ủy thác chi
trả BH đã chi trả BH cho người gửi tiền hoặc số đã thu lại từ các đơn vị nhận ủy
thác chi trả BH về các khoản tiền BH không có người nhận;
- Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu
và lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu được.
Số dư bên Nợ: Các khoản phải thu của đơn vị nhận
ủy thác chi trả BH, phải thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu, lãi từ
các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản
ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng
đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải
thu khác, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ
xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ
quyết định xử lý.
- Tài khoản 1382 - Phải thu của đơn
vị nhận ủy thác chi trả BH: Phản ánh các
khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng về tiền chi trả BH giữa đơn vị với đơn vị
nhận ủy thác chi trả BH.
- Tài khoản 1383 - Phải thu lãi tiền
gửi: Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số
phải thu về lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) từ hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Tài khoản 1384 - Phải thu lãi
trái phiếu: Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số
phải thu về lãi trái phiếu.
- Tài khoản 1385 - Phải thu lãi tín
phiếu: Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số phải thu về
lãi tín phiếu.
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác:
Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản
ánh ở các TK 131, 136 và TK 1381, 1382, 1383, 1384 và 1385.
2. Bổ sung phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Định kỳ Trụ sở chính xác định tiền lãi
trái phiếu, tín phiếu phải thu (đối với các khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu
thu lãi định kỳ), ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
(nếu chưa thu tiền)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513).
b) Đối với các khoản đầu tư trái phiếu,
tín phiếu thu lãi sau, định kỳ Trụ sở chính xác định số lãi trái phiếu, lãi tín
phiếu phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513).
c) Trường hợp nếu lãi trái phiếu, lãi tín
phiếu phải thu bao gồm cả khoản tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi đơn vị mua lại
khoản đầu tư đó thì đơn vị phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà
đơn vị mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính,
còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư thì ghi giảm
giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu đó, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
(nếu chưa thu tiền) (tổng số tiền lãi phải thu)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (phần tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua mua lại khoản
đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của các kỳ sau khi đơn vị mua
khoản đầu tư).
d) Định kỳ, khi xác định số lãi tiền gửi
(có kỳ hạn và không có kỳ hạn) phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1383) (nếu
chưa thu tiền)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51511).
đ) Khi thu được tiền của các khoản nợ
phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu
khác.
e) Trường hợp đơn vị ủy thác cho tổ chức
khác chi trả tiền BH, khi đơn vị ứng tiền cho tổ chức nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 1382 - Phải thu của đơn vị nhận ủy
thác chi trả BH
Có các TK 111, 112.
g) Khi đơn vị nhận được hồ sơ thanh quyết
toán của tổ chức nhận ủy thác về số tiền BH đã chi trả, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH
Có TK 1382 - Phải thu
của đơn vị nhận ủy thác chi trả BH.
h) Khi đơn vị thu lại số không phải chi
trả tiền BH do không có người nhận từ tổ chức nhận ủy thác chi trả tiền BH,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1382 - Phải thu
của đơn vị nhận ủy thác chi trả BH.
Điều 8. Bổ sung
nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho của đơn vị là những tài sản
được mua vào để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, quản lý của BHTG, gồm:
- Nguyên liệu, vật liệu;
- Công cụ, dụng cụ.
2. Các loại vật tư, tài sản nhận giữ hộ,...
không thuộc quyền sở hữu và kiểm soát của đơn vị thì không được phản ánh là
hàng tồn kho.
3. Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện
theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” khi xác định giá gốc hàng tồn
kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho và ghi nhận chi phí.
4. Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao
hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào chi hoạt động BHTG (sau khi trừ đi các
khoản bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, nếu có) theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
5. Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương
pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, công cụ trên sổ kế toán. Theo đó, các tài khoản kế toán hàng
tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật
tư, công cụ. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
6. Các khoản thuế không được hoàn lại được
tính vào giá trị hàng tồn kho như: Thuế GTGT đầu vào của hàng tồn kho không được
khấu trừ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp
khi mua hàng tồn kho.
Điều 9. Tài khoản 152
- Nguyên liệu, vật liệu
Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
1. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập
kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá
trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (tổng
giá thanh toán)
Có các TK 111, 112,
141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận
chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112,
141,
331,...
3. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử
dụng vào hoạt động BHTG của đơn vị, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
4. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử
dụng vào hoạt động quản lý của đơn vị, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
5. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử
dụng vào hoạt động của dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
6. Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
Điều 10. Tài khoản
153 - Công cụ, dụng cụ
Bổ sung phương pháp kế toán một số
giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, căn cứ
vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (tổng giá
thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141,
331,... (tổng giá thanh toán).
2. Các chi phí về mua, bốc xếp, vận chuyển
công cụ, dụng cụ từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112,
141,
331,...
3. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt
động BHTG tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
4. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt
động quản lý tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
5. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt
động của dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt
động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
Điều 11. Tài khoản
161 - Chi dự án
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số chi
cho chương trình, dự án đã được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí NSNN cấp
hoặc bằng nguồn viện trợ của nước ngoài, nguồn khác cho chương trình, dự án. TK
161 chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.
b) Tài khoản 161 - Chi dự án chỉ sử dụng ở
Trụ sở chính khi được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án và
được NSNN cấp kinh phí, các khoản viện trợ, tài trợ của nước ngoài theo dự án để thực hiện
chương trình, dự án.
c) Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết
chi phí của từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án,
chi phí thực hiện dự án theo Mục lục NSNN và theo nội dung chi trong dự toán được
duyệt của từng chương trình, dự án.
d) BHTG Việt Nam không được xét duyệt quyết
toán ngân sách năm các khoản chi dự án từ các khoản tiền, hàng viện trợ theo
chương trình, dự án nhưng BHTG Việt Nam chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân
sách theo quy định của chế độ tài chính. Các khoản chi dự án chưa được xét duyệt
quyết toán được phản ánh vào số dư bên Nợ TK 161 - Chi dự án (Chi tiết chi dự
án chưa có nguồn kinh phí).
đ) Đối với những khoản thu (nếu có)
trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề tài được hạch toán vào bên Có
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết thu thực hiện dự án). Tùy thuộc
vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực
hiện dự án được kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
e) Tài khoản 161 được mở theo dõi lũy kế chi dự án
từ khi bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương trình,
dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 161 - Chi dự án
Bên Nợ: Chi thực tế cho việc
quản lý, thực hiện chương trình, dự án.
Bên Có:
- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi;
- Số chi của chương trình, dự án được
quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Nợ: Số chi chương
trình, dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.
Tài khoản 161 - Chi dự
án, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1611 - Chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh các
khoản chi dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
Tài khoản 1611 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 16111 - Chi quản lý dự án:
Phản ánh các khoản chi quản lý dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp;
+ Tài khoản 16112 - Chi thực hiện dự
án: Phản ánh các khoản chi thực hiện dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
- Tài khoản 1612 - Chi từ
nguồn kinh phí viện
trợ:
Phản ánh các khoản chi dự án từ nguồn kinh phí viện trợ.
Tài khoản 1612 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 16121 - Chi quản lý dự án:
Phản ánh các khoản chi quản lý dự án từ nguồn kinh phí viện trợ;
+ Tài khoản 16122 - Chi thực hiện dự
án: Phản ánh các khoản chi thực hiện dự án từ nguồn kinh phí viện trợ.
- Tài khoản 1618 - Chi từ nguồn
khác: Phản ánh các khoản chi dự án từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí do
NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.
Tài khoản 1618 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 16181 - Chi quản lý dự án:
Phản ánh các khoản chi quản lý dự án từ nguồn khác;
+ Tài khoản 16182 - Chi thực hiện dự
án: Phản ánh các khoản chi thực hiện dự án từ nguồn khác.
3. Phương pháp hạch toán
kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi
chi cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án (1611, 1612, 1618)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng.
b) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ sử dụng cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án (1611, 1612, 1618)
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
c) Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương
trình, dự án chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án (1611, 1612,
1618)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán.
d) Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự
án phải trả và phụ cấp phải trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người
tham gia thực hiện chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án (1611, 1612,
1618)
Có TK 334 - Phải trả
người lao động.
đ) Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của
cán bộ chuyên trách dự án và những người tham gia thực hiện chương trình,
dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án (1611, 1612,
1618)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
e) Thanh toán tạm ứng tính vào chi dự án,
ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án (1611, 1612, 1618)
Có TK 141 - Tạm ứng.
g) Rút dự toán chi chương trình, dự án để chi thực hiện
dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án.
h) Mua TSCĐ dùng cho chương trình, dự án,
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô
hình
Có các TK 111, 112, 331.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
i) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của
dự án hoàn thành, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 241 - XDCB dở
dang.
k) Những khoản chi của dự án không đúng
chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được phê duyệt phải thu hồi chờ xử lý,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 161 - Chi
dự án.
l) Khi phát sinh các khoản thu ghi giảm chi dự
án, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 161 - Chi dự
án.
m) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đoái của hoạt động dự án, căn cứ vào số dư TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(chi tiết lãi, lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động dự án):
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 161 - Chi dự
án.
n) Khi quyết toán chi dự án được duyệt,
kết chuyển số chi dự án để ghi giảm nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí dự án
(4611, 4612, 4618)
Có TK 161 - Chi dự án
(1611, 1612, 1618).
Điều 12. Tài khoản
214 - Hao mòn tài sản cố định
Bổ sung phương pháp kế toán một số
giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào
chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(đối với TSCĐ dùng cho hoạt động nghiệp vụ BHTG, quản lý đơn vị)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (đối với TSCĐ
liên quan đến hoạt động nghiệp vụ BHTG, quản lý đơn vị nhưng chưa dùng, không cần
dùng, chờ thanh lý)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
2. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển
trong nội bộ đơn vị, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 336 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động (3361) (giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn lũy kế).
3. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động dự án,
khi tính hao mòn vào thời điểm cuối kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ.
4. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa,
phúc lợi, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ.
5. Trường hợp vào cuối năm tài chính đơn
vị xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ, nếu có sự
thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như
sau:
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao
và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã
trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(số chênh lệch khấu hao tăng)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
- Nếu do thay đổi phương pháp
khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ giảm so với số
đã trích trong năm, số chênh lệch
khấu hao giảm, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù
hợp)
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp (số chênh lệch khấu hao giảm).
Điều 13. Tài khoản
241 - Xây dựng cơ bản dở dang
1. Sửa đổi, bổ sung
nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này chỉ sử dụng ở đơn vị
không thành lập Ban quản lý dự án để phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư
XDCB (bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở
rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình) và tình hình quyết toán dự án đầu tư
XDCB ở các đơn vị có tiến hành công tác mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, sửa chữa lớn
TSCĐ.
Các đơn vị có thành lập Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng và tổ chức bộ máy kế toán riêng thì thực hiện theo quy định
của Thông tư số 195/2012/TT-BTC hướng dẫn Chế
độ kế toán đơn vị chủ đầu tư.
b) Chi phí thực hiện các dự án đầu tư
XDCB là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng
hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí đầu tư XDCB được xác định trên cơ
sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các
chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan
của thị trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế về quản lý đầu
tư XDCB. Chi phí đầu tư XDCB, bao gồm:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- Chi phí khác.
Tài khoản 241 được mở chi tiết theo từng
công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình phải được hạch
toán chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và được theo dõi lũy kế kể từ
khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng.
c) Khi đầu tư XDCB các chi phí xây lắp,
chi phí thiết bị thường tính trực tiếp cho từng công trình; Các chi phí quản lý
dự án và chi phí khác thường được chi chung. Chủ đầu tư phải tiến hành tính
toán, phân bổ chi phí quản
lý dự án và chi phí khác cho từng công trình theo nguyên tắc:
- Nếu xác định được riêng các chi phí quản lý dự
án và chi phí khác liên quan trực tiếp đến từng công trình thì tính trực tiếp
cho công trình đó;
- Các chi phí quản lý dự án và chi phí
khác chi chung có liên quan đến nhiều công trình mà không tính trực tiếp được
cho từng công trình thì đơn vị được quyền phân bổ theo những tiêu thức
phù hợp nhất với từng công trình.
d) Trường hợp dự án đã hoàn thành đưa vào
sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt thì đơn vị ghi tăng nguyên giá
TSCĐ theo giá tạm tính (giá tạm tính phải căn cứ vào chi phí thực tế đã bỏ ra để
có được TSCĐ) để trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá quyết
toán được phê duyệt.
đ) Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy
trì cho TSCĐ hoạt động bình thường được hạch toán trực tiếp vào chi phí hoạt động
trong kỳ. Đối với các TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa, bảo trì, duy tu
định kỳ, kế toán được trích lập dự phòng phải trả và tính trước vào chi phí hoạt
động để có nguồn
trang trải khi việc sửa chữa, bảo trì phát sinh.
Tài khoản 241 - Xây dựng
cơ bản dở dang, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2411 - Mua sắm TSCĐ:
Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ
trong trường hợp phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (kể cả
mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng). Nếu mua sắm TSCĐ về phải đầu tư, trang bị
thêm mới sử dụng được thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh
vào tài khoản này.
- Tài khoản 2412 - Xây dựng cơ bản:
Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB. Tài khoản
này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (theo từng đối tượng
tài sản hình thành qua đầu tư) và ở mỗi đối tượng tài sản phải theo dõi chi tiết từng
nội dung chi phí đầu tư XDCB.
- Tài khoản 2413 - Sửa chữa lớn
TSCĐ: Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xuyên TSCĐ thì không hạch toán vào
tài khoản này mà tính thẳng vào chi
phí hoạt động trong kỳ.
2. Sửa đổi, bổ sung kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Bên Nợ:
- Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa
lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình);
- Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ;
- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
TSCĐ.
Bên Có:
- Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư
XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các
khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt;
- Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ
hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt;
- Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
TSCĐ vào các tài khoản có liên quan.
Số dư Nợ:
- Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa
chữa lớn TSCĐ dở dang;
- Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn
TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được
duyệt.
3. Sửa đổi, bổ sung
phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán chi phí đầu tư XDCB
a1) Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu,
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng.
a2) Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa
chữa TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên
bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412, 2413)
(tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (tổng giá thanh toán).
a3) Khi thanh toán số nợ còn phải trả
nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng.
a4) Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, căn
cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (tổng giá thanh toán).
Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không
cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán.
a5) Trả tiền cho người nhận thầu, người
cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111,
112,...
a6) Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho
bên nhận thầu:
- Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
- Đối với thiết bị cần lắp:
+ Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận
thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết
bị đưa đi lắp.
+ Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành
của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết
bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu.
a7) Khi phát sinh các chi phí khác,
như chi phí lãi vay, chi phí đấu thầu (sau khi bù trừ với số tiền thu từ việc
bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ với
số phế liệu có thể thu hồi),... ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112,
331, 335, 3411, 343...
Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ
với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kế toán giảm chi phí đầu tư xây dựng
(ghi vào bên Có TK 241).
a8) Khoản tiền phạt nhà thầu thu được
về bản chất làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, ghi:
Nợ các TK 112, 331
Có TK 241 - XDCB dở
dang.
a9) Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm
thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng:
Nếu quyết toán
được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt
để ghi sổ. Nếu quyết toán
chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo
giá tạm tính (giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn
cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính). Cả 2 trường hợp đều ghi như sau:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở
dang (giá được duyệt hoặc giá tạm tính).
Trường hợp công trình đã hoàn thành,
nhưng chưa làm thủ tục bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng, đang chờ lập hoặc
duyệt quyết toán thì kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản 241 - XDCB dở dang
theo dõi riêng công
trình hoàn thành chờ bàn giao và duyệt quyết toán.
a10) Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành
được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được
duyệt, ghi;
- Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí duyệt
bỏ phải thu hồi)
Có các TK 211, 213.
- Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB
được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính:
Nợ các TK 211, 213
Có các TK liên quan.
- Nếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn đầu
tư XDCB và được cấp có thẩm quyền cho phép tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu thì đồng
thời ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 241 - XDCB dở
dang (các khoản thiệt hại được duyệt bỏ)
Có TK 411 - Vốn đầu tư
của chủ sở hữu (giá trị tài sản được duyệt).
a11) Trường hợp đơn vị là chủ đầu tư có thành lập
Ban quản lý dự án để kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB:
- Kế toán tại chủ đầu tư, khi nhận bàn
giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là
giá đã được quyết toán, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Nợ các TK 111, 112, 152, 153
Có TK 136 - Phải thu
nội bộ
Có các TK 331, 333,
... (nhận nợ phải trả nếu có).
- Kế toán tại Ban quản lý dự án: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Kế toán sửa chữa TSCĐ
Công tác sửa chữa TSCĐ của đơn vị cũng
có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.
- Khi chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh
được tập hợp vào bên Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) và được chi tiết cho từng
công trình, công việc sửa chữa TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch
toán:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) (tổng
giá thanh toán)
Có các 111, 112, 152,
214, 334,... (tổng giá thanh toán).
- Khi công trình sửa chữa hoàn thành,
nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu
phát sinh lớn được phân bổ dần)
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (nếu
trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)
Có TK 241 - XDCB dở
dang (2413).
- Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp
thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở
dang (2413).
Điều 14. Tài khoản
242 - Chi phí trả trước
Bổ sung phương pháp kế toán một số
giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả
trước phải phân bổ dần vào chi phí hoạt động của nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112,
153,
331, 334, 338,...
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả
trước vào chi phí hoạt động căn cứ vào nội dung của các khoản chi phí trả trước
để phân bổ vào các tài khoản
chi phí có liên quan, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ theo
phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động của đơn vị cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả
trước tiền thuê TSCĐ vào chi phí hoạt động trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
3. Đối với công cụ, dụng cụ liên quan đến
hoạt động của đơn vị trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, ghi:
- Khi xuất dùng, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ,
dụng cụ.
- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị
công cụ, dụng cụ đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi
phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng mà công cụ, dụng cụ tham
gia vào hoạt động, khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
4. Trường
hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, đơn vị không thực hiện trích trước chi
phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ
kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:
- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản
chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước.
Có TK 241 - XDCB dở
dang (2413).
- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa
chữa TSCĐ vào chi phí hoạt động trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
Điều 15. Tài khoản
331 - Phải trả cho người bán
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
a) Bổ sung nội dung phản ánh số phải trả
và tình hình thanh toán tiền chi trả BH cho người gửi tiền khi tổ chức tham gia
BHTG lâm vào tình trạng phá sản hoặc mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi
tiền theo quy định của pháp luật về BHTG. Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở
chính và các Chi nhánh.
b) Tiền chi trả BH được ghi nhận nợ phải
trả và ghi giảm quỹ dự phòng nghiệp vụ khi có quyết định chi trả tiền BH của Trụ
sở chính theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp tiền chi trả BH không có
người nhận, khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, đơn vị phải ghi tăng quỹ dự
phòng nghiệp vụ và ghi giảm nợ phải trả người gửi tiền.
d) Đơn vị phải hạch toán vào các tài khoản
có liên quan tùy theo hình thức chi trả tiền BH, như: Trụ sở chính hoặc Chi
nhánh trực tiếp chi trả hoặc ủy quyền qua tổ chức khác chi trả.
2. Bổ sung kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Bên Nợ:
- Số tiền BH đã chi trả cho người gửi
tiền;
- Xử lý số tiền BH không có người nhận
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Bên Có:
- Số tiền chi trả BH phải trả cho người
gửi tiền khi tổ chức tham gia BHTG lâm vào tình trạng phá sản hoặc mất khả năng
chi trả tiền gửi cho người gửi tiền.
Số dư bên Có: Số tiền BH còn
phải trả cho người gửi tiền.
Tài khoản 331 - Phải
trả cho người bán, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH: Phản ánh số tiền chi trả BH phải trả cho người gửi tiền
tại các tổ chức tham gia BHTG lâm vào tình trạng phá sản hoặc mất khả năng chi
trả tiền gửi cho người gửi tiền;
- Tài khoản 3318 - Phải trả khác
cho người bán: Phản ánh các khoản phải trả khác cho người bán ngoài nội
dung các khoản phải trả về chi trả tiền BH.
3. Bổ sung phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi có quyết định của Trụ sở chính về
chi trả tiền BH cho người gửi tiền tại các tổ chức tham gia BHTG lâm vào tình
trạng phá sản hoặc mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định:
- Trường hợp chi trả tiền BH phát sinh
ở Trụ sở chính, kế toán ghi giảm quỹ dự phòng nghiệp vụ và ghi tăng nợ phải trả,
ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH (chi tiết cho từng người gửi tiền).
- Trường hợp chi trả tiền BH phát sinh
ở Chi nhánh, kế toán ghi tăng nợ phải thu cấp trên và tăng nợ phải trả về chi
trả tiền BH theo thông báo của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 1364 - Phải thu cấp trên về chi
trả tiền BH
Có TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH (chi tiết cho từng người gửi tiền).
b) Khi Trụ sở chính hoặc Chi nhánh chi trả
tiền BH cho người gửi tiền, căn cứ vào chứng từ chi trả tiền BH và các chứng từ
có liên quan, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có các TK 111, 112.
c) Trường hợp Trụ sở chính và Chi nhánh ủy
thác cho tổ chức khác chi trả tiền BH, khi đơn vị ứng tiền cho tổ chức nhận ủy
thác, ghi:
Nợ TK 1382 - Phải thu của đơn vị nhận ủy
thác chi trả BH
Có các TK 111, 112.
d) Khi đơn vị nhận được hồ sơ thanh quyết
toán của tổ chức nhận ủy thác về số tiền BH đã chi trả, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 1382 - Phải thu
của đơn vị nhận ủy thác chi trả BH.
đ) Khi đơn vị thu lại số không phải
chi trả tiền BH do không có người nhận từ tổ chức nhận ủy thác chi trả tiền BH,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1382 - Phải thu
của đơn vị nhận ủy thác chi trả BH.
e) Các khoản tiền BH không có người nhận
khi có quyết định xử lý xóa nợ của cấp có thẩm quyền:
e1) Ở Trụ sở chính: Khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền được phép bổ sung quỹ dự phòng nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về
chi trả tiền BH
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
e2) Ở Chi nhánh:
- Trường hợp chưa nhận được tiền do Trụ
sở chính chuyển, kế toán
ghi giảm số phải thu cấp trên về chi trả tiền BH, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH.
- Trường hợp đã nhận được tiền do Trụ
sở chính chuyển, nếu số tiền BH không có người nhận phải nộp lại cho Trụ sở
chính, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 3365 - Phải trả
cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận.
- Trường hợp đã nhận được tiền do Trụ
sở chính chuyển, nếu số tiền
BH không có người nhận được phép bổ sung vốn hoạt động của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
Điều 16. Tài khoản
333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
a) Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở
chính và các Chi nhánh để phản ánh quan hệ giữa đơn vị với Nhà nước về các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN
trong kỳ kế toán năm.
b) Đơn vị phải tách và ghi nhận riêng các
khoản thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp theo mức khoán khi cung cấp dịch vụ cho thuê
tài sản, tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG hoặc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, vật tư,
công cụ thừa ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu hoặc thu nhập. Theo phương
pháp này, doanh thu và thu nhập khác ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế
GTGT và thuế TNDN phải nộp theo mức khoán đối với các hoạt động phải nộp thuế
này của BHTG.
Chỉ tiêu “Thu hoạt động BHTG” của báo
cáo kết quả hoạt động không bao gồm các khoản thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp
theo mức khoán.
2. Bổ sung phương pháp
kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp
- Căn cứ số thuế GTGT và thuế TNDN phải
nộp vào NSNN, khi cung cấp dịch vụ như cho thuê tài sản, tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG hoặc bán TSCĐ, vật tư, công cụ theo mức khoán theo quy định của pháp luật
về thuế, ghi:
Nợ TK 5118 - Thu hoạt động khác (ghi
theo doanh thu cung cấp dịch vụ hoặc bán vật tư, công cụ không có thuế)
Nợ TK 711 - Thu nhập
khác (ghi theo thu nhập bán TSCĐ không có thuế)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp.
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN vào
NSNN, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112.
b) Thuế thu nhập cá nhân
b1) Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên
ngoài, đơn vị phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu
nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
- Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch
vụ thuê ngoài ... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (tổng
số tiền phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(tổng số tiền phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 161 - Chi dự án (tổng số tiền phải
thanh toán); hoặc
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(tổng số tiền phải thanh toán) (3531)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực trả).
- Khi chi trả các khoản nợ phải trả
cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng
số tiền phải trả)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực trả).
b2) Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào
NSNN thay cho người có thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước (3335)
Có các TK 111,
112,...
Điều 17. Tài khoản
334 - Phải trả người lao động
Bổ sung, sửa đổi phương pháp kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế
chủ
yếu
1. Tính tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia
hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 334 - Phải trả
người lao động (3341, 3348).
b) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia
hoạt động đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 334 - Phải trả
người lao động (3341, 3348).
c) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia
hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả
người lao động (3341, 3348).
2. Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
a) Khi xác định số tiền thưởng trả cán bộ,
nhân viên và người lao động khác từ quỹ khen thưởng hoặc từ quỹ thưởng ban quản
lý điều hành BHTG Việt Nam, ghi:
Nợ TK 3531 - Quỹ khen thưởng
Nợ TK 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều
hành công ty
Có TK 334 - Phải trả
người lao động.
b) Khi xuất quỹ chi trả tiền
thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111,
112,...
Điều 18. Tài khoản
336 - Phải trả nội bộ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn hoạt động
ở các Chi được Trụ sở chính cấp, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh hoặc giữa các Chi nhánh
với nhau.
b) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh
trên TK 336 - Phải trả nội bộ bao gồm:
- Vốn hoạt động ở các Chi nhánh do Trụ
sở chính cấp;
- Các khoản Chi nhánh phải nộp, phải
trả cho Trụ sở chính;
- Các khoản phải trả Chi nhánh khác;
- Các khoản Trụ sở chính phải cấp, phải
trả cho Chi nhánh.
Các khoản phải trả, phải nộp có thể là
quan hệ nhận tài sản, vốn, nộp phí BHTG, phải trả về tiền chi trả BH cho người
gửi tiền, tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG, chênh lệch thu,
chi hoạt động, các khoản thu hộ, chi hộ và thanh toán vãng lai khác;
c) Chi nhánh ghi nhận khoản vốn hoạt động
được Trụ sở chính cấp vào TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
d) Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ được hạch
toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi theo từng khoản
phải nộp, phải trả.
đ) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm
tra, đối chiếu TK 136, TK 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội
bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù
trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên
nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Bên Nợ:
- Vốn hoạt động, quỹ đã trả lại cho Trụ
sở chính;
- Số tiền đã trả cho Chi nhánh;
- Số tiền Chi nhánh đã nộp cho Trụ sở
chính;
- Số tiền đã trả về các khoản mà Trụ sở
chính và các Chi nhánh chi hộ, hoặc thu hộ Trụ sở chính và các Chi nhánh;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản
phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Bên Có:
- Số vốn hoạt động, quỹ được Trụ sở
chính cấp;
- Số tiền Chi nhánh phải nộp Trụ sở
chính;
- Số tiền Trụ sở chính phải trả cho
Chi nhánh;
- Số tiền phải trả cho Trụ sở chính và
các Chi nhánh về các khoản đã được chi hộ và các khoản thu hộ Trụ sở chính và
các Chi nhánh;
- Các khoản phải trả nội bộ khác.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải
trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ.
Tài khoản 336 - Phải
trả nội bộ, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3361 - Phải trả cấp
trên về vốn hoạt động: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số
vốn hoạt động hiện có được Trụ sở chính cấp.
- Tài khoản 3362 - Phải nộp cấp
trên về phí BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số phí
BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.
- Tài khoản 3363 - Phải nộp cấp
trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG: Tài khoản này chỉ mở
ở các Chi nhánh để phản ánh số
thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho
Trụ sở chính.
- Tài khoản 3364 - Phải trả cấp dưới
về chi trả tiền BH: Tài khoản
này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số tiền phải chuyển cho các Chi nhánh để
chi trả tiền BH cho người gửi tiền khi Trụ sở chính có quyết định chi trả tiền BH
theo hồ sơ các Chi nhánh đề nghị.
- Tài khoản 3365 - Phải trả cấp
trên về tiền chi trả BH không
có người nhận: Tài khoản
này chỉ mở ở các Chi nhánh để
phản ánh số tiền chi trả BH không có người nhận phát sinh trong kỳ
phải nộp cho Trụ sở chính.
- Tài khoản 3366 - Phải nộp cấp
trên về chênh lệch thu lớn hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số
chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG phát sinh trong kỳ
phải nộp cho Trụ sở chính.
- Tài khoản 3367 - Phải trả cấp dưới
về chênh lệch thu nhỏ hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số
chênh lệch thu nhỏ hơn chi phát sinh trong kỳ phải cấp bù cho các Chi nhánh.
- Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ
khác: Phản ánh các khoản phải trả khác ngoài các khoản phải trả nêu trên giữa
Trụ sở chính với các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Hạch toán tại Chi nhánh:
a1) Kế toán khoản phải trả cấp trên về vốn hoạt
động:
- Khi Chi nhánh nhận vốn được cấp bởi
Trụ sở chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
- Khi nhận được vật tư, dụng cụ hoặc
TSCĐ mới chưa qua sử dụng do Trụ sở chính cấp, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Nợ các TK 211, 213,..
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng do
Trụ sở chính cấp, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá của
TSCĐ bàn giao)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ bàn giao)
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động (giá trị còn lại của TSCĐ).
- Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả,
nếu có các khoản BH không có người nhận được Trụ sở chính quyết định bổ sung vốn
hoạt động cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở các Chi nhánh. Khi Chi nhánh trả lại vốn cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động
Có các TK 111,
112,...
- Khi có quyết định của Trụ sở chính
thu hồi tài sản hoặc điều chuyển tài sản ở các Chi nhánh, kế toán ghi giảm vốn
hoạt động ở Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (hao mòn lũy
kế của TSCĐ bàn giao)
Có các TK 152, 153
Có các TK 211, 213 (nguyên
giá của TSCĐ
bàn
giao).
- Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp
vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải nộp lên cho Trụ
sở chính, ghi:
Nợ các TK 3362, 3363, 3365, 3366, 3368
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính
thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải thu của
Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn
hoạt động
Có các TK 1364, 1367,
1368.
a2) Kế toán phải nộp cấp trên về phí
BHTG:
- Khi phát sinh phí BHTG phải thu của
các tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3362 - Phải nộp
cấp trên về phí BHTG.
- Khi nhận được thông báo xóa nợ số
phí BHTG không thu được do tổ chức tham gia BHTG bị phá sản, mất khả năng thanh
toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Có TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
phí BHTG phải nộp cho Trụ sở chính với khoản tiền chi trả BH hoặc các khoản khác
phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH
Có các TK 1367,
1368.
- Khi Chi nhánh nộp tiền phí BHTG cho
Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Có các TK 111, 112.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp
vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phí BHTG chi nhánh phải
nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí
BHTG
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
a3) Kế toán phải nộp cấp trên về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG:
- Khi thu được tiền từ thanh lý tài sản
của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3363 - Phải nộp
cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính với khoản
tiền chi trả BH hoặc các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH
Có các TK 1367, 1368.
- Khi Chi nhánh nộp tiền thu thanh lý
tài sản của tổ chức tham gia BHTG cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
Có các TK 111, 112.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp
vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
a4) Kế toán phải nộp cấp trên về chênh
lệch thu lớn hơn chi:
- Cuối kỳ, xác định chênh lệch thu lớn
hơn chi hoạt động
nghiệp vụ, quản lý BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 3366 - Phải nộp
cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp cho Trụ sở chính với các khoản khác phải
thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về
chênh lệch thu lớn hơn chi
Có các TK 1364, 1367,
1368.
- Khi Chi nhánh nộp tiền chênh lệch
thu lớn hơn chi cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về
chênh lệch thu lớn hơn chi
Có các TK 111, 112.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp
vốn hoạt động
cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp cho
Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về
chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
a5) Kế toán phải trả cấp trên về tiền
chi trả BH không có người nhận:
- Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả,
nếu có các khoản tiền BH không có người nhận phải nộp lại cho Trụ sở chính,
ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 3365 - Phải trả
cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
tiền BH không có người nhận phải nộp cho Trụ sở chính với khoản tiền chi trả BH
hoặc các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền
chi trả BH không có người nhận
Có TK 1364 - Phải thu
cấp trên về chi trả tiền BH
Có các TK 1367, 1368.
- Khi chuyển các khoản tiền BH không
có người nhận cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền
chi trả BH không có người nhận
Có các TK 111, 112.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn
hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phải nộp cho Trụ sở chính về
tiền chi trả BH không có người nhận, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền
chi trả BH không có người nhận
Có TK 3361 - Phải trả
nội bộ về vốn hoạt động.
a6) Kế toán các khoản phải trả nội bộ
khác:
- Số tiền phải trả cho Trụ sở chính hoặc
các Chi nhánh khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 331, 631, 642,...
Có TK 3368 - Phải trả
nội bộ khác.
- Khi thu tiền hộ Trụ sở chính hoặc
các Chi nhánh khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3368 - Phải trả
nội bộ khác.
- Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có các TK 1364,
1367, 1368.
- Khi trả tiền cho Trụ sở chính hoặc các Chi
nhánh khác về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có các TK 111, 112.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp
vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải trả, phải nộp
khác cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có TK 3361 - Phải trả
cấp trên về vốn hoạt động.
b) Hạch toán tại Trụ sở chính:
b1) Kế toán phải trả cấp dưới về chi trả tiền
BH:
- Khi Trụ sở chính có quyết định chi
trả tiền BH cho người gửi tiền căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 3364 - Phải trả
cấp dưới về chi trả tiền BH.
- Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả
với Chi nhánh có các khoản tiền BH không có người nhận được ghi giảm số phải trả
Chi nhánh về tiền chi trả BH, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Khi có quyết định bù trừ giữa số phí
BHTG hoặc các khoản khác phải thu của chi nhánh với số tiền chi trả
BH phải trả cho chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG
Có các TK 1363, 1365,
1366, 1368.
- Khi chuyển tiền cho Chi nhánh để chi
trả tiền BH, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Có các TK 111, 112.
- Khi có quyết định của Trụ sở chính
thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số tiền chi trả BH phải
trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc.
b2) Kế toán phải trả cấp dưới về chênh
lệch thu nhỏ hơn chi:
- Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu
nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG theo báo cáo của các Chi nhánh,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 3367 - Phải trả
cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản
chênh lệch thu nhỏ hơn chi phải cấp bù cho Chi nhánh và các khoản khác phải thu
của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về
chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Có các TK 1362, 1363,
1365, 1366, 1368.
- Khi Trụ sở chính cấp bù chênh lệch
thu nhỏ hơn chi cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về
chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Có các TK 111, 112.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu nhỏ hơn chi phải
cấp bù cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về
chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc.
b3) Kế toán các khoản phải trả nội bộ
khác:
- Số tiền phải trả cho các Chi nhánh về
các khoản đã được chi hộ, trả hộ,
Nợ các TK 152, 153, 331, 631, 642,...
Có TK 3368 - Phải trả
nội bộ khác.
- Khi thu tiền hộ cho các Chi nhánh,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3368 - Phải trả
nội bộ khác.
- Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có các TK 1362,
1363, 1365, 1366, 1368.
- Khi thanh toán các khoản phải trả
cho Trụ sở chính hoặc các Chi nhánh khác, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có các TK 111, 112.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi
vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số phải trả, phải nộp khác cho
Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có TK 1361 - Vốn hoạt
động ở các đơn vị trực thuộc.
Điều 19. Bổ sung tài khoản
337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ của BHTG Việt Nam.
Tài khoản này chỉ sử dụng tại Trụ sở chính mà không sử dụng ở các Chi nhánh.
b) Việc trích lập và sử dụng quỹ dự phòng
nghiệp vụ thực hiện theo quy định của chế độ tài chính đối với BHTG Việt Nam.
c) Quỹ dự phòng nghiệp vụ được hình thành
từ các nguồn:
- Thu phí BHTG hàng năm;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để trang trải chi phí hoạt động của
BHTG Việt Nam theo quy định;
- Các khoản tiền chi trả BH không có
người nhận được cấp có thẩm quyền xử lý cho phép ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ
theo quy định;
- Số tiền còn lại (nếu có) từ việc thanh
lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG theo quy định;
- Chênh lệch thu, chi hoạt động (lãi)
còn lại hàng năm sau khi trích lập các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng,
phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành BHTG Việt Nam theo quy định (nếu
có).
d) Quỹ dự phòng nghiệp vụ được sử dụng để
chi trả tiền BH cho người gửi tiền theo quy định của pháp luật về BHTG. Quỹ dự
phòng nghiệp vụ được ghi giảm trong các trường hợp:
- Chi trả tiền BH cho người gửi tiền
theo quy định của pháp luật về BHTG;
- Xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ
trước.
đ) Việc ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ
được ghi nhận theo số phải thu về phí BHTG và các khoản phải thu khác theo quy
định của pháp luật về BHTG phát sinh trong kỳ, không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được ghi giảm khi có quyết định của
Trụ sở chính về chi trả tiền BH cho người
gửi tiền hoặc khi có quyết định của cấp có thẩm quyền xóa nợ phí BHTG phải thu
của các kỳ trước.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Bên Nợ:
Quỹ dự phòng nghiệp vụ giảm do:
- Chi trả tiền BH cho người gửi tiền;
- Xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ
trước.
Bên Có:
Quỹ dự phòng nghiệp vụ tăng do:
- Thu phí BHTG hàng năm;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để trang trải chi phí hoạt động của
BHTG Việt Nam;
- Các khoản tiền BH không có người nhận;
- Số tiền còn lại (nếu có) từ việc
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG;
- Chênh lệch thu, chi hoạt động (lãi)
còn lại hàng năm sau khi trích lập các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng,
phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành BHTG Việt Nam.
- Số dư bên Có: Quỹ dự phòng nghiệp
vụ còn lại cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Cuối kỳ, kết chuyển số phí BHTG phải
thu phát sinh trong kỳ ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ:
Nợ TK 3385 - Phí BHTG chờ kết chuyển
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
b) Kế toán trích lập quỹ dự phòng nghiệp
vụ từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi:
b1) Cuối tháng hoặc quý, căn cứ vào tỷ lệ được
phép trích, Trụ sở chính tạm trích một phần từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi để trang trải
chi phí hoạt động của BHTG Việt Nam vào thu hoạt động tài chính. Phần thu nhập
từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn lại hạch toán vào
quỹ dự phòng nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
b2) Cuối năm, căn cứ vào số tiền thu
được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, BHTG Việt Nam xác
định số được trích vào quỹ dự phòng nghiệp vụ của cả năm sau khi trích một
phần để trang trải chi phí hoạt động của BHTG Việt Nam vào thu hoạt động tài
chính:
- Nếu số được trích Quỹ dự phòng nghiệp
vụ cả năm lớn hơn số đã tạm trích hàng tháng hoặc quý trong năm, thì số chênh lệch
ghi tăng quỹ, ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Nếu số được trích Quỹ dự phòng nghiệp
vụ cả năm nhỏ hơn số đã tạm trích hàng tháng hoặc quý trong năm, thì số chênh lệch
ghi giảm quỹ, ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 5151 - Thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi.
c) Khi Trụ sở chính thu tiền thanh lý tài
sản của các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản (nếu có) theo quy định của pháp luật,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ
d) Trường hợp Chi nhánh thu tiền thanh lý
tài sản của các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản. Khi Trụ sở chính nhận được
thông báo của Chi nhánh về số đã thu thanh lý tài sản, ghi:
Nợ TK 1363 - Phải thu cấp dưới về thu
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
đ) Khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ số tiền chi trả BH không có người
nhận, ghi:
- Trường hợp chi trả tiền BH thực hiện
ở Trụ sở chính:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền
BH
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Trường hợp chi trả tiền BH thực hiện
ở Chi nhánh:
+ Nếu Trụ sở chính đã chuyển tiền cho
Chi nhánh để chi trả tiền BH cho người gửi tiền, ghi:
Nợ TK 1365 - Phải thu cấp dưới về tiền
chi trả BH không có người nhận
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
+ Nếu Trụ sở chính chưa chuyển tiền
cho Chi nhánh để chi trả tiền BH cho người gửi tiền, kế toán ghi giảm số phải
trả Chi nhánh về tiền chi trả BH ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
+ Nếu Trụ sở chính quyết định bổ sung vốn hoạt động
cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị
trực thuộc
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
e) Khi được bổ sung quỹ dự phòng nghiệp vụ
từ chênh lệch, thu hoạt động (lãi) còn lại hàng năm sau khi trích lập các quỹ đầu
tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành
BHTG Việt Nam theo quy định, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
g) Ghi giảm quỹ dự phòng nghiệp vụ khi Trụ
sở chính có quyết định chi trả tiền BH cho người gửi tiền do tổ chức tham gia
BHTG lâm vào tình trạng phá sản hoặc hoặc mất khả năng chi trả tiền gửi cho người
gửi tiền theo quy định, ghi:
- Trường hợp chi trả tiền BH thực hiện
ở Trụ sở chính:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 3311 - Phải trả
về chi trả tiền BH (chi tiết cho từng đối tượng được chi trả tiền BH).
- Trường hợp chi trả tiền BH thực hiện
ở Chi nhánh:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 3364 - Phải trả
cấp dưới về chi trả tiền BH.
h) Ghi giảm quỹ dự phòng nghiệp vụ khi có
quyết định của cấp có thẩm quyền xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ trước,
ghi:
- Trường hợp Trụ sở chính thu phí
BHTG, ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 1311 - Phải thu
phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
- Trường hợp Chi nhánh thu phí BHTG,
ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 1362 - Phải thu
cấp dưới về phí BHTG.
Điều 20. Tài khoản
338 - Phải trả, phải nộp khác
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
Bổ sung nội dung phản ánh phí BHTG phải
thu của các tổ chức tham gia BHTG chờ kết chuyển của BHTG Việt Nam.
2. Bổ sung kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ: Kết chuyển số phí BHTG phải
thu phát sinh trong kỳ ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ.
Bên Có: Phí BHTG phải thu
phát sinh trong kỳ chờ kết chuyển.
Sửa đổi, bổ sung các tài
khoản cấp 2, cấp 3 của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác:
- Tài khoản 3385 - Phí BHTG chờ kết
chuyển: Phản ánh số phí BHTG phải thu phát sinh trong kỳ chờ kết chuyển để
ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ theo quy định. Tài khoản này chỉ sử dụng tại Trụ
sở chính.
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa
thực hiện có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33871 - Doanh thu tiền lãi
nhận trước: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu tiền lãi nhận
trước khi gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn khác của BHTG Việt Nam trong kỳ kế toán. Tài khoản này chỉ
sử dụng tại Trụ sở chính;
+ Tài khoản 33878 - Doanh thu nhận trước
khác: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện khác
ngoài tiền lãi nhận trước của đơn vị trong kỳ kế toán, như: Số tiền của khách
hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản và các khoản
doanh thu chưa thực hiện khác.
3. Bổ sung phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Định kỳ, xác định số phí BHTG phải thu
của các tổ chức tham gia BHTG hoặc khi xác định được số phí BHTG phải thu bổ
sung do các tổ chức tham gia BHTG kê khai bổ sung hoặc do Trụ sở chính phát hiện
qua kiểm tra theo quy định của pháp luật về BHTG, căn cứ vào phiếu tính phí gửi
cho các tổ chức tham gia BHTG và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu phí BHTG của tổ
chức tham gia BHTG
Có TK 3385 - Phí BHTG
chờ kết chuyển (trường hợp Trụ sở chính thu phí BHTG).
b) Trường hợp Chi nhánh thu phí BHTG, khi
nhận được báo cáo của Chi nhánh về số phí BHTG phải thu phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 1362 - Phải thu cấp dưới về phí
BHTG
Có TK 3385 - Phí BHTG
chờ kết chuyển.
c) Cuối kỳ, kết chuyển số phí BHTG phải
thu phát sinh trong kỳ ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 3385 - Phí BHTG chờ kết chuyển
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
d) Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về
cho thuê tài sản theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế
toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia
cho số kỳ thu tiền trước cho thuê
hoạt động tài sản (trừ trường hợp được ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn
bộ số tiền nhận trước):
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước
về cho thuê tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện
theo giá chưa có thuế GTGT và thuế TNDN, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền nhận
trước)
Có TK 3387 - Doanh
thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế) (33878)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo
mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn theo quy định của pháp luật thuế,
ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và khoản phải nộp Nhà
nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112
- Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng
kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
(33878)
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản.
đ) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282, 1283)
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực chi)
Có TK 33871 - Doanh
thu tiền lãi nhận trước (phần lãi nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của
kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận
trước
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (51512, 51513).
Điều 21. Tài khoản
352 - Dự phòng phải trả
Bổ sung, sửa đổi phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Phương pháp kế toán dự phòng tái cơ cấu
đơn vị và dự phòng phải trả khác
- Khi trích lập dự phòng cho các hợp đồng
có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng
đó (như khoản bồi thường hoặc đền bù do việc không thực hiện được hợp đồng, các vụ kiện
pháp lý...), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng
phải trả.
- Khi trích lập dự phòng trợ cấp thôi
việc theo quy định của Luật lao động..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng
phải trả.
- Đối với TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải
được tiến hành sửa chữa định kỳ, kế toán phải thực hiện trích trước chi phí sửa
chữa TSCĐ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng
phải trả.
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 241, 331,...
- Khi lập Báo cáo tài chính, đơn vị phải
xác định số dự phòng phải trả cần trích lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần
lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán
trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng
phải trả.
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần
lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
2. Trong một số trường hợp, đơn vị có thể
tìm kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự
phòng (ví dụ, thông qua các hợp đồng BH, các khoản bồi thường hoặc các giấy bảo
hành của nhà cung cấp), bên thứ 3 có thể hoàn trả lại những gì mà đơn vị đã
thanh toán. Khi đơn vị nhận được khoản bồi hoàn của một bên thứ 3 để thanh toán một
phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập
khác.
Điều 22. Tài khoản
411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh vốn do
chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. TK
411 chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.
b) Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn cấp ban đầu, cấp bổ sung của
NSNN;
- Các khoản được bổ sung từ các quỹ
thuộc vốn chủ sở hữu, chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động BHTG;
- Các khoản viện trợ không hoàn lại,
các khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu
tư của chủ sở hữu.
c) Trụ sở chính chỉ hạch toán vào TK 411
- Vốn đầu tư của
chủ sở hữu theo số vốn thực tế NSNN cấp và phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn
đầu tư của chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn.
d) Trụ sở chính ghi giảm vốn đầu tư của
chủ sở hữu khi:
- Trụ sở chính nộp trả vốn cho NSNN;
- Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Sửa đổi kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ
sở hữu:
Phản ánh khoản vốn thực đã được NSNN cấp.
- Tài khoản 4118 - Vốn khác: Phản ánh số
vốn hoạt động được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động BHTG hoặc do được
tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi
tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu).
3. Sửa đổi, bổ sung
phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi thực nhận vốn do NSNN cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ
sở hữu.
b) Khi BHTG Việt Nam bổ sung vốn điều lệ
từ các nguồn vốn hợp pháp
khác thì phải kết chuyển sang vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 412, 414, 421, 441
Có TK 411 - Vốn đầu
tư của chủ sở hữu (4111).
c) Khi công trình XDCB bằng nguồn vốn đầu
tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho
hoạt động BHTG, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá
TSCĐ, đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 4111 - Vốn góp
của chủ sở hữu.
d) Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ
và cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 153, 211...
Có TK 411 - Vốn đầu
tư của chủ sở hữu (4118).
Các trường hợp khác mà cơ quan có thẩm
quyền không yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước thì phản ánh quà biếu, tặng, tài trợ
vào thu nhập khác.
đ) Khi nộp trả vốn cho NSNN, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112.
Điều 23. Tài khoản
413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
a) Tài khoản này dùng cho đơn vị có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ để phản ánh số
chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của
hoạt động dự án và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ đó.
b) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt
Nam để ghi sổ kế
toán theo các tỷ giá sau:
- Khi nhận kinh phí dự án do NSNN cấp
bằng ngoại tệ, các khoản thu khác và thu chưa qua ngân sách bằng ngoại tệ, các khoản
chi và giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ mua bằng ngoại tệ
dùng cho hoạt động dự án được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do
Bộ Tài chính công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Số phát sinh bên Có của các TK 111,
112, 113, 131, 138, 141 và số phát sinh bên Nợ các TK 331, 334, 338 bằng ngoại
tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân gia quyền đối với các TK
tiền và tỷ giá thực tế đích danh đối với các TK phải thu, TK 141 và TK phải trả
trên sổ kế toán của từng tài khoản có liên quan.
- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại
tệ đã thanh toán tiền được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế
tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
c) Đơn vị không được đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (TK 111, 112, 113, các tài khoản phản ánh
các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ) của hoạt động dự án thuộc nguồn
kinh phí NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN.
d) Đơn vị phải mở sổ theo dõi nguyên tệ
trên sổ kế toán chi tiết của Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc; Các khoản phải thu;
Các khoản phải trả.
đ) Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong các trường
hợp sau:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động dự án;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo của hoạt động nghiệp
vụ, quản lý BHTG.
e) Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh của hoạt động dự án phản ánh trên TK 413 được kết chuyển vào TK 161 -
Chi dự án.
g) Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt
động nghiệp vụ, quản lý BHTG (gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài
chính) và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái được thực hiện theo quy
định tại chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2. Bổ sung kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bên Nợ:
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh (lỗ tỷ giá hối đoái)
trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động dự án;
- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá (lãi
tỷ giá hối đoái) của hoạt động dự án vào TK 161 - Chi dự án.
Bên Có:
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh (lãi tỷ giá hối đoái)
của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động dự án;
- Kết chuyển xử lý số chênh lệch tỷ
giá (lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động dự án vào TK 161 - Chi dự án.
Tài khoản này có số
dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch
tỷ giá (lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý đến cuối kỳ báo cáo.
Số dư bên Có: Số chênh lệch
tỷ giá (lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý đến cuối kỳ báo cáo.
Tài khoản 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái, có
2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Phản ánh số chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ
tỷ giá) cuối kỳ của hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG, kể cả hoạt động đầu tư
XDCB của BHTG Việt Nam.
- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong
hoạt động dự án: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
hoạt động dự án của BHTG Việt Nam.
3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tiếp nhận các khoản kinh phí bằng
ngoại tệ:
- Nhận kinh phí dự án do NSNN cấp bằng ngoại tệ
(nếu có), kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của Bộ Tài
chính công bố, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tỷ
giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tỷ giá
Bộ Tài chính công bố)
Nợ các TK 152,
211,...
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (tỷ giá Bộ Tài chính công bố).
- Nhận kinh phí dự án bằng ngoại tệ, kế toán
quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá do Bộ Tài chính công bố, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152,
211... (tỷ giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (tỷ giá Bộ Tài chính công bố).
b) Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, TSCĐ, dịch vụ mua ngoài bằng ngoại tệ bằng nguồn kinh phí dự án viện trợ
dùng cho hoạt động dự án:
- Trường hợp thanh toán ngay số tiền mua vật
tư, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213,... (tỷ
giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4132) (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán lớn hơn tỷ giá Bộ Tài chính
công bố).
Có TK 111 - Tiền mặt (tỷ
giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán nhỏ hơn tỷ giá Bộ Tài
chính công bố).
- Trường hợp chưa thanh toán số tiền mua nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213,... (tỷ
giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (tỷ giá Bộ Tài chính công bố).
- Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ
giá ghi sổ TK 331)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ TK 331 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ TK 111, 112).
Có TK 111 - Tiền mặt (tỷ
giá ghi sổ kế toán TK 111)
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 112)
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (4132) (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ TK 331 lớn hơn tỷ
giá ghi sổ TK 111, 112).
- Các trường hợp trên nếu mua tài sản cố định,
đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi
dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành tài sản cố định.
c) Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa, tài sản
cố định, dịch vụ mua ngoài bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động dự án bằng nguồn
kinh phí NSNN:
- Trường hợp thanh toán ngay số tiền mua nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213,... (tỷ
giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112 lớn hơn tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 111 - Tiền mặt
(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ
giá Bộ Tài chính công bố).
- Trường hợp chưa thanh toán số tiền mua nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213,... (tỷ
giá Bộ Tài chính công bố)
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (tỷ giá Bộ Tài chính công bố).
Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ
giá ghi sổ TK 331)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ TK 331 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ TK 111, 112)
Có TK 111 - Tiền mặt
(tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111)
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 112)
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ
TK 111,
112).
Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ dùng
cho hoạt động dự án thì đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án (tỷ giá Bộ Tài
chính công bố)
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
d) Rút tiền gửi ngoại tệ của dự án viện
trợ không hoàn lại, nhận tiền mặt bằng đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(1111) (tỷ giá Ngân hàng thanh toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán lớn hơn tỷ giá ngân hàng thanh toán).
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán nhỏ hơn tỷ giá ngân
hàng thanh toán).
đ) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đoái:
Xử lý số dư TK 4132 - Chênh lệch tỷ
giá hối đoái hoạt động dự án:
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 161 - Chi dự
án.
Điều 24. Tài khoản
421 - Lợi nhuận chưa phân phối
1. Bổ sung nguyên tắc
kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
hoạt động BHTG (lãi, lỗ) và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của
BHTG Việt Nam. TK 421 chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.
b) Việc phân phối kết quả hoạt động BHTG
phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và theo đúng chính sách tài chính hiện hành.
c) Phải hạch toán chi tiết kết quả hoạt động
của từng năm tài chính (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng
nội dung phân phối lợi nhuận của đơn vị (bù đắp các khoản lỗ năm trước, trích lập
các quỹ, bổ sung quỹ
dự phòng nghiệp vụ).
2. Bổ sung kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Nợ:
- Số lỗ thực tế phát sinh trong kỳ của đơn vị;
- Trích lập các quỹ và bổ sung quỹ dự phòng nghiệp
vụ của BHTG Việt
Nam;
- Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế từ kết quả hoạt động
BHTG trong kỳ;
- Xử lý các khoản lỗ.
Tài khoản 421 có thể
có số dư Nợ hoặc
số dư Có.
Số dư bên Nợ: Số lỗ chưa xử
lý.
Số dư bên Có: Số lợi nhuận
chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Tài khoản 421 - Lợi
nhuận chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động, tình hình phân chia lợi nhuận
hoặc xử lý lỗ thuộc các năm trước. Tài khoản 4211 còn dùng để
phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi
tố do thay đổi chính sách
kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới
phát hiện.
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ
TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước.
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay: Phản ánh kết
quả hoạt động, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.
3. Phương pháp kế
toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt
động:
- Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 421 - Lợi nhuận
chưa phân phối (4212).
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
(4212)
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
b) Khi trích các quỹ và bổ sung quỹ dự
phòng nghiệp vụ từ kết quả hoạt động BHTG trong kỳ theo quy định của chế độ tài
chính đối với BHTG Việt Nam, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 414 - Quỹ đầu tư
phát triển
Có TK 353 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
c) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền
bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ kết quả hoạt động BHTG (phần lợi nhuận để lại
của BHTG Việt Nam), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 4111 - Vốn góp
của chủ sở hữu.
d) Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận
chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
- Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận
chưa phân phối năm trước.
- Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận
chưa phân phối năm nay.
Điều 25. Tài khoản
461 - Nguồn kinh phí dự án
1. Bổ sung, sửa đổi
nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh việc tiếp
nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án do NSNN cấp hoặc
được viện trợ không hoàn lại theo chương trình, dự án.
b) Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án
chỉ sử dụng cho Trụ sở chính khi được NSNN hoặc các nhà tài trợ nước ngoài cấp
kinh phí để thực hiện
các chương trình, dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không phản
ánh vào tài khoản này nguồn vốn đầu tư XDCB.
c) Trụ sở chính không được ghi tăng nguồn
kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận
nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài
chính. Các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận khi có chứng
từ ghi thu, ghi chi ngân sách mới được ghi tăng nguồn kinh phí dự án.
d) Tài khoản 461 được hạch toán chi tiết
theo từng chương trình, dự án phải theo dõi chi tiết nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn
kinh phí được viện trợ và nguồn kinh phí khác. Quá trình sử dụng kinh phí phải
phản ảnh theo Mục lục NSNN và nội dung chi theo yêu cầu của nhà tài trợ.
đ) Kinh phí chương trình, dự án phải
được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán được
duyệt.
e) Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc
chương trình, dự án Trụ sở chính phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận
và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ
quan tài chính và nhà tài trợ.
Ngoài ra, Trụ sở chính còn phải làm thủ
tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ (năm, 6 tháng,...), từng
giai đoạn và toàn bộ chương trình, dự án, theo các nội dung chi theo yêu cầu của
nhà tài trợ và Mục lục NSNN của từng chương trình, dự án.
2. Bổ sung, sửa đổi kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án
Bên Nợ:
- Số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp lại
cho NSNN hoặc nhà tài trợ;
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí
chương trình, dự án;
- Kết chuyển số chi của chương trình, dự án được
quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án;
Bên Có:
- Số kinh phí chương trình, dự án đã thực nhận
trong kỳ;
- Khi Kho bạc nhà nước thanh toán số kinh phí tạm
ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng
thành nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Có: Số kinh phí
chương trình, dự án, đề tài chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa
được duyệt.
Tài khoản 461 - Nguồn
kinh phí dự án, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4611 - Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh nguồn
kinh phí dự án do NSNN cấp.
Tài khoản 4611 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 46111 - Nguồn kinh phí quản
lý dự án: Phản ánh nguồn kinh phí quản lý dự án do NSNN cấp;
+ Tài khoản 46112 - Nguồn kinh phí thực
hiện dự án: Phản ánh nguồn kinh phí thực hiện dự án do NSNN cấp.
- Tài khoản 4612 - Nguồn
kinh phí viện trợ: Phản ánh nguồn kinh phí dự án do nhận viện trợ.
Tài khoản 4612 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 46121 - Nguồn kinh phí quản
lý dự án: Phản ánh nguồn kinh phí quản lý dự án do nhận viện trợ;
+ Tài khoản 46122 - Nguồn kinh phí thực
hiện dự án: Phản ánh nguồn kinh phí thực hiện dự án do nhận viện trợ.
- Tài khoản 4618 - Nguồn khác: Phản ánh các
nguồn kinh phí dự án khác ngoài nguồn kinh phí do NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.
Tài khoản 4618 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 46181 - Nguồn kinh phí quản
lý dự án: Phản ánh nguồn kinh phí quản lý dự án khác ngoài nguồn kinh phí do
NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ;
+ Tài khoản 46182 - Nguồn kinh phí thực
hiện dự án: Phản ánh nguồn kinh phí thực hiện dự án khác ngoài nguồn kinh phí
do NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.
3. Bổ sung, sửa đổi
phương pháp hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Nguồn kinh phí NSNN cấp
a1) Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án
bằng dự toán chi chương trình, dự án:
- Khi đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm
quyền giao dự toán chi dự án, kế toán phải theo dõi chi tiết dự toán chi dự án
được giao, số đã rút và dự toán chi dự án chưa rút còn lại.
- Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (nếu
rút bằng tiền mặt về nhập quỹ)
Nợ các TK 152, 153 (mua nguyên liệu, vật
liệu công cụ, dụng cụ nhập kho)
Nợ các TK 211, 213
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 331 - Phải trả
cho người bán
Nợ TK 161 - Chi dự án (chi trực tiếp)
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4611).
a2) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị
được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ các TK 152, 153
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 161 - Chi dự án (1611)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3388) (chi tiết tạm ứng kinh phí Kho bạc nhà nước).
a3) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán
tạm ứng với Kho bạc nhà nước (khi được giao dự toán) đơn vị được phép ghi tăng
nguồn kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(chi tiết)
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4611).
a4) Trường hợp đơn vị được ngân sách cấp
bằng Lệnh chi tiền, khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc nhà nước, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4611).
a5) Nhận kinh phí chương trình, dự án
bằng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4611).
a6) Nhận kinh phí chương trình, dự án
bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b) Nguồn kinh phí viện trợ theo chương
trình, dự án
b1) Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi
chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 161,...
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4612).
Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời
ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b2) Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ
ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,
152, 153,
211, 331, 161,...
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3388).
- Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân
sách về các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng
nguồn kinh phí dự án:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3388)
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4612).
b3) Các khoản thu phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án (nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3388).
b4) Trường hợp được bổ sung nguồn kinh
phí dự án từ các khoản thu của đơn vị, ghi:
Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí dự án (4618).
b5) Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc
chương trình, dự án, kết chuyển số chi dự án để ghi giảm nguồn kinh phí dự án
khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 161 - Chi
dự án.
b6) Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc
chương trình, dự án, số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN hoặc nhà
tài trợ (nếu có), ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng.
Điều 26. Tài khoản
466 - Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
1. Bổ sung, sửa đổi
nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Chỉ ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành
TSCĐ khi đơn vị mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, mở rộng
được ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án được cấp từ NSNN hoặc
nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động dự án. Tài khoản này chỉ
sử dụng tại Trụ sở chính.
b) Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu TSCĐ khi
kiểm kê, nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
2. Bổ sung, sửa đổi kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 466 - Nguồn kinh phí hình thành tài sản
cố định
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ giảm, gồm:
- Nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ dùng
cho hoạt động dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động dự án;
- Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu
TSCĐ dùng cho hoạt động dự án;
- Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do đánh giá lại.
Bên Có: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ tăng, gồm:
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng
hoạt động dự án;
- Được cấp kinh phí dự án, được viện trợ không
hoàn lại bằng TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ tăng do đánh giá lại.
Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.
3. Bổ sung, sửa đổi
phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trường hợp được NSNN, đơn vị cấp trên cấp
kinh phí bằng TSCĐ hoặc dùng kinh phí dự án, viện trợ không hoàn lại để mua sắm
TSCĐ, đầu tư XDCB, khi việc mua TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành tài sản được
đưa vào sử dụng cho hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,...
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b) Cuối kỳ kế toán năm tính hao mòn TSCĐ
đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí dự án dùng cho hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ.
c) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho
hoạt động dự án:
Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 211 - TSCĐ hữu
hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô
hình (nguyên giá).
- Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu, chi
về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án, được xử lý và hạch
toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.
Điều 27. Tài khoản
511 - Thu hoạt động BHTG
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu hoạt động BHTG của đơn vị trong một kỳ kế toán, gồm:
a1) Thu hoạt động tài chính (trích một phần thu
nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi).
a2) Thu hoạt động nghiệp vụ BHTG, gồm:
Thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG và thu tiền lãi (đối với các khoản đã
thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013).
a3) Thu hoạt động khác, như: thu cho thuê
tài sản, thu hoạt động tư vấn, đào tạo cán bộ cho tổ chức tham gia BHTG và thu
khác.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
b1) Trụ sở chính ghi nhận thu hoạt động tài
chính từ trích một phần thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
theo quy định hiện hành của chế độ tài chính, cụ thể:
- Cuối tháng hoặc quý, Trụ sở chính căn cứ vào
tỷ lệ được phép trích và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán vào thu hoạt động tài chính để
trang trải chi phí hoạt động BHTG. Đồng thời, hạch toán số thu nhập từ hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn lại vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.
- Cuối năm, căn cứ vào thu nhập từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, Trụ sở chính xác định số được trích ghi
vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động và số được ghi
tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ.
- Trường hợp thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi thay đổi, nếu cơ quan có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh số được
trích lập, Trụ sở chính thực hiện điều chỉnh việc phân bổ thu nhập từ đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào thu hoạt động tài chính và quỹ dự phòng nghiệp
vụ.
b2) Đơn vị chỉ ghi nhận thu cung cấp dịch
vụ tư vấn, đào tạo cho tổ chức tham gia BHTG và cho thuê tài sản khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều
kiện cụ thể, đơn vị chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Đơn vị đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành
vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch
và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
c) Các khoản thu trong một số trường hợp
được xác định như sau:
c1) Đối với thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG và thu cho thuê tài sản, đơn vị nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo mức khoán
và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp cấp lẻ hóa đơn theo quy định của pháp luật
về thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp NSNN của
các dịch vụ này phải được ghi nhận riêng ngay tại thời điểm ghi nhận khoản thu.
c2) Không ghi nhận thu hoạt động nghiệp
vụ BHTG đối với:
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 511 - Thu hoạt động BHTG
Bên Nợ:
- Xóa tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia
BHTG theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Các khoản giảm trừ;
- Kết chuyển thu hoạt động BHTG vào tài khoản
911 - Xác định kết quả hoạt động.
Bên Có: Thu từ hoạt động
BHTG của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Thu
hoạt động BHTG, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Thu hoạt động
tài chính:
Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh thu hoạt động tài chính là các khoản
trích từ thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để trang trải
chi phí hoạt động trong một kỳ kế toán theo quy định hiện hành của chế độ tài
chính đối với BHTG Việt
Nam.
- Tài khoản 5112 - Thu hoạt động
nghiệp vụ BHTG: Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để
phản ánh thu hoạt động nghiệp vụ BHTG trong một kỳ kế toán, bao gồm: thu tiền
phạt của tổ chức tham gia BHTG và thu tiền lãi.
Tài khoản 5112 - Thu hoạt động
nghiệp vụ BHTG có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51121 - Thu tiền phạt của
tổ chức tham gia BHTG: Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để
phản ánh doanh thu là các khoản tiền phạt tổ chức tham gia BHTG vi phạm về xác
định số phí BHTG phải nộp và thời hạn nộp phí BH theo quy định của pháp luật về
BHTG trong một kỳ kế toán.
+ Tài khoản 51122 - Thu tiền lãi: Tài khoản
này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để phản ánh khoản thu tiền lãi đối với các khoản
đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013
trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5118 - Thu hoạt động khác: Tài khoản
này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để phản ánh các khoản thu hoạt động
khác ngoài thu hoạt động tài chính và thu hoạt động nghiệp vụ BHTG trong một kỳ
kế toán, như: thu cho thuê tài sản, thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ
BHTG và các khoản thu khác.
Tài khoản 5118 - Thu hoạt động khác có
3 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản:
Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để phản ánh khoản thu từ
cho thuê tài sản trong một kỳ kế toán.
+ Tài khoản 51182 - Thu hoạt động tư vấn,
đào tạo nghiệp vụ BHTG: Tài khoản này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để phản ánh
doanh thu là các khoản thu phí dịch vụ tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG cho tổ chức
tham gia BHTG trong một kỳ kế toán.
+ Tài khoản 51188 - Thu khác: Tài khoản
này sử dụng cả ở Trụ sở chính và Chi nhánh để phản ánh các khoản thu khác ngoài
các khoản thu phản ánh ở các tài khoản trên trong một kỳ kế toán.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán thu hoạt động tài chính (trích
một phần từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi):
a1) Cuối tháng hoặc quý, Trụ sở chính căn cứ
vào tỷ lệ được phép trích để trang trải chi phí hoạt động và thu nhập từ hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán
vào thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 5111 - Thu hoạt động
tài chính.
a2) Cuối năm, căn cứ vào thu nhập từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của năm và tỷ lệ được phép trích,
Trụ sở chính xác định số được trích của cả năm từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi:
- Nếu số được trích cả năm lớn hơn số đã tạm trích
trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 5111 - Thu hoạt
động tài chính.
- Nếu số được trích cả năm nhỏ hơn số đã tạm trích
trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 5111 - Thu hoạt động
tài chính
Có TK 5151 - Thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
b) Kế toán thu tiền phạt của tổ chức tham
gia BHTG:
- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
số tiền phạt phải
thu của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ TK 1312 - Phải thu tiền
phạt của tổ chức tham gia BHTG
Có TK 51121 - Thu tiền
phạt tổ chức tham gia BHTG.
- Khi thu được tiền từ các tổ chức tham gia
BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1312 - Phải thu
tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
việc xóa tiền phạt phải thu của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ TK 51121 - Thu tiền phạt tổ chức
tham gia BHTG
Có TK 1312 - Phải thu
tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
c) Kế toán khoản thu về dịch vụ tư vấn,
đào tạo nghiệp vụ BHTG:
- Khi phát sinh khoản thu về hoạt động tư vấn,
đào tạo nghiệp vụ BHTG cho các tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51182 - Thu hoạt
động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG (ghi theo giá không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo mức khoán
và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động tư vấn, đào tạo cho các tổ chức
tham gia BHTG theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
- Khi thu được tiền của dịch vụ tư vấn, đào tạo
nghiệp vụ BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 - Phải thu
khác của khách hàng.
d) Kế toán khoản thu về dịch vụ cho thuê
tài sản:
d1) Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:
- Khi cho thuê tài sản, kế toán phản ánh khoản
thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng (nếu chưa thu tiền)
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo mức khoán
và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy
định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
d2) Trường hợp cho thuê trả tiền sau:
- Định kỳ, kế toán phản ánh khoản thu phải phù
hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ TK 1318 - Phải thu khác của khách
hàng
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo mức khoán
và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy
định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
- Khi thu được tiền của dịch vụ cho thuê tài sản,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1318 - Phải thu
khác của khách hàng.
d3) Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ
về cho thuê tài sản:
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho
thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 33878 - Doanh
thu nhận trước khác (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo mức khoán
và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản theo quy
định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước (3331, 3334)
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ, tính và kết chuyển khoản thu cho thuê
tài sản thực tế của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 33878 - Doanh thu nhận trước
khác
Có TK 51181 - Thu cho
thuê tài sản.
đ) Các khoản giảm trừ thu hoạt động
BHTG phát sinh trong kỳ (nếu có) trừ vào thu hoạt động BHTG thực tế trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 511 - Thu hoạt động BHTG
Có các TK liên quan.
e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu hoạt động
BHTG sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động, ghi:
Nợ TK 511 - Thu hoạt động BHTG
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
Điều 28. Tài khoản
515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi mà BHTG Việt Nam được phép
đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao và doanh thu hoạt động tài chính khác
của đơn vị, gồm:
- Tiền lãi hoạt động mua trái phiếu, tín phiếu;
- Lãi tiền gửi có kỳ hạn;
- Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày
đáo hạn, bao gồm cả khoản lãi khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác như lãi tiền
gửi không kỳ hạn, lãi đầu tư vào các giấy tờ có giá và doanh thu hoạt động tài
chính khác.
b) Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh
vào TK này là các khoản doanh thu được thực hiện trong kỳ, được ghi
nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
c) TK 515 phải hạch toán chi tiết theo 2
loại: Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và doanh thu hoạt động
tài chính khác và theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư và thời hạn đầu tư.
d) Đối với việc nhượng bán các khoản đầu
tư, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn,
trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được.
đ) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận
được từ khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu hoặc các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày
đáo hạn thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà đơn vị mua lại khoản đầu tư này
mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được
từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá
gốc khoản đầu tư đó.
e) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi để xác định thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
làm căn cứ trích lập một phần vào thu hoạt động tài chính để trang trải
chi phí hoạt động và trích lập vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.
g) Toàn bộ các khoản doanh thu hoạt động
tài chính khác ngoài thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát
sinh trong kỳ được kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả hoạt động, để xác định kết
quả hoạt động trong kỳ của đơn vị.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ để xác định thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi;
- Trích một phần thu nhập từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí
hoạt động;
- Trích một phần thu nhập từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quỹ dự phòng nghiệp vụ;
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính khác
ngoài hoạt động đầu từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sang tài khoản 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ;
- Hoàn nhập phần chênh lệch giữa số đã tạm
trích thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động trong năm lớn hơn số được
trích cả năm;
- Hoàn nhập phần chênh lệch giữa số đã tạm trích
vào quỹ dự phòng nghiệp vụ trong năm lớn hơn số được trích cả năm.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5151 - Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi: Phản ánh các khoản thu phát sinh trong kỳ từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và tình hình sử dụng số thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trích lập vào thu hoạt động tài chính để
trang trải chi phí hoạt động và quỹ dự phòng nghiệp vụ. Tài khoản này chỉ sử dụng
ở Trụ sở chính.
Tài khoản 5151 có 4 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51511 - Lãi tiền gửi: Phản
ánh số lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) từ hoạt động đầu tư nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 51512 - Lãi trái phiếu: Phản
ánh số lãi trái phiếu phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 51513 - Lãi tín phiếu: Phản
ánh số lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 51518 - Lãi từ các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản lãi từ các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ, bao gồm cả khoản lãi khi
thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 5158 - Doanh thu hoạt động tài
chính khác:
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ không được phản
ánh ở TK 5151
- Thu
từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tài khoản này sử dụng ở cả Trụ
sở chính và các Chi nhánh.
Tài khoản 5158 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51581 - Lãi tiền gửi không
kỳ hạn: Phản ánh số lãi tiền gửi không kỳ hạn phát sinh trong kỳ của đơn vị.
+ Tài khoản 51588 - Doanh thu hoạt động
tài chính khác: Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh
trong kỳ liên quan đến hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi và gửi tiền không kỳ hạn.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán thu từ hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi:
a1) Kế toán doanh thu lãi tiền gửi có kỳ hạn:
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:
+ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ghi:
Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực gửi)
Có TK 33871 - Doanh
thu tiền lãi nhận trước (số lãi nhận trước)
+ Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận
trước theo số lãi phải thu từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận
trước
Có TK 51511 - Lãi tiền
gửi
- Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1281 - Tiền gửi
có kỳ hạn.
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi định kỳ:
+ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực gửi).
+ Định kỳ nhận lãi tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận được bằng
tiền)
Nợ TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi (nếu
chưa thu tiền)
Có TK 51511 - Lãi tiền
gửi.
+ Khi thu được tiền lãi định kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1383 - Phải thu
lãi tiền gửi
+ Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn
thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1281 - Tiền gửi
có kỳ hạn.
Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi
sau:
+ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
Có các TK 111, 112 (số
tiền thực gửi).
+ Định kỳ xác định số lãi phải thu của
kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi
Có TK 51511 - Lãi tiền
gửi.
+ Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn
đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1281 - Tiền gửi
có kỳ hạn (số tiền gốc)
Có TK 51511 - Lãi tiền
gửi (số tiền lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 1383 - Phải thu
lãi tiền gửi (số tiền lãi đã ghi vào doanh thu của các kỳ trước, nhận tiền vào
kỳ này).
a2) Kế toán doanh thu tiền lãi trái
phiếu, tín phiếu:
- Khi mua trái phiếu, tín phiếu, các chi phí
phát sinh liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 1282 -Trái phiếu
Nợ TK 1283 - Tín phiếu
Có các TK 111, 112, 331,...
- Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi
trước:
+ Khi mua trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 1282 - Trái phiếu
Nợ TK 1283 - Tín phiếu
Có TK 33871 - Doanh
thu tiền lãi nhận trước (số lãi nhận trước)
Có các TK 111, 112,...(số tiền
thực trả).
+ Định kỳ, tính và phân bổ số lãi trái
phiếu, tín phiếu nhận trước theo số lãi phải thu được phân bố cho từng kỳ kế
toán, ghi:
Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận
trước
Có TK 51512 - Lãi trái
phiếu
Có TK 51513 - Lãi tín
phiếu.
+ Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng
bán trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá
trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch
nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ
trái phiếu, tín phiếu) (6351)
Có các TK 1282, 1283
(giá trị ghi sổ)
Có TK 5151 - Thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị
thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ trái phiếu, tín phiếu)
(51512,
51513).
- Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi
định kỳ:
+ Khi mua trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 1282 - Trái phiếu
Nợ TK 1283 - Tín phiếu
Có các TK 111,
112,...
+ Định kỳ tính lãi trái phiếu, tín phiếu
phải thu từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận được bằng
tiền)
Nợ TK 1384 - Phải thu lãi trái phiếu
(nếu chưa thu tiền)
Nợ TK 1385 - Phải thu lãi tín phiếu (nếu
chưa thu tiền)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái
phiếu, tín phiếu)
Có TK 5151 - Thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (51512, 51513) (phần tiền lãi của kỳ
sau khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu).
+ Khi thu được tiền lãi trái phiếu,
tín phiếu định kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu
khác (1384, 1385).
+ Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng
bán trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá
trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch
nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi số
trái phiếu, tín phiếu) (6351)
Có các TK 1282, 1283
(giá trị ghi sổ)
Có TK 5151 - Thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi (Chênh lệch
lớn hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ
trái phiếu, tín phiếu) (51512, 51513).
Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu
nhận lãi một lần vào ngày đáo hạn:
+ Khi mua trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 1282 -Trái phiếu
Nợ TK 1283 - Tín phiếu
Có các TK 111,
112,...
+ Định kỳ tính số lãi phải thu từng kỳ
kế toán từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 1384 - Phải thu lãi trái phiếu
Nợ TK 1385 - Phải thu lãi tín phiếu
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái
phiếu, tín phiếu)
Có TK 5151 - Thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (51512, 51513) (phần tiền lãi của
kỳ sau khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu).
+ Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng
bán trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá
trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
(6351)
Có TK 128 - Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (giá trị ghi sổ)
Có TK 138 - Phải thu
khác (1384, 1385) (số tiền lãi đã ghi vào doanh thu của các kỳ trước, nhận tiền
vào kỳ này)
Có TK 5151 - Thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (51512, 51513) (số lãi của kỳ đáo
hạn)
Có TK 5151 - Thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (nếu lãi) (51512, 51513).
a3) Kế toán lãi từ các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn:
- Khi mua các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc mua các khoản đầu
tư, ghi:
Nợ TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112,
331,...
- Khi mua các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn, ghi:
Nợ TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111,
112,...
- Định kỳ kế toán ghi nhận khoản lãi phải thu từ
các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận được bằng
tiền)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (nếu chưa
thu tiền)
Có TK 1288 - Các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua khoản
đầu tư)
Có TK 51518 - Lãi từ
các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (phần tiền lãi của kỳ sau khi
đơn vị mua khoản đầu tư).
- Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá
trị hợp lý)
Nợ TK 63518 - Chi phí hoạt động đầu tư
khác (nếu lỗ)
Có TK 1288 - Các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có TK 51518 - Lãi từ
các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (nếu lãi).
a4) Định kỳ, ghi nhận khoản lãi tiền gửi
không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ghi:
Nợ TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi
Có TK 51511 - Lãi tiền
gửi
a5) Kế toán phân phối thu nhập từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi:
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động
đầu tư từ nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu nhập đầu tư từ nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi của BHTG Việt Nam, ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 6351 - Chi phí
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Cuối tháng hoặc quý, Trụ sở chính căn cứ vào
tỷ lệ được phép trích và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
của tháng, quý đó để tạm trích và
hạch toán vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động, số còn lại
trích vào quỹ dự phòng nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 5111 - Thu hoạt
động tài chính
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Cuối năm, căn cứ vào thu nhập từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, Trụ sở chính xác định số được trích của
cả năm từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi:
+ Nếu số được trích vào thu hoạt động
tài chính để trang trải chi phí hoạt động và quỹ dự phòng nghiệp vụ cả năm lớn
hơn số đã tạm trích
trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 5111 - Thu hoạt
động tài chính
Có TK 337 - Quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
+ Nếu số được trích vào thu hoạt động
tài chính để trang trải chi phí hoạt động và quỹ dự phòng nghiệp vụ cả năm nhỏ
hơn số đã tạm trích trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 5111 - Thu hoạt động tài chính
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Có TK 5151 - Thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
b) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
khác:
b1) Khi nhận được lãi tiền gửi không kỳ hạn,
căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 51581 - Lãi tiền
gửi không kỳ hạn.
b2) Khi phát sinh các khoản doanh thu
hoạt động tài chính liên quan đến hoạt động đầu tư khác ngoài hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Có TK 51588 - Doanh
thu hoạt động tài chính khác.
b3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả
hoạt động để xác định kết
quả hoạt động, ghi:
Nợ TK 5158 - Doanh thu hoạt động tài
chính khác
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
Điều 29. Tài khoản
631 - Chi hoạt động BHTG
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí thực tế phát sinh của hoạt động BHTG trong kỳ của đơn vị, gồm các loại chi
phí sau:
- Chi hoạt động BH:
+ Chi cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG. Nội dung và mức chi được thực hiện
theo quy định của pháp luật;
+ Chi phí liên quan đến việc tham gia
quá trình kiểm soát đặc biệt; tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG;
+ Chi phí dịch vụ thanh toán, ủy thác;
+ Chi trả phí dịch vụ thu nợ (nếu có)
cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu nợ theo quy định của pháp luật để
thu hồi các khoản nợ quá hạn khó đòi, các khoản nợ mà đơn vị đã cho vay trước
ngày 01/01/2013 và các khoản
nợ đơn vị trở thành chủ nợ khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham
gia BHTG bị phá sản theo quy định của pháp luật;
+ Chi khác cho hoạt động BH theo quy định.
- Chi hoạt động khác như:
+ Chi hoạt động tư vấn, đào tạo cho
các tổ chức tham gia BHTG;
+ Các khoản chi phí trực tiếp khác cho
hoạt động BHTG mà chưa thuộc các khoản chi trên như chi phí cho thuê tài sản
(nếu có).
b) Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản chi phí
thực tế đã phát sinh (không phân biệt đã chi tiền hay chưa chi tiền) cần thiết
cho hoạt động BHTG có hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ, có trong kế hoạch tài
chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định hàng năm.
c) Không được hạch toán vào chi hoạt động
BHTG các khoản chi sau:
- Chi trả tiền BH cho tổ chức, cá nhân gửi tiền
tiết kiệm;
- Các khoản chi cho hoạt động quản lý của đơn vị
như: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên và
người lao động khác, chi phí khấu hao TSCĐ...;
- Chi phí hoạt động tài chính;
- Các khoản tiền phạt hành chính;
- Chi phí đầu tư XDCB;
- Các khoản chi thuộc nguồn khác đài thọ như:
chi khen thưởng, phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất,...
- Các khoản chi không liên quan đến hoạt động của
BHTG, các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp;
- Chi phí khác.
d) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi
chi tiết cho từng nội dung chi hoạt động BHTG.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 631 - Chi hoạt động BHTG
Bên Nợ: Chi hoạt động BHTG
đã phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ
chi hoạt động BHTG phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt
động.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - Chi
hoạt động BHTG, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Chi hoạt động
BH:
Phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động BH của đơn vị như: Chi
cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG, chi phí liên quan đến việc tham
gia quá trình kiểm soát đặc biệt, tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG, chi phí dịch vụ thanh toán, ủy thác, chi trả phí dịch vụ thu nợ
(nếu có), chi khác cho hoạt động BHTG...
Tài khoản 6311 có 5 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 63111 - Chi công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG: Phản ánh các khoản
chi cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG phát sinh trong kỳ của đơn vị.
+ Tài khoản 63112 - Chi phí tham gia
quá trình kiểm soát đặc biệt và quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia
BHTG: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến việc tham gia quá trình kiểm
soát đặc biệt, tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG.
+ Tài khoản 63113 - Chi dịch vụ thanh
toán ủy thác: Phản ánh các khoản phải thanh toán cho bên nhận ủy thác chi trả
tiền BH cho người gửi tiền theo quy định của pháp luật về BHTG phát sinh trong
kỳ của đơn vị.
+ Tài khoản 63114 - Chi dịch vụ thu nợ:
Phản ánh các khoản chi trả cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu nợ
theo quy định của pháp luật để thu hồi các khoản nợ quá hạn khó đòi, các khoản
nợ mà đơn vị đã cho vay trước ngày 01/01/2013 và các khoản nợ đơn vị trở thành chủ nợ
khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản theo quy
định của pháp luật.
+ Tài khoản 63118 - Chi khác cho hoạt
động BH: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt
động BHTG mà chưa được phản ánh ở các TK 63111, 63112, 63113, 63114, 63118.
- Tài khoản 6313 - Chi hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG:
Phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến dịch vụ tư vấn, đào tạo
cho các tổ chức tham gia BHTG.
- Tài khoản 6318 - Chi hoạt động khác: Phản ánh số
chi hoạt động khác phát sinh trong kỳ mà chưa được phản ánh ở các TK 6311,
6313.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền cho người lao động
trong đơn vị để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hoạt động BHTG, căn cứ vào chứng
từ tạm ứng, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112,..
b) Khi quyết toán số chi tạm ứng trên cơ
sở bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt, các chi
phí liên quan đến hoạt động BHTG ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua
đưa ngay vào sử dụng như: văn phòng phẩm, ấn chỉ chuyên dùng, xăng, dầu, mỡ để
chạy xe, vật liệu,... dùng cho hoạt động nghiệp vụ BHTG của đơn vị, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG (63118)
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu
Có các TK 111, 112,
141,
331,...
d) Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng hoặc
mua ngoài đưa ngay vào sử dụng không qua kho được tính trực tiếp một lần vào
chi hoạt động BHTG của đơn vị, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG (63118)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,...
đ) Khi phát sinh phí dịch vụ ủy thác
phải thanh toán cho bên nhận ủy thác chi trả tiền BH cho người gửi tiền theo
quy định của pháp luật về BHTG, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG (63113)
Có TK 331 - Phả trả
cho người bán (3318).
e) Khi thanh toán phí ủy thác cho bên nhận
ủy thác chi trả tiền BH cho người gửi tiền, ghi:
Nợ TK 331 - Phả trả khác cho người bán
(3318)
Có các TK 111,
112,...
g) Các khoản chi cho hoạt động BHTG được
các Chi nhánh chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Có TK 3368 - Phải trả
nội bộ khác.
h) Khi thanh toán tiền cho Chi nhánh về
các khoản được chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
Có các TK 111, 112 (nếu
chi bằng tiền)
Có TK 136 - Phải thu
nội bộ (nếu bù trừ thanh toán nội bộ).
i) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp
liên quan đến hoạt động BHTG như: chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
tuyên truyền chính sách về BHTG, chi phí liên quan đến việc tham gia quá trình
kiểm soát đặc biệt, tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia
BHTG, chi phí thu hồi nợ và các khoản khác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG
Có các TK 111, 112,
141,
331...
k) Kết chuyển toàn bộ chi
phí hoạt động BHTG phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt
động, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 631 - Chi hoạt
động BHTG.
Điều 30. Tài khoản
635 - Chi phí tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi
phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí bán các khoản đầu tư;...
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết
cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi
phí sau đây:
- Chi hoạt động BHTG;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn
kinh phí khác;
- Chi phí khác.
c) Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết
theo 2 loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
và chi phí tài chính khác.
d) Toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết
chuyển vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi để xác định thu
nhập từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam. Các khoản chi phí
tài chính khác phát sinh trong kỳ ngoài chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi được kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả hoạt động để xác định kết
quả hoạt động trong kỳ.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Bên Nợ: Chi phí phát sinh
liên quan đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ để xác định thu
nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 - Chi
phí tài chính, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6351 - Chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi: Phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ của
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tài khoản này chỉ sử dụng tại Trụ
sở chính.
Tài khoản 6351 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán: Phản
ánh các chi phí lưu ký chứng khoán phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
+ Tài khoản 63518 - Chi phí hoạt động
đầu tư khác: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ngoài chi phí lưu ký chứng khoán.
- Tài khoản 6358 - Chi phí tài chính
khác:
Phản ánh chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ mà chưa được phản ánh ở TK
6351.
Tài khoản 6358 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 63581 - Chi phí lãi vay:
Phản ánh chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 63588 - Chi phí tài chính
khác: Phản ánh các chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt
động tài chính khác ngoài chi phí lãi vay.
3. Phương pháp kế
toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các khoản chi phí liên
quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:
Nợ TK 6351 - Chi phí hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có các TK 111, 112,
141, 331,...
b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi, ghi:
Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác
Có các TK 111, 112, 331,...
c) Kế toán chi phí đi vay:
c1) Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ
tiền lãi vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác
Có các TK 111,
112,...
c2) Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền
vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111,
112,...
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo
số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
c3) Trường hợp vay trả lãi sau:
- Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong
kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính khác, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 335 - Chi phí
phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và
lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
(gốc vay còn phải trả)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền
vay của các kỳ trước)
Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác
(lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111,
112,...
d) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK
5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu
nhập đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam, ghi:
Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Có TK 6351 - Chi phí
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
đ) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 6358 - Chi phí
tài chính khác.
Điều 31. Tài khoản
642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các
chi phí quản lý chung của đơn vị gồm:
- Các khoản chi phí về lương (tiền lương, thù
lao đối với viên chức quản lý, tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản chi
mang tính chất tiền lương phải trả cho người lao động, một số khoản chi khác);
- Các khoản trích BH xã hội, BH y tế, kinh phí
công đoàn, BH thất nghiệp và các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định;
- Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định;
- Chi trang phục giao dịch, chi bảo hộ lao động
theo quy định;
- Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng
năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí, chi nghiên cứu khoa học;
- Chi phí vật tư, văn phòng phẩm;
- Các khoản chi về tài sản, như: Khấu hao TSCĐ,
chi mua BH tài sản, chi mua sắm công cụ, dụng cụ, chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản,
chi trả tiền thuê tài sản;
- Các loại thuế, phí, lệ phí, như: chi án phí,
lệ phí thi hành án, tiền thuê đất;
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả;
- Chi dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax, xăng dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho người lao động và các khoản chi y
tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước,...);
- Chi phí bằng tiền khác (lễ tân, giao dịch đối
ngoại, khánh tiết, hội nghị khách hàng, chi đào tạo, tập huấn cán bộ, chi công
tác phí, chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, chi tiền phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, chi phòng cháy, chữa cháy, quốc
phòng an ninh, chi cho công tác bảo vệ môi trường, chi cho tổ chức Đảng, đoàn
thể trong trường
hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động
theo chế độ quy định, chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước,...).
b) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
phải đảm bảo tuân thủ chế độ quản lý tài chính đối với BHTG Việt Nam.
c) Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng
nội dung chi phí theo quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả
hoạt động.
2. Kết cấu và nội
dung phản ánh của tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
TK 911 - Xác định kết quả hoạt động.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp,
có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản
lý:
Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên và người lao động khác của đơn
vị, như tiền lương, thù lao, tiền công, các khoản phụ cấp của viên chức quản
lý, cán bộ nhân viên và người lao động khác; các khoản trích BH xã hội, BH y tế,
kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp và các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định,...
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản
lý:
Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý đơn vị như văn phòng
phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,....
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn
phòng:
Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao
TSCĐ:
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho đơn vị như: Nhà cửa làm việc của các
phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết
bị quản lý dùng trên văn phòng,...
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi
phí về thuế, phí và lệ phí như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất,...
và các khoản phí, lệ phí khác.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các
khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí quản lý của
đơn vị.
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ
mua ngoài:
Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị,
như: chi điện, nước, điện thoại, fax, xăng dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho
cán bộ, nhân viên, người lao động
và các khoản chi y tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và
ngoài nước, chi sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, tiền thuê TSCĐ,...
- Tài khoản 6428 - Chi phí
bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của đơn vị, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí lễ tân, giao dịch
đối ngoại, khánh tiết, hội nghị khách
hàng, chi đào tạo,
tập huấn cán bộ, chi công tác phí, chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; chi
trang phục giao dịch, chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng năng suất lao động;
chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng,
chi phòng cháy, chữa cháy, quốc phòng an ninh, chi cho tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường
hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động
theo chế độ quy định, chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước,...
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản
khác phải trả cho cán bộ, nhân viên của đơn vị, trích BH xã hội, BH y tế, kinh
phí công đoàn, BH thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như BH nhân thọ, BH hưu
trí tự nguyện...) của viên chức quản lý, cán bộ nhân viên và người lao động
khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6421)
Có TK 3341 - Phải trả
công nhân viên
Có TK 3348 - Phải trả
người lao động
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác.
b) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua
đưa ngay vào sử dụng như: văn phòng phẩm, ấn chỉ chuyên dùng, xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật
liệu dùng cho sửa chữa TSCD, công cụ, dụng cụ chung của đơn vị,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6422)
Có TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu
Có các TK 111, 112,
141,
331,...
c) Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng hoặc
mua ngoài đưa ngay vào sử dụng không qua kho được tính trực tiếp một lần vào
chi phí quản lý đơn vị, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,...
d) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
nghiệp vụ, quản lý BHTG, quản lý của đơn vị, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho
tàng, máy móc, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6424)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ.
đ) Tiền thuê đất phải nộp Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6425)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.
e) Án phí, lệ phí thi hành án, lệ phí
giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6425)
Có các TK 111,
112,...
g) Kế toán dự phòng các khoản phải thu
khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:
- Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải
trích lập kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6426)
Có TK 229 - Dự phòng
tổn thất tài sản (2293).
- Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải
trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số đã trích lập kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
(2293)
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp (6426).
- Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ
phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời
gian trả nợ gốc theo hợp đồng, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
h) Tiền điện, nước, điện thoại, fax, xăng
dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ nhân viên và người lao động khác,
các khoản chi y tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6427)
Có các TK 111, 112,
331,
335,...
i) Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước
chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ vào chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6427)
Có TK 335 - Chi phí
phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc
chưa có hóa đơn chứng từ).
Có TK 352 - Dự phòng
phải trả (nếu đơn vị
trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định kỳ).
+ Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế
phát sinh, ghi:
Nợ các TK 335, 352
Có các TK 331,
241, 111, 112, 152,...
- Trường
hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến
đơn vị trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ để
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát
sinh, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6427)
Có TK 242 - Chi phí
trả trước.
k) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác khi phát sinh như chi hội nghị, tiếp khách, chi trang phục
giao dịch, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham
gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6427, 6428)
Có các TK 111, 112, 331,...
l) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản
lý đơn vị, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
m) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí
quản lý đơn vị vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Điều 32. Tài khoản
911 - Xác định kết quả hoạt động
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để xác định và phản
ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động của
đơn vị bao gồm: Kết quả hoạt động BHTG, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động BHTG là số chênh lệch giữa
thu hoạt động BHTG và chi hoạt động BHTG và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời
nhàn rỗi (sau đây gọi là doanh thu hoạt động tài chính khác).
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa
các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ,
chính xác kết quả hoạt động của kỳ kế toán và phải hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động BHTG, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động
có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại dịch vụ.
c) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết
chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động
Bên Nợ:
- Chi hoạt động BHTG phát sinh trong kỳ và giá
vốn của dịch vụ đã cung cấp;
- Chi phí hoạt động tài chính khác;
- Chi phí khác;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Thu hoạt động BHTG;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác;
- Thu nhập khác;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết
chuyển số thu hoạt động BHTG thuần vào tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động,
ghi:
Nợ TK 511 - Thu hoạt động BHTG
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
b) Kết chuyển chi hoạt động BHTG phát
sinh trong kỳ và giá vốn của dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 631 - Chi hoạt
động BHTG.
c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính khác và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 5158 - Doanh thu hoạt động tài
chính khác
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí
tài chính khác và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 6358 - Chi phí
tài chính khác
Có TK 811 - Chi phí
khác.
đ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
e) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển chênh lệch thu
chi của các Chi nhánh:
- Trường hợp các Chi nhánh có chênh lệch thu lớn
hơn chi của hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG:
+ Kế toán Chi nhánh ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 3366 - Phải nộp
cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi.
+ Kế toán Trụ sở chính ghi:
Nợ TK 1366 - Phải thu cấp dưới chênh lệch
thu lớn hơn chi
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
- Trường hợp các Chi nhánh có chênh lệch thu nhỏ
hơn chi của hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG:
+ Kế toán Chi nhánh ghi:
Nợ TK 1367 - Phải thu cấp trên về
chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
+ Kế toán Trụ sở chính ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 3367 - Phải trả
cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
g) Trụ sở chính kết chuyển kết quả hoạt động
trong kỳ của BHTG Việt Nam vào TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối:
- Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 421 - Lợi nhuận
chưa phân phối.
- Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định
kết quả hoạt động.
Chương III
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Điều 33. Hệ thống báo
cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng
cho BHTG Việt Nam bao gồm 06 biểu báo cáo sau:
2. Báo cáo tài chính giữa
niên độ
BHTG Việt Nam phải lập 06 biểu báo cáo
tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
Điều 34. Mẫu báo cáo
tài chính áp dụng cho BHTG Việt Nam
1. Mẫu báo cáo tài
chính năm
Mẫu báo cáo tài chính năm áp dụng cho BHTG Việt
Nam được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu báo cáo tài
chính giữa niên độ
Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
áp dụng cho BHTG Việt Nam được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này. Nội dung
các
chỉ tiêu và mã số của báo cáo
tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như các chỉ tiêu của báo cáo tài chính năm
ban hành tại Thông tư này.
Điều 35. Hướng dẫn lập
và trình bày Bảng cân đối kế toán
1. Nguyên tắc lập và
trình bày Bảng cân đối kế toán
- Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình
bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ
các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
- Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa Trụ sở
chính và các đơn vị trực thuộc, Trụ sở chính phải thực hiện loại trừ tất cả số
dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải
thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa Trụ sở chính và các Chi nhánh, giữa các
Chi nhánh với nhau.
- Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng
hợp Báo cáo giữa trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc được thực hiện tương tự
như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình
bày trên Bảng cân đối kế toán. Đơn vị chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ
tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
2. Cơ sở lập Bảng cân đối
kế toán
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng
tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để
trình bày cột đầu năm).
3. Nội dung và phương
pháp lập các chỉ
tiêu trong Bảng cân đối kế toán
a) Tiền và các khoản
tương đương tiền (Mã số 110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo,
gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và
các khoản tương đương tiền của đơn vị.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 + Mã
số 113
+
Mã số 114
- Tiền mặt (Mã số 111)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mặt tại
quỹ hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số
dư Nợ của TK 111 - Tiền mặt.
- Tiền gửi ngân hàng (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng khác (nếu có) hiện có của đơn vị tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK 112
-
Tiền gửi ngân
hàng.
- Tiền đang chuyển (Mã số 113)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mặt đang
chuyển hoặc đang làm thủ tục tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK 113 - Tiền đang chuyển.
- Các khoản tương đương tiền (Mã số 114)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư
ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền
tại thời điểm báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết của TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (chi tiết các khoản
tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng), TK 1283 - Tín phiếu và TK 1288 - Các
khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân
loại là tương đương tiền). Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy
các khoản được phản ánh ở các TK khác thỏa mãn định nghĩa tương tương tiền thì
kế toán được
phép trình bày trong chỉ tiêu này. Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ
phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá
3 tháng...
Các khoản trước đây được phân loại là
tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình
bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính,
ngoài các khoản tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương
đương tiền bao gồm
cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng kể từ ngày báo cáo (nhưng
có kỳ hạn gốc trên 3
tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
b) Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn (Mã số
120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá
trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo, bao gồm:
Tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày
đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phản ánh trong chỉ tiêu
này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu
“Các khoản tương đương tiền”.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã
số 123 + Mã số 124
- Tiền gửi có kỳ hạn (Mã số 121)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản
tiền gửi có kỳ hạn tại thời điểm báo cáo, không bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ
hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn sau khi đã loại trừ các khoản tiền gửi có kỳ hạn
được phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 114.
- Trái phiếu (Mã số 122)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các loại
trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 1282 - Trái phiếu.
- Tín phiếu (Mã số 123)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các loại
tín phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo, không bao gồm các loại
tín phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản
tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 1283 - Tín phiếu sau khi đã loại trừ các khoản tín phiếu nắm giữ đến
ngày đáo hạn được phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 114.
- Các khoản đầu tư khác
nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 124)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn của đơn vị tại thời điểm báo cáo, không
bao gồm các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình
bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn sau khi đã
loại trừ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là tương
đương tiền và được phản ánh ở Mã số 114.
c) Các khoản phải thu
(Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo (sau khi đã trừ đi dự phòng phải
thu khó đòi), như: phải thu phí BHTG và tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG, phải
thu khác của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu
khác và tài sản thiếu chờ xử lý.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã
số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139
- Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số phí BHTG và
tiền phạt còn phải thu của các tổ chức tham gia BHTG và số tiền còn phải thu
khác của khách hàng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 - Phải thu của khách hàng, mở theo từng đối
tượng.
- Trả trước cho người
bán (Mã số 132)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả
trước cho người bán để mua tài sản, được cung cấp dịch vụ nhưng chưa nhận được
tài sản tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 - Phải trả cho người bán, mở theo từng người
bán.
- Phải thu nội bộ (Mã số 133)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải
thu giữa Trụ sở chính và các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau trong các
quan hệ thanh toán tại thời điểm báo cáo. Khi Trụ sở chính lập Báo cáo tài
chính tổng hợp với các Chi nhánh, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải
trả nội bộ” trên Bảng cân đối kế toán của các Chi nhánh.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 136 - Phải thu nội bộ, mở
theo từng đơn vị trong nội bộ.
- Phải thu khác (Mã số 134)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải
thu khác tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu về tiền chi trả BH của các đơn vị
nhận ủy thác chi trả BH, phải thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu,
các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký quỹ và các khoản phải thu khác mà đơn vị
được quyền thu hồi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
số dư Nợ của các TK: TK 1382, TK 1383, TK 1384, TK 1385, TK 1388, TK 141, TK
244, TK 334, TK 338.
- Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng
cho các khoản phải thu khó đòi tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu
hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
d) Hàng tồn kho (Mã số
140)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của
hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
số dư Nợ của các TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
đ) Tài sản cố định
(Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại TSCĐ tại
thời điểm báo cáo.
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 214 + Mã số
217
- Tài sản cố định hữu
hình (Mã số 211)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại của các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 211 = Mã số 212 + Mã số 213
+ Nguyên giá (Mã số 212)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên
giá các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 213)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị
đã hao mòn của các loại TSCĐ hữu hình lũy kế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình và được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tài sản cố định thuê
tài chính (Mã số 214)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại của các loại TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Mã số 214 = Mã số 215 + Mã số 216
+ Nguyên giá (Mã số 215)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên
giá các loại TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 216)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị
đã hao mòn của các loại TSCĐ thuê tài chính lũy kế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính và được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tài sản cố định vô hình
(Mã số 217)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại của các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 217 = Mã số 218 + Mã số 219
+ Nguyên giá (Mã số 218)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên
giá các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK
213 - TSCĐ vô hình.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 219)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị
đã hao mòn của các loại TSCĐ vô hình lũy kế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình và được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
e) Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang (Mã số 220)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ trị giá
TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tư XDCB, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc
đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK
241 - XDCB dở dang.
g) Tài sản khác (Mã số 230)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá
trị các tài sản khác tại thời điểm báo cáo, như: chi phí trả trước, các khoản
thuế phải thu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232 + Mã số
233
- Chi phí trả trước (Mã số 231)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước
để được cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 242 - Chi phí trả trước.
- Thuế và các khoản
phải thu Nhà nước (Mã số 232)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản
khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào tổng số dư Nợ chi tiết TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trên sổ
kế toán chi tiết TK 333.
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ (Mã số 233)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu
Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
h) Nợ phải trả (Mã số
310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm báo cáo, như: các khoản vay và nợ thuê
tài chính, phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước, phải trả người lao động, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, doanh
thu chưa thực hiện, dự phòng phải trả, quỹ dự phòng nghiệp vụ...
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã
số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số
320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323
- Phải trả người bán (Mã số 311)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền BH còn
phải trả cho người gửi tiền và số
tiền còn phải trả khác cho người bán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331 - Phải trả cho người bán,
mở chi tiết cho từng đối tượng.
- Người mua trả tiền
trước (Mã số 312)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người
mua ứng trước để mua tài sản cố định, được đơn vị cung cấp dịch vụ tại thời điểm
báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào tổng số dư Có chi tiết
của TK
131
- Phải thu của khách hàng, mở chi tiết cho từng khách hàng.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các khoản
đơn vị còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm cả các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước.
- Phải trả người lao động (Mã số 314)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đơn vị
còn phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có chi tiết của TK 334 - Phải trả người lao động.
- Chi phí phải trả (Mã
số 315)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản
nợ còn phải trả do đã nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa có hóa đơn hoặc các khoản
chi phí của kỳ báo cáo chưa có đủ hồ sơ, tài liệu nhưng chắc chắn sẽ phát
sinh cần phải được tính trước vào chi phí hoạt động tại thời điểm báo cáo, như
lãi vay phải trả...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có của TK 335 - Chi phí phải trả.
- Phải trả nội bộ (Mã số 316)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải
trả giữa Trụ sở chính và các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau trong các
quan hệ thanh toán tại thời điểm báo cáo. Khi Trụ sở chính lập Báo cáo tài
chính tổng hợp với các Chi
nhánh, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ” trên Bảng cân đối
kế toán của các
Chi nhánh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng
số dư Có chi tiết của TK 336 - Phải trả nội bộ, mở theo từng đơn vị trong nội bộ.
- Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 317)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh
thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có chi tiết của TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
- Phải trả khác (Mã số 318)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải
trả khác tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh
trong các chỉ tiêu khác, như: Giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên
nhân, các khoản phải nộp cho cơ quan BHXH, KPCĐ, các khoản nhận ký cược, ký quỹ...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có chi tiết của các TK: TK 338, TK 138, TK 344.
- Vay và nợ thuê tài chính (Mã số 319)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các
khoản đơn vị đi vay, còn nợ các ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối
tượng khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có của TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
- Dự phòng phải trả (Mã
số 320)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng
cho các khoản dự kiến phải trả tại thời điểm báo cáo, như các khoản chi phí
trích trước để sửa chữa TSCĐ
định kỳ. Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời
gian phải trả, giá trị phải trả và đơn vị chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ
nhà cung cấp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có của TK 352 - Dự phòng phải trả.
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 321)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng ban quản lý điều hành BHTG Việt Nam chưa sử dụng tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ (Mã số 322)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu
Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
- Quỹ dự phòng nghiệp vụ (Mã số 323)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối
kế toán của Trụ sở chính, phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp vụ chưa sử dụng tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ.
i) Vốn chủ sở hữu (Mã
số 410)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh các khoản vốn hoạt động thuộc sở hữu của chủ sở hữu như: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận và lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch
đánh giá lại tài sản,...
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã
số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn đã được
NSNN cấp tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Vốn khác của chủ sở hữu
(Mã số 412)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản
vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
số dư Có TK 4118 - Vốn khác của chủ sở hữu.
- Chênh lệch đánh giá lại
tài sản (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch
do đánh giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu hiện có tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản. Trường hợp TK 412 có số dư
Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (Mã số 414):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ
giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động dự
án chưa xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ
thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Quỹ đầu tư phát triển
(Mã số 415)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư
phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
- Lợi nhuận chưa phân
phối (Mã số 416)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
thu lớn hơn chi (lãi) hoặc chênh lệch chi lớn hơn thu (lỗ) chưa được quyết toán
hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì
số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
Mã số 416 = Mã số 416.1 + Mã số 416.2
+ Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế đến
cuối kỳ trước (Mã số 416.1)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
thu lớn hơn chi (lãi) hoặc chênh lệch chi lớn hơn thu (lỗ) chưa được quyết toán
hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời điểm
cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối
kế toán quý là
số dư Có của TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước cộng với số dư Có chi
tiết của TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay, chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến
đầu kỳ báo cáo. Trường hợp TK 4211, TK 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế toán năm
là số dư Có của TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. Trường hợp TK
4211 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này (Mã
số 416.2)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
thu lớn hơn chi (lãi) hoặc chênh lệch chi lớn hơn thu (lỗ) chưa được quyết toán
hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng
cân đối kế toán quý là số dư Có của TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay,
chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp TK 4212 có số dư
Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng
cân đối kế toán năm là số dư Có của TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn vốn đầu tư XDCB (Mã số
417)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối
kế toán của Trụ sở chính, phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư XDCB hiện có tại thời
điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
k) Nguồn kinh phí và
quỹ khác (Mã số 430)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối
kế toán của Trụ sở chính, là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí dự án được cấp để chi tiêu
cho hoạt động dự án (sau khi trừ đi các khoản chi dự án); Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432
- Nguồn kinh phí dự án (Mã số 431)
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh phí dự
án được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi dự án lớn hơn nguồn kinh phí dự
án.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chênh lệch giữa số dư Có của TK 461 - Nguồn kinh phí dự án với số dư Nợ TK
161 - Chi dự án. Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ (Mã số 432)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Điều 36. Hướng dẫn lập
và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động
1. Nội dung và kết cấu
báo cáo
a) Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình
hình và kết quả hoạt động trong kỳ của đơn vị, bao gồm kết quả từ hoạt động
BHTG, kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của đơn vị.
b) Báo cáo kết quả hoạt động gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu
của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo;
- Cột số 5: Số liệu của kỳ trước (để so sánh).
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3. Nội dung và phương
pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động
3.1. Thu hoạt động BHTG
(Mã số 10):
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu hoạt
động BHTG gồm: thu hoạt động tài chính (trích một phần từ thu nhập hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi), thu hoạt động nghiệp vụ BHTG (thu tiền phạt của
tổ chức tham gia BHTG và thu tiền lãi) và thu hoạt động khác (thu cho thuê tài
sản, thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG và thu khác) trong kỳ báo cáo
của đơn vị. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 - Thu hoạt động
BHTG đối ứng với bên Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này không bao gồm thuế GTGT và thuế
TNDN phải nộp theo mức khoán đối với các hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ
BHTG, cho thuê tài sản,... theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và thuế
TNDN.
3.2. Chi hoạt động
BHTG (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản
chi hoạt động BHTG, bao gồm: chi hoạt động BH (chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG, chi phí liên quan đến việc tham
gia quá trình kiểm soát đặc biệt, tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG, chi dịch vụ thanh toán ủy thác...); chi hoạt động tư vấn, đào tạo
nghiệp vụ BHTG và chi hoạt động khác trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh bên Có của TK 631 - Chi hoạt động BHTG trong kỳ báo cáo, đối ứng bên Nợ của
TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
3.3. Lợi nhuận gộp từ hoạt
động BHTG (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
thu hoạt động BHTG với chi hoạt động BHTG phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
3.4. Doanh thu hoạt động tài
chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động
tài chính thuần, không bao gồm thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh bên Nợ của TK 5158 - Doanh thu hoạt động tài chính khác, đối ứng
với bên Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
3.5. Chi phí tài chính (Mã
số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài
chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí tài chính khác, không bao gồm chi phí
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 6358 - Chi phí tài chính
khác, đối ứng với bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
3.6. Chi phí lãi vay (Mã số
23):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay
phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh
bên Có TK
63581
- Chi phí lãi vay, đối ứng với bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong
kỳ báo cáo.
3.7. Chi phí quản lý doanh
nghiệp (Mã số 25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 642 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp, đối ứng với bên Nợ của TK 911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo
cáo.
3.8. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động BHTG (Mã số 30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động
BHTG của đơn vị trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi
nhuận gộp từ hoạt động BHTG cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi
phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số
22) - Mã số 25
3.9. Thu nhập khác (Mã số
31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập
khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào lũy kế
phát sinh bên Nợ của TK 711 - Thu nhập khác, đối ứng với bên Có của TK 911 -
Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
Đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán
TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này không bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN
phải nộp theo mức khoán theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và TNDN.
3.10. Chi phí khác (Mã số
32):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào lũy kế
phát sinh bên Có của TK 811 - Chi phí khác, đối ứng với bên Nợ của TK
911 - Xác định kết quả hoạt động trong kỳ báo cáo.
3.11. Lợi nhuận khác (Mã số
40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
3.12. Tổng lợi nhuận (Mã số
50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận
thực hiện trong kỳ báo cáo của đơn vị từ hoạt động BHTG và hoạt động khác phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
Điều 37. Hướng dẫn lập
và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Bổ sung nguyên tắc lập
và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị phải trình bày các luồng tiền
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo ba loại hoạt động: Hoạt động BHTG, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
theo quy định của chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ":
- Luồng tiền từ hoạt động BHTG là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động BHTG tạo ra thu nhập chủ yếu của đơn vị và các hoạt
động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản
cố định và các khoản đầu tư như tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu, tín phiếu
và các khoản đầu tư khác không được phân loại là các khoản tương đương tiền;
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của đơn
vị.
2. Yêu cầu về mở và ghi sổ
kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu,
phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể
trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động
BHTG, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ cho nhà
thầu liên quan đến hoạt động XDCB được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu
tư, khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động nghiệp
vụ, quản lý BHTG được phân loại là luồng tiền từ hoạt động BHTG.
- Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản
ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến
3 loại hoạt động: Hoạt động BHTG, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm
căn cứ tổng hợp khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền
trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay là luồng
tiền từ hoạt động BHTG hoặc hoạt động đầu tư và số tiền trả gốc vay là luồng tiền
từ hoạt động tài chính.
- Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đơn vị phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thỏa mãn định
nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra
khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng
(+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
3. Phương pháp lập Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
3.1. Lập báo cáo các chỉ
tiêu luồng tiền từ hoạt động BHTG:
Luồng tiền từ hoạt động BHTG phản ánh
các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động BHTG trong kỳ.
a) Nguyên tắc lập:
Theo phương pháp trực tiếp, các luồng
tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động BHTG được xác định và trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản
tiền thu vào và
chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của
doanh nghiệp.
b) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:
- Tiền thu từ hoạt động
BHTG (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do thu tiền phạt của tổ chức tham
gia BHTG, thu tiền lãi các khoản đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham
gia BHTG trước ngày 01/01/2013 và các khoản thu hoạt động khác (như thu cho thuê
tài sản, cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG, thu khác), kể cả các khoản
tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu về tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG, tiền
lãi và thu hoạt động khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được
tiền và số tiền ứng trước của người mua dịch vụ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền thu hồi các khoản tiền gửi có kỳ hạn,
thu hồi trái phiếu, tín phiếu hoặc các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
và các khoản tiền thu khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư;
các khoản tiền thu được do đi vay, nhận vốn góp của chủ sở hữu được phân loại là luồng
tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải
thu (chi tiết thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG, thu lãi các khoản cho
vay và tiền thu từ cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511, 131 (chi tiết các khoản thu cung cấp dịch
vụ, tiền phạt của các tổ chức tham gia BHTG và các khoản tiền lãi thu tiền ngay,
số tiền thu hồi các khoản phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ).
- Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ (Mã số 02)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả trong kỳ do mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí
phục vụ cho hoạt động BHTG, kể cả số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả
hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động
nghiệp vụ, quản lý BHTG.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, XDCB (kể cả chi mua nguyên, vật liệu để sử
dụng cho XDCB), tiền chi gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu hoặc mua
các khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn và các khoản tiền chi khác được phân loại là luồng tiền từ
hoạt động đầu tư; các khoản tiền chi trả nợ gốc vay, trả lại vốn góp cho chủ
sở hữu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền), sổ kế toán các tài khoản phải
thu và đi vay (chi tiết tiền đi vay nhận được hoặc thu nợ phải thu chuyển trả ngay
các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 331, các tài khoản
phản ánh hàng tồn kho, TK 631, TK 642.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tiền chi trả lương và
các khoản khác cho công nhân viên (Mã số 03)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền thưởng... do đơn vị đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao động), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã trả bằng tiền) trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền lãi vay đã trả
(Mã số 04)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ
và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này,
lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền lãi
vay đã trả trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được phân loại
là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Trường hợp số lãi vay đã trả trong
kỳ vừa được vốn hóa, vừa được tính vào chi phí tài chính thì kế toán căn cứ tỷ
lệ vốn hóa lãi vay áp dụng cho kỳ báo cáo theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi
phí đi vay” để xác định số lãi vay đã trả của luồng tiền từ hoạt động BHTG và
luồng tiền hoạt động đầu tư.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111,
112,
113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu
(chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo,
sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK
335, 635, 242 và các tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu phí BHTG (Mã
số 05)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền phí BHTG đã thu trong kỳ, kể cả các khoản phí BHTG đã thu phát sinh từ
các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán TK 1311 (chi tiết
tiền thu phí BHTG chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 1311 (chi tiết các khoản phí BHTG thu tiền ngay, số tiền thu hồi
các khoản phí BHTG phải thu hoặc phí BHTG nộp thừa).
- Tiền chi trả BH (Mã số
06)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã chi trả BH cho người gửi tiền trong kỳ, kể cả số tiền BH đã trả cho
các khoản tiền BH phải chi trả cho người gửi tiền trong các kỳ trước.
Nếu đơn vị tự chi trả tiền BH cho người gửi tiền,
số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền),
sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3311.
Nếu đơn vị giao cho các đơn vị nhận ủy thác chi
trả BH cho người gửi tiền, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền đã giao
cho các đơn vị nhận ủy thác để chi trả tiền BH và số tiền nhận về từ các đơn vị nhận ủy
thác chi trả tiền BH do các khoản tiền BH không có người nhận, số tiền đã giao
cho các đơn vị nhận ủy thác được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (phần
chi tiền), sau khi đối chiếu với sổ
kế toán TK 1382
trong kỳ báo cáo. Số tiền nhận về
từ các đơn vị nhận ủy thác được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (phần
thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 1382
(Chi tiết các khoản tiền chi trả BH không có người nhận) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu hoạt động
khác (Mã số 07)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động BHTG, ngoài khoản tiền thu từ hoạt
động BHTG và thu phí BHTG được phản ánh ở Mã số 01 và Mã số 05, như: Tiền thu từ
khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các
khoản tiền thu khác...); Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi
các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí dự án (nếu có); Tiền
được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ;...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 141,
244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Tiền chi hoạt động
khác (Mã số 08)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt
động BHTG trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 06 như: Tiền chi bồi
thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế; Tiền nộp các
loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền
chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền
chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng,
phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; Tiền chi trực
tiếp từ nguồn kinh phí dự án,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113 trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán các TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353 và các TK liên quan khác. Chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động
BHTG (Mã số 20)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động BHTG” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động BHTG trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng
số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 08. Nếu số liệu chỉ tiêu
này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số
03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08.
3.2. Lập báo cáo các chỉ
tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư
a) Nguyên tắc lập:
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền
vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở
thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
- Các luồng tiền vào, ra trong kỳ từ hoạt động
đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền
thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của đơn vị.
b) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
- Tiền chi mua sắm, xây
dựng TSCĐ (Mã số 21)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi
cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt
động đầu tư XDCB trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực
trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất
dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng
chưa nghiệm thu khối lượng; số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên
quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.
Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản
sử dụng chung cho cả mục đích hoạt động BHTG và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa
xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư
XDCB hay hoạt động BHTG thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà
phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động BHTG.
Chỉ tiêu này không bao gồm số nhận nợ thuê
tài chính, giá trị tài sản phi tiền tệ khác dùng để thanh toán khi mua sắm
TSCĐ, XDCB hoặc giá trị TSCĐ, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, kể
cả số tiền lãi vay đã trả được vốn hóa), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi
tiết tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm, XDCB), sổ kế toán TK
3411 (chi tiết số tiền vay nhận được chuyển trả ngay cho người bán), sổ kế toán
TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người
bán TSCĐ), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 211, 213, 241 trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Mã
số 22)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền
thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong kỳ
báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Chỉ tiêu này không bao gồm số thu bằng
tài sản phi tiền tệ hoặc số tiền phải thu nhưng chưa thu được trong kỳ báo cáo
từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ; không bao gồm các khoản chi phí phi tiền tệ
liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu được
lấy từ sổ kế toán các TK
111, 112,
113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 131 (chi tiết tiền thu thanh
lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các TK 111,
112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 811 (Chi tiết chi về thanh
lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực
chi.
- Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền chi của bên mua trong
giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi gửi
vào ngân hàng có kỳ hạn được coi là các khoản tương đương tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 1281, 171 trong
kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tiền thu hồi cho vay,
bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thu từ việc rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng; Tiền thu của
bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ
bán việc rút tiền gửi ngân hàng được coi là các khoản tương đương tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 1281, 171
trong kỳ báo cáo.
- Tiền chi đầu tư khác
(Mã số 25)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã chi để đầu tư trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua trái phiếu, tín
phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn từ kỳ trước).
Chỉ tiêu này không bao gồm đầu tư mua
trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng
tài sản phi tiền tệ hoặc còn nợ chưa thanh toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 1282, 1283,
1288, 331 trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
- Tiền thu hồi đầu tư
khác (Mã số 26)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc đến ngày đáo hạn các khoản vốn đã đầu tư
trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ
báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn từ kỳ trước).
Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị khoản
đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chưa được thanh toán bằng tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 1282, 1283,
1288, 131 trong kỳ báo cáo.
- Tiền thu lãi tiền gửi,
trái phiếu, tín phiếu, các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
27)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền
thu về các khoản lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu, lãi từ các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm
các khoản lãi nhận được bằng bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết các TK 5151
và TK 51581.
- Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư (Mã
số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng
số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu
này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số
23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27
3.3. Lập báo cáo các chỉ
tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính
a) Nguyên tắc lập:
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng
tiền ra, trừ trường
hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực
"Báo cáo lưu chuyển tiền tệ".
- Các luồng tiền vào và ra trong kỳ từ hoạt động
tài chính được xác định bằng cách phân
tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi
chép kế toán của đơn vị.
b) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
theo phương pháp trực tiếp
- Tiền thu từ nhận vốn
góp của chủ sở hữu (Mã số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã thu do chủ sở hữu góp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm
các khoản nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 411 trong kỳ
báo cáo.
- Tiền trả lại vốn góp
cho chủ sở hữu (Mã số 32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho NSNN dưới hình thức hoàn trả bằng tiền
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
trả lại vốn cho NSNN bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sử dụng vốn góp để bù lỗ hoạt động.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 411
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
- Tiền thu từ đi vay
(Mã số 33)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
nhận được trong kỳ do đơn vị đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối
tượng khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được
trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ. Chỉ tiêu này
không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính.
Trường hợp vay trong giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong
kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết tiền vay nhận
được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau khi đối chiếu với sổ kế toán
các TK 171, 3411 và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Tiền trả nợ gốc vay
(Mã số 34)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm
số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu (phần tiền trả nợ
vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ
kế toán TK 171, 3411 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền trả nợ gốc thuê
tài chính (Mã số 35)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu không bao
gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả
nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế
toán TK 3412 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính (Mã số 40)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền
chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu
các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31
đến Mã số 35. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số
33 + Mã số 34 + Mã số 35
3.4. Tổng hợp các luồng tiền
trong kỳ
- Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ (Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba
loại hoạt động: Hoạt động BHTG, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của đơn
vị trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số
40
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì
ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu
chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số
đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
- Ảnh hưởng của thay đổi
tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản
tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy
từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 (chi tiết các khoản thỏa mãn định
nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 413
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu phát sinh lỗ tỷ
giá.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số
70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu
chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột
“Số cuối kỳ” trên Bảng cân đối kế toán).
Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của
các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng
cân đối kế toán kỳ đó.
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số
61
Điều 38. Hướng dẫn lập
và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
1. Mục đích của Báo cáo
kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
Báo cáo này chỉ được lập ở Trụ sở
chính để phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong một kỳ kế toán của Trụ sở chính.
2. Cơ sở số liệu để
lập báo cáo
Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi được lập căn cứ vào:
- Sổ chi tiết TK 51511 - Lãi tiền gửi;
- Sổ chi tiết TK 51512 - Lãi trái phiếu;
- Sổ chi tiết TK 51513 - Lãi tín phiếu;
- Sổ chi tiết TK 51518 - Lãi từ các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn;
- Sổ chi tiết TK 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán;
- Sổ chi tiết TK 63518 - Chi phí hoạt động đầu
tư khác;
- Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi năm trước.
3. Nội dung và phương
pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi
3.1. Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi (Mã số 01)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thu từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị, như:
lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
Mã số 01 = Mã số 02 +
Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05
3.2. Lãi tiền gửi (Mã số
02)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi tiền gửi
(có kỳ hạn và không có kỳ hạn) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51511 - Lãi tiền gửi với lũy
kế số phát sinh bên Nợ của TK 51511 - Lãi tiền gửi, chi tiết
cho những khoản giảm lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
3.3. Lãi trái phiếu (Mã số
03)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi trái phiếu,
công trái phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh
bên Có của TK 51512 - Lãi trái phiếu với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK
51512- Lãi trái phiếu, chi tiết cho những khoản giảm lãi trái phiếu, công trái
phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
3.4. Lãi tín phiếu (Mã số
04)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi tín phiếu
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh
bên Có của TK 51513 - Lãi tín phiếu với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51513
- Lãi tín phiếu, chi tiết cho những khoản giảm lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ
báo cáo (nếu có).
3.5. Lãi từ các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 05)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi từ các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51518 - Lãi từ các khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51518 -
Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn, chi tiết cho những khoản
giảm lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ báo
cáo (nếu có).
3.6. Chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Mã số 06)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chi phí
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn
vị như: chi phí lưu ký chứng khoán và chi phí hoạt động đầu tư khác.
Mã số 06 = Mã số 07 + Mã số 08
3.7. Chi phí lưu ký chứng khoán
(Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lưu ký
chứng khoán từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh bên Có của TK 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán đối ứng với
bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chi tiết
chi phí lưu ký chứng khoán trong kỳ báo cáo.
3.8. Chi phí hoạt động đầu
tư khác (Mã số 08)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí khác của
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát
sinh bên Có của TK 63518 - Chi phí hoạt động đầu tư khác đối ứng với bên Nợ của
TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chi tiết chi phí
hoạt động đầu tư khác trong kỳ báo cáo.
3.9. Chênh lệch thu, chi
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo, làm căn cứ trích vào
thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động và trích lập quỹ dự
phòng nghiệp vụ của đơn vị.
Mã số 09 = Mã số 01 - Mã số 06.
3.10. Trích vào thu hoạt động
tài chính (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được phép trích vào thu hoạt động
tài chính để trang trải chi phí hoạt động của đơn vị phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, đối ứng với bên Có của TK 5111 - Thu hoạt động
tài chính, chi tiết thu hoạt động tài chính do trích từ thu nhập hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong kỳ báo cáo (nếu là báo cáo tài chính năm
được lấy theo số được trích lập chính thức xác định tại thời điểm cuối năm).
3.11. Trích lập quỹ dự
phòng nghiệp vụ (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập từ
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được phép trích vào quỹ dự phòng nghiệp
vụ của đơn vị phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đối ứng
với bên Có của TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ, chi tiết số ghi tăng quỹ dự
phòng nghiệp vụ do trích từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
(nếu là báo cáo tài chính năm được lấy theo số được trích lập chính thức xác định
tại thời điểm cuối năm).
Điều 39. Hướng dẫn lập
và trình bày Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ
1. Mục đích của Báo cáo tình
hình lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ
Báo cáo này chỉ được lập ở Trụ sở
chính để phản ánh tình hình lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ theo quy định
của pháp luật về BHTG.
2. Cơ sở số liệu để lập
báo cáo
Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ dự
phòng nghiệp vụ được lập căn cứ vào:
- Sổ Cái, sổ chi tiết tài khoản quỹ dự phòng nghiệp
vụ.
- Sổ chi tiết chi trả tiền BH.
- Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp
vụ năm trước.
3. Nội dung và phương
pháp lập Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ
3.1. Phần I - Tổng hợp số
trích lập và sử dụng quỹ:
a) Số dư đầu kỳ (Mã số
01)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ hiện có đầu kỳ của đơn
vị.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có đầu kỳ của TK 337 - Quỹ
dự phòng nghiệp vụ trên sổ Cái.
b) Số tăng quỹ trong kỳ
(Mã số 02)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số quỹ dự
phòng nghiệp vụ tăng từ các nguồn: Thu phí BHTG, trích từ thu nhập từ hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi, thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG bị phá sản, các khoản
tiền chi trả BH không có người nhận, chênh lệch thu, chi hoạt động còn lại (nếu
có) và từ nguồn khác trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số
04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08
- Thu phí BHTG (Mã số 03)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ tăng từ nguồn thu phí BHTG trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
phát sinh Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Nợ TK 3385 - Phí
BHTG chờ kết chuyển.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi (Mã số 04)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ tăng do trích từ thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch
giữa số phát sinh Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Nợ TK 5151
- Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và số phát sinh bên Nợ TK
337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Có TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Thu thanh lý tài sản của tổ chức tham
gia BHTG (Mã số 05)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ tăng do thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG bị phá sản trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
phát sinh Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Nợ các TK 111, 112
và TK 1363 - Phải thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia
BHTG.
- Các khoản chi trả tiền BH không có người
nhận (Mã số 06)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng
nghiệp vụ tăng do các khoản chi trả tiền BH không có người nhận được cấp có thẩm quyền
xử lý trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh Có TK
337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Nợ các TK 3311 - Phải trả về chi
trả tiền BH, TK 3364
- Phải
trả cấp dưới về chi trả tiền BH, TK 1365 - Phải thu cấp dưới về tiền chi trả BH
không có người nhận và TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
- Chênh lệch thu, chi hoạt động còn lại
hàng năm (nếu có) (Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ tăng do trích từ chênh lệch thu chi hoạt động còn lại (nếu có) trong kỳ báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số phát sinh Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Nợ
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
- Từ nguồn khác (Mã số 08)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ tăng do NSNN hỗ trợ hoặc từ các nguồn khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
phát sinh Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp
vụ (chi tiết NSNN hỗ trợ hoặc từ nguồn khác) trong kỳ báo cáo.
c) Số quỹ hiện có trong
kỳ (Mã số 09)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số quỹ dự
phòng nghiệp vụ hiện có trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Mã số 09 = Mã số 01 + Mã số 02.
d) Số giảm quỹ trong kỳ
(Mã số 10)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số quỹ dự
phòng nghiệp vụ giảm do chi trả BH và các khoản giảm khác trong kỳ báo cáo của
đơn vị.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12.
- Tiền chi trả BH trong kỳ (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng
quỹ dự phòng nghiệp vụ để chi trả tiền BH cho người gửi tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
cộng số phát sinh Nợ của TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối ứng với bên Có của
các TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền BH và TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi
trả tiền BH.
- Giảm khác (Mã số 12)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ giảm do các nguyên nhân khác (xóa nợ phí BH phải thu của các kỳ trước) trong
kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
phát sinh Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ (chi tiết xóa nợ phí BH) trong kỳ
báo cáo.
đ) Số quỹ hiện có cuối kỳ (Mã số 13)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng nghiệp
vụ hiện còn cuối kỳ của đơn vị.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có cuối kỳ của TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ trên sổ Cái.
Mã số 13 = Mã số 09 - Mã số 10.
3.2. Phần II - Chi tiết tiền
chi trả BH trong kỳ:
- Cột A, cột B: Ghi số thứ tự và
tên các tổ chức tham gia BHTG, các cá nhân gửi tiền.
- Cột 1: Ghi số dư nợ theo sổ tiền gửi của các
cá nhân gửi tiền. Cột này được lập dựa trên báo cáo số dư tiền gửi của các tổ
chức tham gia BHTG lập và gửi về đơn vị.
- Cột 2: Ghi số tiền chi trả BH phải trả cho
các cá nhân gửi tiền.
- Cột 3: Ghi số tiền chi trả BH đã thanh toán
cho các cá nhân gửi tiền.
- Cột 4: Ghi số tiền chi trả BH còn
phải thanh toán cho các cá nhân gửi tiền.
Điều 40. Phương pháp
lập và trình bày Thuyết minh Báo cáo tài chính
1. Bổ sung nội dung và
phương pháp lập các chỉ tiêu
1.1. Đặc điểm hoạt động của
đơn vị
Trong phần này đơn vị nêu rõ:
a) Hình thức sở hữu vốn: Là tổ chức tài
chính Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có
con dấu, có tài khoản riêng theo pháp luật Việt Nam.
b) Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động không vì
mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chính sách BHTG, góp phần duy trì sự ổn định của
hệ thống các tổ chức tín dụng, đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt
động ngân hàng.
c) Chức năng nhiệm vụ: Nêu rõ chức năng,
nhiệm vụ của BHTG Việt Nam theo quy định hiện hành.
d) Đặc điểm hoạt động của đơn vị trong
năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường
pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động, quản lý, tài chính, thay đổi
quy mô.... có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của đơn vị.
đ) Cấu trúc của đơn vị: Danh sách các
đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ từng Chi
nhánh và các đơn vị trực thuộc BHTG Việt Nam.
1.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền
tệ sử dụng trong kế toán
a) Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm
theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/... đến 31/12/...
b) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
ghi rõ là Đồng Việt Nam.
1.3. Chuẩn mực và Chế độ kế
toán áp dụng
a) Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ đơn vị áp dụng Chế độ kế
toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính ban hành.
b) Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp
với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán áp dụng đối với BHTG Việt
Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn
mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán áp dụng đối với BHTG Việt Nam nếu Báo cáo tài
chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà BHTG Việt Nam đang áp dụng. Trường
hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
1.4. Các chính sách kế
toán áp dụng
(1) Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong
kế toán
- Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận các giao dịch bằng
ngoại tệ phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
- Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận các giao dịch bằng
ngoại tệ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG.
(2) Nguyên tắc ghi nhận các khoản
tiền và các khoản tương đương tiền:
- Nêu rõ tiền gửi ngân hàng là có kỳ hạn hay
không kỳ hạn;
- Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định
trên cơ sở nào? Có
phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay
không?
(3) Nguyên tắc kế toán các khoản các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Giá trị ghi sổ được xác định là giá gốc;
- Căn cứ xác định khoản tổn thất không
thu hồi được;
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
(4) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
a) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu phí
BHTG của tổ chức tham gia BHTG:
- Thời điểm ghi nhận nợ phải thu phí BHTG của tổ
chức tham gia BHTG;
- Có được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
không?
b) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu tiền
phạt của tổ chức tham gia BHTG:
- Thời điểm ghi nhận nợ phải thu về tiền phạt của
tổ chức tham gia BHTG;
- Có được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
không?
c) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khác ngoài
phí BHTG và tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG:
- Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải
thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ)
- Có được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
không?
- Có ghi nhận nợ phải thu không vượt quá giá trị
có thể thu hồi không?
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.
(5) Nguyên tắc kế toán và khấu
hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính.
* Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình:
- Nêu rõ giá trị ghi sổ của TSCĐ là theo nguyên
giá hay giá đánh giá lại.
- Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát
sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi
nhận vào giá trị ghi sổ hay chi phí
hoạt động;
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ; Số phải
khấu hao tính theo nguyên giá hay bằng nguyên giá trừ giá trị có thể thu hồi ước
tính từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu
hao TSCĐ có được tuân thủ không?
(6) Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
- Nêu rõ chi phí trả trước được phân bổ dần vào
chi phí hoạt động bao gồm những khoản chi phí nào.
- Phương pháp và thời gian phân bố chi phí trả
trước;
- Có theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo kỳ
hạn không?
(7) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
a) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả về tiền
chi trả BH:
- Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán tiền
chi trả BH cho người gửi tiền;
- Có theo dõi nợ phải trả theo từng người gửi
tiền không?
- Có ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa
vụ phải thanh toán không?
b) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả khác
ngoài tiền chi trả BH:
- Phân loại nợ phải trả như thế nào?
- Có được theo dõi nợ phải trả theo từng
đối tượng không?
- Có ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa
vụ phải thanh toán không?
- Có lập dự phòng nợ phải trả không?
(8) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ
chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động trong kỳ khi phát sinh, trừ
khi được vốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi
phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa này là bao nhiêu (Tỷ lệ
vốn hóa này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư hướng dẫn
Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”).
(9) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu
rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào
chi phí hoạt động trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở xác định giá trị của
những khoản chi phí đó.
(10) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các
khoản dự phòng phải trả:
- Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ
các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận có thỏa mãn các điều kiện
quy định trong Chuẩn mực kế toán “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”
không?
- Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu
rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch
lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự
phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
(11) Nguyên tắc trích lập và sử dụng quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
- Quỹ dự phòng nghiệp vụ được trích lập trên cơ
sở nào?
- Mục đích sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ và
ghi giảm quỹ dự phòng nghiệp vụ khi nào?
(12) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực
hiện:
- Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trên
cơ sở nào?
- Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thực hiện.
(13) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo
số vốn thực góp không?
- Lý do ghi nhận khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản và chênh lệch tỷ giá hối đoái?
- Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế
nào? Nguyên tắc phân phối lợi nhuận.
(14) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thu
hoạt động BHTG:
- Thu hoạt động BHTG gồm các khoản nào?
- Có tuân thủ đầy đủ cơ chế tài chính theo quy
định hiện hành và các điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh
thu và thu nhập khác” hay không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận các
khoản thu hoạt động BHTG.
(15) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính:
a) Nguyên tắc ghi nhận thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn):
- Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận
doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” hay
không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
- Phương pháp ghi nhận đối với tiền
lãi nhận được cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi
nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” hay
không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính.
(16) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thu
nhập khác
Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi
nhận thu nhập khác quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác”
hay không?
(17) Nguyên tắc kế toán chi hoạt động BHTG
- Chi hoạt động BHTG bao gồm các khoản nào?
- Có đảm bảo tuân thủ cơ chế tài chính theo quy
định hiện hành không?
- Có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với thu hoạt động
BHTG không?
- Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng hay không?
- Các khoản ghi giảm chi hoạt động BHTG là gì?
(18) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi
phí tài chính
a) Nguyên tắc kế toán chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
b) Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính
khác:
(19) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi
phí quản lý doanh nghiệp
- Có ghi nhận đầy đủ chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ không?
- Các khoản điều chỉnh giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp là gì?
(20) Các nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho
người sử dụng hiểu được là Báo
cáo tài chính của đơn vị đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
1.5. Thông tin bổ sung cho các
khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
- Trong phần này, đơn vị phải trình bày và phân tích chi
tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán để giúp người sử
dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội
dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần
“Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán” là
đơn vị tính được sử dụng trong Bảng cân đối kế toán, số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy
từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi
vào cột “Cuối năm” được lập
trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Đơn vị được chủ động đánh số thứ tự của thông
tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ
Bảng cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
- Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh
theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi
rõ lý do.
1.6. Thông tin bổ sung cho các
khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
- Trong phần này, đơn vị phải trình bày và phân
tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động để giúp
người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản thu nhập, chi
phí.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần
“Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động”
là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động, số liệu ghi vào cột
“Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước, số liệu
ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Đơn vị được chủ động đánh số thứ tự của thông
tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ
Báo cáo kết quả hoạt động và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa
các kỳ.
- Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở
cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều
này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
1.7. Thông tin bổ sung cho
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trong phần này, đơn vị phải trình bày và phân
tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử
dụng hiểu rõ hơn về
các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của đơn vị.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần
“Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là
đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi
vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào
cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết
hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
1.8. Những thông tin khác
- Trong phần này, đơn vị phải trình bày những
thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên
nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn
mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho
người sử dụng hiểu Báo cáo tài
chính của đơn vị đã được trình bày trung thực, hợp lý.
- Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần
này, tùy theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 6
của phần này, đơn vị có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những
thông tin so sánh cần thiết.
- Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy
định từ phần 1.1 đến phần
1.7, đơn
vị được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng
Báo cáo tài chính của đơn vị.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Chuyển số dư
trên sổ kế toán
1. BHTG Việt Nam thực hiện chuyển đổi số dư các
TK đang phản ánh theo Chế độ kế toán BHTG Việt Nam ban hành theo Quyết định số
988/2005/QĐ-BTC ngày 28/3/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán
BHTG Việt Nam phù hợp với quy định của Thông tư này.
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết
trên các tài khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh
lại theo quy định của Thông tư này.
Điều 42. Điều khoản hồi
tố
BHTG Việt Nam trình bày lại thông tin
so sánh trên Báo cáo tài chính đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi giữa Thông
tư này và Chế độ kế toán BHTG Việt Nam ban hành theo Quyết định số
988/2005/QĐ-BTC ngày 28/3/2005 của Bộ Tài chính về việc ban
hành chế độ kế toán BHTG Việt Nam và thuyết minh lý do là có sự
thay đổi trong chế độ
kế toán BHTG Việt Nam.
Điều 43. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2016. Thông tư này thay thế Quyết định số 988/2005/QĐ-BTC ngày 28/3/2005
của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán BHTG Việt Nam.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc BHTG Việt Nam và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW
Đảng;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Tòa án NDTC;
- Viện Kiểm
sát NDTC;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW
của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra
văn bản - Bộ Tư pháp
- Sở Tài chính,
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các TCT, tập
đoàn kinh tế;
- Công báo;
- Vụ Pháp chế
- Bộ Tài chính;
- Các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính;
- Văn phòng
Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Website
Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ
CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài
chính)
Số TT
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân
hàng
|
Chi tiết
theo
từng
ngân hàng
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
11211
|
Tiền gửi NHNN Việt Nam
|
|
|
|
|
11218
|
Tiền gửi ngân hàng khác
|
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
113
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
128
|
|
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1281
|
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
1282
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
1283
|
|
Tín phiếu
|
|
|
|
1288
|
|
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
05
|
131
|
|
|
Phải thu của khách
hàng
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1311
|
|
Phải thu phí BHTG của tổ chức tham
gia BHTG
|
|
|
|
1312
|
|
Phải thu tiền phạt của tổ
chức tham gia BHTG
|
|
|
|
1318
|
|
Phải thu khác của khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
06
|
136
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
|
Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1362
|
|
Phải thu cấp dưới về phí BHTG
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1363
|
|
Phải thu cấp dưới về thu thanh lý
tài sản của tổ chức tham gia BHTG
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1364
|
|
Phải thu cấp trên về chi trả tiền BH
|
Chi nhánh
|
|
|
1365
|
|
Phải thu cấp dưới về tiền chi trả BH không có
người nhận
|
Trụ sở chính
|
|
|
1366
|
|
Phải thu cấp dưới về chênh lệch thu
lớn hơn chi
|
Trụ sở chính
|
|
|
1367
|
|
Phải thu cấp trên về chênh lệch thu
nhỏ hơn chi
|
Chi nhánh
|
|
|
1368
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
07
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1382
|
|
Phải thu của đơn vị nhận ủy
thác chi trả BH
|
|
|
|
1383
|
|
Phải thu lãi tiền gửi
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1384
|
|
Phải thu lãi trái phiếu
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1385
|
|
Phải thu lãi tín phiếu
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết
theo đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
09
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Chi tiết
theo yêu cầu quản lý
|
10
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
161
|
|
|
Chi dự án
|
Trụ sở
chính
|
|
|
1611
|
|
Chi từ nguồn kinh phí
NSNN cấp
|
|
|
|
|
16111
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
|
16112
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
1612
|
|
Chi từ nguồn kinh phí
viện trợ
|
|
|
|
|
16121
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
|
16122
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
1618
|
|
Chi từ nguồn khác
|
|
|
|
|
16181
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
|
16182
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
171
|
|
|
Giao dịch mua bán lại
trái phiếu chính phủ
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
|
|
|
13
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu
hình
|
|
|
|
2111
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản
lý
|
|
|
|
2118
|
|
TSCĐ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
212
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
|
|
2121
|
|
TSCĐ hữu hình thuê tài chính
|
|
|
|
2122
|
|
TSCĐ vô hình thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2134
|
|
Nhãn hiệu, tên thương mại
|
|
|
|
2135
|
|
Chương trình phần mềm
|
|
|
|
2136
|
|
Giấy phép và giấy phép nhượng
quyền
|
|
|
|
2138
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
214
|
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
229
|
|
|
Dự phòng tổn thất tài sản
|
|
|
|
2293
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
244
|
|
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ,
ký cược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ
PHẢI TRẢ
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
331
|
|
|
Phải trả cho người
bán
|
|
|
|
3311
|
|
Phải trả về chi trả tiền BH
|
|
|
|
3318
|
|
Phải trả khác cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia tăng
phải nộp
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
334
|
|
|
Phải trả người lao
động
|
|
|
|
3341
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3348
|
|
Phải trả người lao động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
3361
|
|
Phải trả cấp trên về vốn hoạt động
|
Chi nhánh
|
|
|
3362
|
|
Phải nộp cấp trên về phí BHTG
|
Chi nhánh
|
|
|
3363
|
|
Phải nộp cấp trên về thu thanh lý
tài sản của tổ chức tham gia BHTG
|
Chi nhánh
|
|
|
3364
|
|
Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH
|
Trụ sở
chính
|
|
|
3365
|
|
Phải trả cấp trên về tiền chi trả
BH không có người nhận
|
Chi nhánh
|
|
|
3366
|
|
Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu
lớn hơn chi
|
Chi nhánh
|
|
|
3367
|
|
Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu
nhỏ hơn chi
|
Trụ sở
chính
|
|
|
3368
|
|
Phải trả nội bộ khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
26
|
337
|
|
|
Quỹ dự phòng nghiệp
vụ
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
|
|
|
27
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
BH xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
BH y tế
|
|
|
|
3385
|
|
Phí BHTG chờ kết chuyển
|
Trụ sở
chính
|
|
|
3386
|
|
BH thất nghiệp
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
33871
|
|
Doanh thu tiền lãi nhận
trước
|
|
|
|
33878
|
|
Doanh thu nhận trước khác
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
341
|
|
|
Vay và nợ thuê
tài chính
|
Trụ sở
chính
|
|
|
3411
|
|
Các khoản đi vay
|
|
|
|
3412
|
|
Nợ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
353
|
|
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
Trụ sở
chính
|
|
|
3531
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
3533
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
3534
|
|
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành
công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
411
|
|
|
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
|
Trụ sở
chính
|
|
|
4111
|
|
Vốn góp của chủ sở hữu
|
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
|
|
|
34
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
|
4131
|
|
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
|
|
|
|
4132
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong hoạt động dự án
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
|
|
|
35
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Trụ sở chính
|
|
|
|
|
|
|
36
|
421
|
|
|
Lợi nhuận
chưa phân phối
|
Trụ sở
chính
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
441
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
|
|
|
38
|
461
|
|
|
Nguồn kinh phí
dự án
|
Trụ sở
chính
|
|
|
4611
|
|
Nguồn kinh phí NSNN cấp
|
|
|
|
|
46111
|
Nguồn kinh phí quản lý
dự án
|
|
|
|
|
46112
|
Nguồn kinh phí thực hiện
dự án
|
|
|
|
4612
|
|
Nguồn kinh phí viện trợ
|
|
|
|
|
46121
|
Nguồn kinh phí quản lý
dự án
|
|
|
|
|
46122
|
Nguồn kinh phí thực hiện
dự án
|
|
|
|
4618
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
46181
|
Nguồn kinh phí quản lý
dự án
|
|
|
|
|
46182
|
Nguồn kinh phí thực hiện
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
466
|
|
|
Nguồn kinh phí
đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
DOANH THU
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
511
|
|
|
Thu hoạt động BHTG
|
|
|
|
5111
|
|
Thu hoạt động tài chính (trích từ
thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi)
|
Trụ sở
chính
|
|
|
5112
|
|
Thu hoạt động nghiệp vụ BHTG
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
51121
|
Thu tiền phạt của tổ chức
tham gia BHTG
|
|
|
|
|
51122
|
Thu tiền lãi (đối với các khoản
đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013)
|
|
|
|
5118
|
|
Thu hoạt động khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
51181
|
Thu cho thuê tài sản
|
|
|
|
|
51182
|
Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG
|
|
|
|
|
51188
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
515
|
|
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
|
|
|
5151
|
|
Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
51511
|
Lãi tiền gửi
|
|
|
|
|
51512
|
Lãi trái phiếu
|
|
|
|
|
51513
|
Lãi tín phiếu
|
|
|
|
|
51518
|
Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày
đáo hạn
|
|
|
|
5158
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
51581
|
Lãi tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
|
51588
|
Doanh thu hoạt động tài
chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI
PHÍ
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
631
|
|
|
Chi hoạt động BHTG
|
|
|
|
6311
|
|
Chi hoạt động BH
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
63111
|
Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG
|
|
|
|
|
63112
|
Chi phí tham gia quá trình kiểm soát đặc
biệt và quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
|
|
|
|
|
63113
|
Chi dịch vụ thanh toán ủy thác
|
|
|
|
|
63114
|
Chi dịch vụ thu nợ
|
|
|
|
|
63118
|
Chi khác cho hoạt động BH
|
|
|
|
6313
|
|
Chi hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
6318
|
|
Chi hoạt động khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
43
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
6351
|
|
Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi
|
Trụ sở
chính
|
|
|
|
63511
|
Chi phí lưu ký chứng khoán
|
|
|
|
|
63518
|
Chi phí hoạt động đầu tư khác
|
|
|
|
6358
|
|
Chi phí tài chính khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
63581
|
Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
63588
|
Chi phí tài chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
Chi tiết
theo yêu cầu quản lý
|
|
|
6421
|
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
|
Chi phí đồ dùng văn
phòng
|
|
|
|
6424
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN THU
NHẬP KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết
theo hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI
PHÍ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết
theo hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
911
|
|
|
Xác định kết quả hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài
chính)
1. Bảng Cân đối kế toán
năm
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B01 -
BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại
ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:……….
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối
năm
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A-TÀI SẢN
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền mặt
|
111
|
|
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng
|
112
|
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
|
4. Các khoản tương đương tiền
|
114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo
hạn
|
120
|
|
|
|
1. Tiền gửi có kỳ hạn
|
121
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
122
|
|
|
|
3. Tín phiếu
|
123
|
|
|
|
4. Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo
hạn
|
124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các khoản phải
thu
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
|
|
|
4. Phải thu khác
|
134
|
|
|
|
5. Dự phòng phải thu khó đòi (*)
|
135
|
|
(...)
|
(...)
|
6. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
V. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu
hình
|
211
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
213
|
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định thuê
tài chính
|
214
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
216
|
|
(...)
|
(...)
|
3. Tài sản cố định vô
hình
|
217
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
219
|
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
|
VI. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
|
220
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tài sản khác
|
230
|
|
|
|
1. Chi phí trả trước
|
231
|
|
|
|
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
|
232
|
|
|
|
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
233
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
tài sản
(240
= 110+120+130+140+210+220+230)
|
240
|
|
|
|
B-NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
I. Nợ phải trả
|
310
|
|
|
|
1. Phải trả người bán
|
311
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước
|
312
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
|
313
|
|
|
|
4. Phải trả người lao động
|
314
|
|
|
|
5. Chi phí phải trả
|
315
|
|
|
|
6. Phải trả nội bộ
|
316
|
|
|
|
7. Doanh thu chưa thực hiện
|
317
|
|
|
|
8. Phải trả khác
|
318
|
|
|
|
9. Vay và nợ thuê tài chính
|
319
|
|
|
|
10. Dự phòng phải trả
|
320
|
|
|
|
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
321
|
|
|
|
12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
322
|
|
|
|
13. Quỹ dự phòng nghiệp vụ
|
323
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vốn chủ sở hữu
|
410
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
|
411
|
|
|
|
2. Vốn khác của chủ sở hữu
|
412
|
|
|
|
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
413
|
|
|
|
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
414
|
|
|
|
5. Quỹ đầu tư phát triển
|
415
|
|
|
|
6. Lợi nhuận chưa phân phối
|
416
|
|
|
|
- Lợi nhuận chưa phân
phối lũy kế đến cuối kỳ trước
|
416.1
|
|
|
|
- Lợi nhuận chưa phân
phối kỳ này
|
416.2
|
|
|
|
7. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
|
417
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
|
430
|
|
|
|
1. Nguồn kinh phí dự án
|
431
|
|
|
|
2. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
432
|
|
|
|
Tổng cộng
nguồn vốn
(440
= 310+410+430)
|
440
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (**)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không
có số liệu được miễn
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ
tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với kỳ kế toán năm thì
“Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể
ghi là “01.01.X”.
(4) (**) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B02 - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm ………..
Đơn vị tính: …………..
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Thu hoạt động
BHTG
|
10
|
|
|
|
2. Chi hoạt động
BHTG
|
11
|
|
|
|
3. Lợi nhuận gộp từ
hoạt động BHTG
(20
= 10
- 11)
|
20
|
|
|
|
4. Doanh thu hoạt động
tài chính
|
21
|
|
|
|
5. Chi phí tài chính
|
22
|
|
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay
|
23
|
|
|
|
6. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
25
|
|
|
|
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
BHTG
{30 = 20 +
(21 - 22) - 25}
|
30
|
|
|
|
8. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
9. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
10. Lợi nhuận
khác (40 = 31 - 32)
|
40
|
|
|
|
11. Tổng lợi nhuận
(50 = 30 + 40)
|
50
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (*)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B03 - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo
phương pháp trực tiếp)
Năm...
Đơn vị tính:………….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
BHTG
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động BHTG
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
|
02
|
|
|
|
3. Tiền chi trả lương và các khoản
khác cho công nhân viên
|
03
|
|
|
|
4. Tiền lãi vay đã trả
|
04
|
|
|
|
5. Tiền thu phí BHTG
|
05
|
|
|
|
6. Tiền chi trả BH
|
06
|
|
|
|
7. Tiền thu hoạt động khác
|
07
|
|
|
|
8. Tiền chi hoạt động khác
|
08
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động BHTG
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ
|
21
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
22
|
|
|
|
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các
công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu lãi tiền gửi, trái phiếu,
tín phiếu, các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu nhận vốn góp của chủ sở
hữu
|
31
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu
|
32
|
|
|
|
3. Tiền thu từ đi vay
|
33
|
|
|
|
4. Tiền trả nợ gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
|
50
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
|
61
70
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (*)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc
4. Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B04 - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
NGUỒN
VỐN TẠM THỜI NHÀN RỖI
Năm ………..
Đơn vị tính: ………..
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi (01 =
02+03+04+05)
|
01
|
|
|
1
|
Lãi tiền gửi
|
02
|
|
|
2
|
Lãi trái phiếu
|
03
|
|
|
3
|
Lãi tín phiếu
|
04
|
|
|
4
|
Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo
hạn
|
05
|
|
|
II
|
Chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (06 = 07+08)
|
06
|
|
|
1
|
Chi phí lưu ký chứng khoán
|
07
|
|
|
2
|
Chi phí hoạt động đầu tư khác
|
08
|
|
|
III
|
Chênh lệch thu, chi
hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (09 = 01 - 06)
|
09
|
|
|
1
|
Trích vào thu hoạt động tài chính
|
10
|
|
|
2
|
Trích lập quỹ dự phòng nghiệp vụ
|
11
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
5. Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ
dự phòng nghiệp vụ
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B05 - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
Năm ………..
Phần I - Tổng hợp số trích lập và sử dụng
quỹ
Đơn vị tính:……..
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Số dư đầu kỳ
|
01
|
|
|
II
|
Số tăng quỹ
trong kỳ
|
02
|
|
|
1
|
Thu phí BHTG
|
03
|
|
|
2
|
Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi
|
04
|
|
|
3
|
Thu thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG
|
05
|
|
|
4
|
Các khoản chi trả tiền BH không
có người nhận
|
06
|
|
|
5
|
Chênh lệch thu, chi hoạt động còn lại
hàng năm (nếu có)
|
07
|
|
|
6
|
Từ nguồn khác
|
08
|
|
|
|
+ Ngân sách hỗ trợ
+...
|
|
|
|
III
|
Số quỹ hiện
có trong kỳ (09=01+02)
|
09
|
|
|
IV
|
Số giảm quỹ
trong kỳ (10=11+12)
|
10
|
|
|
1
|
Tiền chi trả BH trong
kỳ
|
11
|
|
|
2
|
Giảm khác
|
12
|
|
|
V
|
Số quỹ hiện
có cuối kỳ
(13=09-10)
|
13
|
|
|
Phần II - Chi tiết tiền chi trả BH
trong kỳ
Đơn vị tính: ………
Số TT
|
Tên tổ chức
tham gia BHTG
|
Số tiền dư nợ theo sổ tiền gửi
|
Số tiền chi
trả BH phải trả
|
Số tiền chi
trả BH đã thanh toán
|
Số tiền chi
trả BH còn phải thanh toán
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
6. Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B09 - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢN THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....(1)
I. Đặc điểm hoạt động của
đơn vị
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực hoạt động
3. Chức năng nhiệm vụ
4. Đặc điểm hoạt động của đơn vị trong
năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
5. Cấu trúc của đơn vị
- Danh sách các Chi nhánh và đơn vị cấp dưới.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền
tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ
ngày..../..../.... kết thúc vào ngày …/…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế
toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán
IV. Các chính sách kế
toán áp dụng
1. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong
kế toán.
2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và
các khoản tương đương tiền.
3. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn;
4. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
a) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu phí
BHTG của tổ chức tham gia BHTG;
b) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu tiền
phạt của tổ chức tham gia BHTG;
c) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khác
ngoài phí BHTG và tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.
5. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao
TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính.
6. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
7. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
a) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả về tiền
chi trả BH;
b) Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả khác
ngoài tiền chi trả BH.
8. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí đi vay.
9. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các
khoản dự phòng phải trả.
11. Nguyên tắc trích lập và sử dụng quỹ dự
phòng nghiệp vụ.
12. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực
hiện.
13. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, vốn
khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thu
hoạt động BHTG.
15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính;
- Nguyên tắc ghi nhận thu từ hoạt động đầu tư
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu và các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn);
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính khác ngoài hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thu
nhập khác.
17. Nguyên tắc kế toán chi hoạt động BHTG.
18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi
phí tài chính.
a) Nguyên tắc kế toán chi phí hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi;
b) Nguyên tắc kế toán chi phí
tài chính khác.
19. Nguyên tắc và phương pháp ghi
nhận chi phí quản lý doanh nghiệp.
20. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính:…….
1. Tiền
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Tiền mặt
|
…
|
…
|
- Tiền gửi ngân hàng
|
…
|
…
|
+ Tiền gửi NHNN
Việt Nam
|
…
|
…
|
+ Tiền gửi ngân
hàng khác
|
...
|
...
|
- Tiền đang chuyển
|
|
|
Cộng
|
|
|
2. Các khoản
đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Kết quả đầu tư
|
- Tiền gửi có kỳ hạn;
- Trái phiếu: (chi tiết cho từng loại
trái phiếu)
- Tín phiếu: (chi tiết cho từng loại
tín phiếu)
- Công trái xây dựng tổ quốc: (chi tiết
cho từng loại công trái)
- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (chi tiết cho từng khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn).
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phải
thu của khách hàng
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Phải
thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG;
|
…
|
…
|
- Phải
thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG;
|
…
|
…
|
- Phải
thu khác của khách hàng.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
4. Phải
thu nội bộ
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Trụ sở
chính:
|
…
|
…
|
+ Vốn hoạt động ở các đơn vị trực
thuộc
|
…
|
…
|
+ Phải thu cấp dưới về phí BHTG
|
…
|
…
|
+ Phải thu cấp dưới về thu thanh lý
tài sản của tổ chức tham gia BHTG
|
…
|
…
|
+ Phải thu cấp dưới về tiền chi trả
BH không có người nhận
|
…
|
…
|
+ Phải thu cấp dưới về chênh lệch
thu lớn hơn chi
|
…
|
…
|
+ Phải thu nội bộ khác.
|
…
|
…
|
- Chi nhánh:
|
|
|
+ Phải thu cấp trên về chi trả tiền
BH
|
…
|
…
|
+ Phải thu cấp trên về chênh lệch
thu nhỏ hơn chi
|
…
|
…
|
+ Phải thu nội bộ khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
5. Phải thu
khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
Giá trị
|
Dự phòng
|
Giá trị
|
Dự phòng
|
- Phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi
trả bảo hiểm;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải thu lãi tiền gửi;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải thu lãi trái phiếu;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải thu lãi tín phiếu;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải thu người lao động;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Ký cược, ký quỹ;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải thu khác.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
6. Tài sản thiếu
chờ xử lý
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
a) Tiền;
|
…
|
…
|
b) Hàng tồn kho;
|
|
|
c) TSCĐ;
|
|
|
d) Tài sản khác
|
|
|
7. Tài sản dở
dang dài
hạn
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
Xây dựng cơ bản dở dang
(Chi
tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB)
|
|
|
+ Mua sắm;
|
…
|
…
|
+ XDCB;
|
…
|
…
|
+ Sửa chữa.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
8. Tăng, giảm tài sản cố
định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Máy móc, thiết
bị
|
Phương tiện
vận tải, truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu hình
khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của
TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản
vay;
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn sử dụng;
- Nguyên giá TSCĐ cuối
năm chờ thanh lý;
- Các cam kết về việc
mua, bán TSCĐ hữu
hình có giá trị lớn
trong tương lai;
- Các thay đổi khác về
TSCĐ hữu hình.
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua
tài sản:
9. Tăng, giảm tài sản
cố định vô hình:
Khoản mục
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền phát hành
|
Bản quyền,
bằng sáng chế
|
…
|
TSCĐ vô hình
khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ BHTG
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại
cuối năm của TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản
vay;
- Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu
hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
- Thuyết minh số liệu và giải
trình khác.
10. Chi phí trả
trước
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng;
|
…
|
…
|
- Các khoản khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
11. Tài sản
khác (Chi tiết theo từng khoản mục)
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
12. Phải trả
người bán
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
Giá
trị
|
Số
có khả năng trả nợ
|
Giá
trị
|
Số
có khả năng trả nợ
|
1. Các khoản phải trả người bán
|
|
|
|
|
a) Phải trả về tiền chi trả BH;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b) Phải trả khác cho người bán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2. Số nợ quá hạn chưa thanh toán
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
13. Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước
|
Đầu
năm
|
Số
phải nộp trong năm
|
Số
đã thực nộp trong năm
|
Cuối
năm
|
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại
thuế)
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại
thuế nếu có)
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
14. Chi phí
phải trả (chi tiết theo từng khoản)
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
|
…
|
…
|
15. Phải trả
nội bộ
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Trụ sở chính:
|
|
|
+ Phải trả cấp dưới về chi trả tiền
BH;
|
…
|
…
|
+ Phải trả cấp dưới về chênh lệch
thu nhỏ hơn chi;
|
…
|
…
|
+ Phải trả nội bộ khác.
|
…
|
…
|
- Chi nhánh:
|
|
|
+ Phải trả cấp trên về vốn hoạt
động;
|
…
|
…
|
+ Phải nộp cấp trên về phí BHTG;
|
…
|
…
|
+ Phải nộp cấp trên về thu thanh lý
tài sản của tổ chức tham gia BHTG;
|
…
|
…
|
+ Phải trả cấp trên về tiền chi trả
BH không có người nhận;
|
…
|
…
|
+ Phải nộp cấp trên về chênh lệch
thu lớn hơn chi;
|
…
|
…
|
+ Phải thu nội bộ khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
16. Phải trả
khác
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
a) Các khoản phải trả
|
…
|
…
|
- Tài sản thừa chờ giải quyết;
|
…
|
…
|
- Kinh phí công đoàn;
|
…
|
…
|
- Bảo hiểm xã hội;
|
…
|
…
|
- Bảo hiểm y
tế;
|
…
|
…
|
- Bảo hiểm thất nghiệp;
|
…
|
…
|
- Nhận ký quỹ, ký cược;
|
…
|
…
|
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
b) Số nợ quá hạn chưa thanh toán (chi tiết
theo từng khoản mục, lý do chưa thanh toán nợ quá hạn)
|
…
|
…
|
17. Doanh thu
chưa thực hiện
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Doanh thu tiền lãi nhận trước;
|
…
|
…
|
- Doanh thu nhận trước khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
18. Dự phòng
phải trả (chi tiết theo từng khoản mục)
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
|
…
|
…
|
19. Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến
động của vốn chủ sở hữu
|
Các khoản mục
thuộc vốn chủ sở hữu
|
|
Vốn đầu tư của
CSH
|
Vốn khác của
CSH
|
Chênh lệch
đánh giá lại tài sản
|
Quỹ đầu tư
phát triển
|
Lợi nhuận chưa
phân phối
|
Nguồn vốn đầu
tư XDCB
|
Cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Số dư đầu năm trước
- Tăng vốn trong năm trước
- Lãi trong năm trước
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm trước
- Lỗ trong năm trước
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng vốn trong năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
…
|
…
|
- Vốn khác của chủ sở hữu
|
…
|
…
|
- ….
|
|
|
Cộng
|
…
|
…
|
20. Chênh lệch
đánh giá lại
tài sản
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
Lý do thay đổi giữa số đầu năm và
cuối năm
|
…
|
…
|
21. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
Lý do thay đổi giữa số đầu năm và
cuối năm
|
…
|
…
|
22. Nguồn kinh phí
dự án
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Nguồn kinh phí dự án được cấp trong
năm;
|
…
|
…
|
- Chi dự án;
|
(…)
|
(…)
|
- Nguồn kinh phí dự án còn lại cuối
năm
|
…
|
…
|
23. Quỹ đầu tư phát triển
24. Các khoản mục
ngoài Bảng Cân đối kế toán
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
a) Nợ khó đòi đã xử lý: Thuyết minh chi
tiết giá trị các khoản nợ khó đòi đã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý
theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xóa sổ kế toán nợ khó đòi.
|
…
|
…
|
b) Số phí BHTG đã xóa: Thuyết minh chi tiết
giá trị các khoản phí BHTG và các khoản tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG
đã xóa nợ trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng,
nguyên nhân đã xóa sổ kế toán phí BHTG.
|
…
|
…
|
c) Số tiền BH đã chi trả cho người gửi
tiền: Thuyết minh chi tiết số tiền BH đã chi trả cho người gửi tiền theo các
tổ chức tham gia BHTG cho đến khi hoàn tất việc thanh lý tài sản của tổ chức
tham gia BHTG bị phá sản.
|
…
|
…
|
d) Ngoại tệ các loại: Đơn vị thuyết minh
chi tiết số lượng từng
loại ngoại tệ tính theo nguyên tệ.
|
…
|
…
|
đ) Dự toán chi dự án: Thuyết minh số
dự toán chi dự án được giao, số đã rút trong kỳ và dự toán chi dự án còn lại
cuối kỳ còn lại chưa rút.
|
…
|
…
|
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
Đơn vị tính: …….
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1. Thu hoạt động
BHTG
Trong đó:
|
|
|
a) Thu hoạt động tài chính (trích từ
thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi).
|
…
|
…
|
b) Thu hoạt động nghiệp vụ BHTG:
|
|
|
- Thu tiền phạt của tổ chức tham gia
BHTG;
|
…
|
…
|
- Thu tiền lãi (đối với các khoản đã
thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013).
|
…
|
…
|
c) Thu hoạt động khác:
|
|
|
- Thu cho thuê tài sản;
|
…
|
…
|
- Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG;
|
…
|
…
|
- Thu khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
2. Chi hoạt
động BHTG
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
a) Chi hoạt động BH:
|
|
|
- Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền chính sách về BHTG;
|
…
|
…
|
- Chi phí tham gia quá trình kiểm soát
đặc biệt và quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG;
|
…
|
…
|
- Chi dịch vụ thanh toán ủy thác;
|
…
|
…
|
- Chi dịch vụ thu nợ;
|
…
|
…
|
- Chi khác cho hoạt động BH.
|
…
|
…
|
b) Chi hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp
vụ BHTG;
|
…
|
…
|
c) Chi hoạt động khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
3. Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Lãi tiền gửi;
|
…
|
…
|
- Lãi trái phiếu;
|
…
|
…
|
- Lãi tín phiếu;
|
…
|
…
|
- Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
4. Doanh thu
hoạt động tài chính khác
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Lãi tiền gửi không kỳ hạn;
|
…
|
…
|
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
5. Chi phí hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Chi phí lưu ký chứng khoán;
|
…
|
…
|
- Chi phí hoạt động đầu tư khác.
|
…
|
…
|
6. Chi phí tài
chính khác
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Chi phí lãi vay;
|
…
|
…
|
- Chi phí tài chính khác
|
…
|
…
|
7. Thu nhập
khác
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
|
…
|
…
|
- Các khoản khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
8. Chi phí
khác
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí phí
thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
|
…
|
…
|
- Các khoản khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
9. Chi phí
quản lý doanh nghiệp
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
a) Các khoản chi phí quản lý phát sinh
trong kỳ
|
|
|
- Chi phí nhân viên quản lý;
|
…
|
…
|
- Chi phí vật liệu quản lý;
|
…
|
…
|
- Chi phí đồ dùng văn phòng;
|
…
|
…
|
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
|
…
|
…
|
- Thuế, phí và lệ phí;
|
…
|
…
|
- Chi phí dự phòng;
|
…
|
…
|
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
|
…
|
…
|
- Chi phí bằng tiền khác.
|
…
|
…
|
b) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
…
|
….
|
Cộng
|
…
|
…
|
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng
đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản
nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
|
…
|
…
|
- Các giao dịch phi tiền tệ khác
|
…
|
…
|
2. Các khoản tiền do đơn vị nắm giữ nhưng
không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương
đương tiền lớn do đơn vị nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của
pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà đơn vị phải thực hiện.
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết
và những thông tin tài chính khác: ……………..
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm: ………………………………..
3. Những thông tin khác
…………………………………………………………………………….
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (*)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị được trình bày
thêm các thông tin khác xét thay cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
(2) (*) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc.
7. Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ
(dạng đầy đủ)
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B01a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA
NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
Quý…. năm...
Tại
ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:……..
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối quý
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A-TÀI SẢN
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền mặt
|
111
|
|
|
|
...(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (**)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) (*) Nội dung các chỉ
tiêu và mã số trên báo cáo
này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm
- Mẫu số B01 - BHTG.
(2) (**) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc.
8. Báo cáo kết quả hoạt động giữa niên
độ (dạng đầy đủ)
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B02a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
Quý....năm…..
Đơn vị tính:………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Quý....
|
Lũy kế từ đầu
năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Thu hoạt động
BHTG
|
10
|
|
|
|
|
|
...(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (**)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) (*) Nội dung các chỉ
tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo
cáo kết quả hoạt động năm - Mẫu số B02 - BHTG.
(2) (**) Nếu là báo cáo tài chính của
Chi nhánh thì được sửa
thành Giám đốc.
9. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B03a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
(Theo
phương pháp trực tiếp)
Quý...năm...
Đơn vị tính:………
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Lũy kế từ đầu năm đến
cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
BHTG
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động
BHTG
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ
|
02
|
|
|
|
...(*)
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (**)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) (*) Nội dung các chỉ
tiêu và mã số trên báo cáo
này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm - Mẫu số B03 - BHTG.
(2) (**) Nếu là báo cáo
tài chính của Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc.
10. Báo cáo kết quả hoạt
động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi giữa niên
độ (dạng đầy đủ)
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B04a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
NGUỒN
VỐN TẠM THỜI NHÀN RỖI GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
Năm…….
Đơn vị tính:……..
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Quý....
|
Lũy kế từ đầu
năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Thu từ hoạt động đầu
tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
(01 = 02+03+04+05)
|
01
|
|
|
|
|
1
|
Lãi tiền gửi
|
02
|
|
|
|
|
|
...(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số
trên báo cáo này
tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi năm - Mẫu số B04 -
BHTG.
11. Báo cáo tình hình lập
và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B05a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ
PHÒNG
NGHIỆP VỤ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
Quý....
năm……
Phần I - Tổng hợp số trích lập và sử dụng
quỹ
Đơn vị tính:………
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Quý
|
Lũy kế từ đầu
năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Số dư đầu kỳ
|
01
|
|
|
|
|
II
|
Số tăng quỹ trong kỳ
|
02
|
|
|
|
|
1
|
Thu phí BHTG
|
03
|
|
|
|
|
|
...(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II - Chi tiết
tiền chi trả BH trong kỳ
Đơn vị tính:………..
Số TT
|
Tên tổ chức
tham gia BHTG
|
Số tiền dư
nợ theo sổ tiền
gửi
|
Số tiền chi
trả BH phải trả
|
Số tiền chi
trả BH đã thanh toán
|
Số tiền chi
trả BH còn phải thanh toán
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo
này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo tình hình lập và sử dụng quỹ dự phòng
nghiệp vụ năm - Mẫu số B05 - BHTG.
12. Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính chọn lọc
BHTG Việt Nam
Địa
chỉ:
……………………
|
Mẫu số B09a - BHTG
(Ban
hành theo Thông tư số 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢN THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC
Quý... năm ....
I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực hoạt động
3. Chức năng nhiệm vụ
4. Đặc điểm hoạt động của đơn vị trong
năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
5. Cấu trúc của đơn vị
- Danh sách các Chi nhánh và đơn vị cấp dưới.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền
tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ
ngày..../..../.... kết thúc vào ngày …./…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế
toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán
IV. Các chính sách kế
toán áp dụng
Đơn vị phải công bố việc lập Báo cáo
tài chính giữa niên độ và Báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các
chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi
và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.
V. Các sự kiện hoặc giao
dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ
1. Giải thích về tính chu kỳ của các hoạt
động nghiệp vụ BHTG trong kỳ kế toán giữa niên độ.
2. Trình bày tính chất và giá trị của các
khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ
sở hữu, thu phí BHTG, thu hoạt động BHTG, thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi, chi trả tiền BH cho người gửi tiền, chi hoạt động BHTG hoặc các luồng
tiền được coi là yếu
tố không bình thường do tính chất, quy mô hoặc tác động của
chúng.
3. Trình bày những biến động trong nguồn
vốn chủ sở hữu và giá trị lũy kế tính đến ngày lập Báo cáo tài chính giữa niên
độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán
trên của niên độ trước gần nhất.
4. Tính chất và giá trị của những thay đổi
trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của
niên độ kế toán hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được
báo cáo trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu
đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.
5. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam
kết và những thông tin tài chính khác.
6. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán giữa niên độ.
7. Những thông tin khác.
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập, ngày …. tháng
… năm …
Tổng
Giám đốc (*)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị được trình bày
thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
(2) (*) Nếu là báo cáo tài chính của
Chi nhánh thì được sửa thành Giám đốc.