Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia có đúng không?

Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia có đúng không? Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai như thế nào? - Câu hỏi của anh Thành Danh đến từ Bình Phước

Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia có đúng không?

Căn cứ vào Điều 1 Quyết định 02/2018/QĐ-TTg quy định về vị trí và chức năng của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:

Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về đất đai trong phạm vi cả nước; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Bên cạnh đó, khoản 5 Điều 2 Quyết định 02/2018/QĐ-TTg quy định:

Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
a) Tổ chức việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng theo quy định;
b) Hướng dẫn việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
c) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng, cấp tỉnh; việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực sau khi được phê duyệt.

Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về đất đai trong phạm vi cả nước.

Tổng cục Quản lý đất đai là tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng theo quy định.

Ngoài ra, theo Điều 2 Quyết định 02/2018/QĐ-TTg Tổng cục Quản lý đất đai có các nhiệm vụ, quyền hạn chính trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Về đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai và lập hồ sơ địa chính

- Giá đất.

- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Phát triển quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất.

- Điều tra, đánh giá tài nguyên đất.

- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai và giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai.

- Kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đai.

Tổng cục Quản lý đất đai

Tổng cục Quản lý đất đai (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai như thế nào?

Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 02/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Chính sách và Pháp chế.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
4. Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Văn phòng Tổng cục.
6. Cục Đăng ký đất đai.
7. Cục Quy hoạch đất đai.
8. Cục Kinh tế và Phát triển quỹ đất.
9. Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai.
10. Viện Nghiên cứu quản lý đất đai.
11. Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai.
12. Trung tâm Điều tra và Quy hoạch đất đai.
13. Trung tâm Định giá đất và Kiểm định địa chính.
Tại Điều này, các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 9 là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 10 đến khoản 13 là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục có 04 phòng; Cục Đăng ký đất đai có văn phòng và 03 phòng; Cục Quy hoạch đất đai có văn phòng và 03 phòng; Cục Kinh tế và Phát triển quỹ đất có văn phòng và 03 phòng; Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai có văn phòng và 03 phòng.

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai bao gồm:

- Vụ Chính sách và Pháp chế.

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.

- Vụ Kế hoạch - Tài chính.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Văn phòng Tổng cục.

- Cục Đăng ký đất đai.

- Cục Quy hoạch đất đai.

- Cục Kinh tế và Phát triển quỹ đất.

- Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai.

- Viện Nghiên cứu quản lý đất đai.

- Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai.

- Trung tâm Điều tra và Quy hoạch đất đai.

- Trung tâm Định giá đất và Kiểm định địa chính.

Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?

Căn cứ vào Điều 4 Quyết định 02/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về lãnh đạo Tổng Cục Quản lý đất đai như sau:

Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Quản lý đất đai có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Quản lý đất đai. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tổng cục Quản lý đất đai có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Quản lý đất đai
Quản lý đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đất đai theo Luật đất đai? Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc quản lý đất đai?
Pháp luật
Giám sát công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Việc giám sát công trình được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai trên cơ sở nào?
Pháp luật
Thẩm định sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là gì? Việc thẩm định sản phẩm nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ nghiệm thu được lập thành bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung nào? Hồ sơ nghiệm thu gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ quyết toán công trình gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai theo quy định của Luật đất đai? Quyền hạn của chủ sở hữu đối với đất đai là gì?
Pháp luật
Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai, quản lý đất đai theo quy định pháp luật được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Quản lý đất đai có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Quản lý đất đai
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
972 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Quản lý đất đai Quản lý đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: