Văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết theo thẩm quyền thực hiện hệ thống thông tin điện tử hay văn bản giấy?

Xin hỏi, văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết theo thẩm quyền thực hiện hệ thống thông tin điện tử hay văn bản giấy? Thời hạn xử lý văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết được quy định như thế nào? Nội dung câu hỏi của anh Khải Minh tại Bình Phước.

Văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết theo thẩm quyền thực hiện hệ thống thông tin điện tử hay văn bản giấy?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định như sau:

Văn bản, hồ sơ trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng giải quyết công việc
1. Văn bản trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng giải quyết theo thẩm quyền được thực hiện qua hệ thống thông tin điện tử theo quy định tại quy chế quản lý vận hành, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp không thể đăng nhập hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc do sự cố thì việc giải quyết hồ sơ được thực hiện theo hình thức văn bản giấy để đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.
...

Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng gọi tắt là Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai theo khoản 2 Điều 1 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017.

Theo quy định trên, văn bản trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết theo thẩm quyền được thực hiện qua hệ thống thông tin điện tử theo quy định tại quy chế quản lý vận hành, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp không thể đăng nhập hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc do sự cố thì việc giải quyết hồ sơ được thực hiện theo hình thức văn bản giấy để đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.

tổng cục

Tổng cục Quản lý đất đai (Hình từ Internet)

Văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai đề nghị giải quyết công việc được gửi mấy bản chính đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định như sau:

Văn bản, hồ sơ trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng giải quyết công việc
...
3. Người ký trình văn bản dự thảo phải ký tắt vào cuối văn bản (kể cả các phụ lục và mẫu biểu gửi kèm theo văn bản) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, chặt chẽ cả về nội dung, hình thức và thể thức của văn bản dự thảo.
4. Văn bản trình đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi một bản chính đến cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết. Nếu cần phải gửi cho đơn vị, cá nhân có liên quan để biết hoặc phối hợp thì chỉ ghi tên đơn vị, cá nhân đó ở phần nơi nhận của văn bản.
...

Theo đó, văn bản trình đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi một bản chính đến cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết. Nếu cần phải gửi cho đơn vị, cá nhân có liên quan để biết hoặc phối hợp thì chỉ ghi tên đơn vị, cá nhân đó ở phần nơi nhận của văn bản.

Thời hạn xử lý văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định như sau:

Thời hạn xử lý văn bản, hồ sơ trình và thông báo kết quả
1. Thời hạn xử lý văn bản
a) Thời hạn giải quyết văn bản là thời hạn được yêu cầu trong văn bản.
b) Trường hợp thời hạn không được ghi trên văn bản thì thời hạn xử lý như sau:
- Đối với văn bản của các Bộ, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến, thời hạn trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng dự thảo văn bản trả lời không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản; không quá 07 ngày đối với văn bản phải lấy ý kiến của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Tổng cục; 10 ngày đối với các văn bản phải lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương kể từ khi nhận được văn bản.
- Đối với văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác gửi đến, thời hạn trình Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng dự thảo văn bản trả lời không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản; không quá 7 ngày đối với văn bản phải lấy ý kiến của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Tổng cục; 10 ngày đối với các văn bản phải lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương kể từ khi nhận được văn bản.
c) Thời hạn trả lời ý kiến của các đơn vị liên quan trực thuộc Tổng cục không quá 03 ngày làm việc.
d) Đối với các văn bản về thủ tục hành chính, văn bản phê duyệt các đề án, dự án được thực hiện theo các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường, của Tổng cục có liên quan.
đ) Đối với các văn bản là đơn thư, khiếu nại, tố cáo, văn bản giải quyết tranh chấp thời gian giải quyết thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại tố cáo và pháp luật khác có liên quan.
e) Thủ trưởng đơn vị được lấy ý kiến không trả lời bằng văn bản hoặc chậm trả lời so với thời hạn quy định nêu trên thì phải chịu trách nhiệm cá nhân và kiểm điểm làm rõ trách nhiệm trước Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị lấy ý kiến có trách nhiệm chủ động xử lý văn bản, hồ sơ được giao chủ trì thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục trong hồ sơ trình hoặc thông báo việc không trả lời hoặc trả lời chậm so với thời hạn về Văn phòng Tổng cục để đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục.
...

Như vậy, theo quy định trên, thời hạn giải quyết văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai giải quyết công việc là thời hạn được yêu cầu trong văn bản.

Trường hợp thời hạn không được ghi trên văn bản thì thời hạn xử lý như quy định cụ thể trên.

Tổng cục Quản lý đất đai
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng cục Quản lý đất đai có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn gì về giá đất?
Pháp luật
Chương trình công tác năm của Tổng cục Quản lý đất đai gồm những nội dung gì? Trình tự xây dựng chương trình công tác năm như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan kiểm tra phải lập báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai kết quả kiểm tra việc thực hiện văn bản và nhiệm vụ được giao khi nào?
Pháp luật
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa ủy quyền Tổng cục trưởng khi nào?
Pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai khi đã ủy nhiệm cho cấp phó có phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường không?
Pháp luật
Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm của Tổng cục Quản lý đất đai do ai chủ trì và được tổ chức khi nào?
Pháp luật
Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng những văn bản nào?
Pháp luật
Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi nào?
Pháp luật
Trước khi Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai quyết định, những công việc nào cần đưa ra tập thể Lãnh đạo Tổng cục thảo luận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Quản lý đất đai
432 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Quản lý đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào