1. Pha động trong HPLC
2. Bơm HPLC
3. Bơm nạp mẫu
4. Cột bảo vệ
5. Cột phân tích
6. Dung dịch iốt bão hòa
7. Bơm dung môi
8. Ống nối chữ T
9. Nồi cách thủy (60oC)
|
10. Cuộn dây phản ứng
11. Detector huỳnh quang
12. Điện trở
13. Bình chứa dung môi thải
14. Thiết bị ghi/tích phân
15. Ngăn dẫn xuất (KOBRAâ)
16. Vôn kế
17. Nguồn điện, 10 V d.c
18. Điện trở, 100 kW
|
Hình
1 - Sơ đồ giới thiệu hệ thống HPLC cho dẫn xuất hóa bằng iốt
Hình
2 - Sơ đồ giới thiệu hệ thống HPLC cho dẫn xuất hóa bằng brom (xem ghi chú
ở sơ đồ 1)
5.13.1. Bơm, phải ổn định,
có khả năng duy trì tốc độ dòng trong khoảng 0,1 ml/phút đến 1,0 ml/phút.
5.13.2. Bơm nạp mẫu, có vòng
nạp mẫu phù hợp với lượng nạp mẫu là 250 ml.
5.13.3. Detector huỳnh quang, kích
thước ở bước sóng 365 nm và phát ra ở bước sóng 435 nm (đối với thiết bị lọc có
bước sóng phát ra > 400 nm). Có khả năng phát hiện được nồng độ aflatoxin B1
thấp nhất là 0,05 ng. Có thể dùng áp lực ngược (ví dụ bằng cách dùng của một
điện trở hoặc một lõi thép không gỉ hoặc polytetrafluoetylen (PTFE) nối với đầu
ra của detector) để loại bọt khí trong dòng chảy.
5.13.4. Máy ghi
5.13.5. Cột bảo vệ, dùng cột
C18 có kích thước hạt nhồi từ 37 - 50 mm,
dài 10 - 20 mm, đường kính trong 3,9 mm; hoặc dùng một cột bảo vệ khác có chất
lượng tương đương.
5.13.6. Cột phân tích, dùng
cột C18 có kích thước hạt nhồi từ 3 - 5 mm, dài 200 mm, đường kính trong 3,0 mm; hoặc dùng một cột bảo
vệ khác có chất lượng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Hệ thống HPLC đối với HPLC
với dẫn xuất hóa bằng iốt
5.14.1. Bơm, phải ổn định,
cung cấp thuốc thử iốt cột cuối.
5.14.2. Van chữ T có vùng thể
tích chết bằng không, bằng thép không gỉ kích thước 1,59 mm x 0,75 mm.
5.14.3. Cuộn dây phản ứng hình
xoắn ốc, bằng polytetrafluoetylen (PTFE) hoặc thép không gỉ.
Thực tế cho thấy kích thước 3000 mm
x 0,5 mm đến 5000 mm x 0,5 mm phù hợp với cột HPLC có kích thước 5 mm hoặc 3 mm.
5.14.4. Bồn nước được điều nhiệt
hoặc tủ ấm, được điều chỉnh đến 60oC, có thể chỉnh nhiệt độ chính
xác đến 0,1oC.
5.15. Hệ thống HPLC đối với HPLC
với dẫn xuất hóa bằng brom
5.15.1. Ngăn điện hóa, thiết
bị brom của Kok (KOBRAâ5)).
5.15.2. Nguồn điện, 0 V đến
20 V một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15.4. Điện trở, 100 kW.
5.16. Xi-lanh, thích hợp cho
HPLC với lượng mẫu đưa vào 250 ml.
6. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo ISO 6497 [7].
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm
phải nhận được mẫu có tính đại diện và trung thực, không bị hư hại hoặc bị thay
đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 : 2001
(ISO 6498).
Mẫu phòng thí nghiệm được nghiền
(thường 500 g) sao cho hoàn toàn lọt qua sàng có đường kính lỗ sàng 1 mm. Trộn
đều.
8. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi lần đo thêm vào mẫu
trắng 10 mg/kg aflatoxin B1
và hóa chất đã được chứng nhận hoặc một mẫu kiểm tra (4.4). Thêm vào mẫu trắng
các hóa chất để kiểm tra sự nhiễm bẩn từ dụng cụ thủy tinh.
Kết quả đưa ra sẽ phải phù hợp với
quy định tại điều 10.
8.2. Xác định phổ hấp thụ của
dung dịch tiêu chuẩn aflatoxin B1
Xác định phổ hấp thụ dung dịch tiêu
chuẩn aflatoxin B1 (4.24) trong cuvét trong khoảng bước sóng 330 nm
và 370 nm bằng phổ kế (5.5), lấy clorofooc làm mẫu trắng. Đo độ hấp thụ (A) ở
bước sóng 363 nm - gần bước sóng cực đại.
8.3. Chiết
Cân 50,0 g (chính xác đến 0,1 g)
mẫu thử đã chuẩn bị (xem điều 7) cho vào bình tam giác (5.6). Thêm lần lượt 25
g Celiteâ (4.5), 250 ml clorofooc
(4.11) và 25 ml nước. Để bình cố định, khuấy nhẹ và giải phóng áp suất. Đặt
bình vào máy lắc cơ (5.7) và lắc trong 30 phút.
Chú thích - Để giảm thể tích
clorofooc sử dụng, có thể dùng một nửa lượng nói trên, nghĩa là 25,0 g mẫu thử
đã chuẩn bị (xem điều 7), 12,5 g Celiteâ
(4.5), 125 ml clorofooc (4.11) và 12,5 ml nước.
Lọc qua giấy lọc gấp nếp (5.8). Nếu
quá trình lọc diễn ra chậm, phải bọc toàn bộ phễu để tránh hiện tượng bay hơi
clorofooc. Thu 50 ml dịch lọc (Vs).
Nếu cần lấy một phần dịch và pha
loãng thành 50 ml (Vf) bằng clorofooc để lượng aflatoxin B1
không vượt quá 4 ng/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Làm sạch
Thực hiện các quá trình liên tục.
8.4.1. Làm sạch Florisilâ
8.4.1.1. Chuẩn bị cột làm sạch
Gắn van ba chạc (5.9) vào cuối cột
Florisilâ (4.6). Rửa cột và loại không
khí bằng cách lấy 10 ml clorofooc (4.11) và cho nhanh 8 ml qua van và dùng
si-ranh (5.10) bơm clorofooc vào cột.
Gắn vào phần dài hơn của cột thủy
tinh (5.11) và cho nốt 2 ml clorofooc còn lại qua cột. Khóa van. Bỏ si-ranh ra.
8.4.1.2. Làm sạch
Cho dịch lọc thu được (Vs
hoặc Vf) ở 8.3 vào dãy cột và để tự chảy dưới tác dụng của trọng
lực. Rửa bằng 5 ml clorofooc (4.11), rửa tiếp bằng 20 ml metanol (4.9), gạn
phần dung môi rửa giải ra.
Trong quá trình này phải đảm bảo
dãy cột không bị khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Chất lượng cột
Florisilâ thay đổi ở từng đợt. Phụ
thuộc vào chất lượng này nên 50 ml hỗn hợp axeton - nước (4.12) có thể không đủ
để rửa giải. Nếu trường hợp này xảy ra dùng 60 ml đến 70 ml hỗn hợp axeton -
nước (4.12).
Cô đặc phần dung môi rửa giải trên
thiết bị cất quay trong khoảng nhiệt độ 40oC - 50oC đến
khi không còn axeton.
Chú thích 2 - Lúc này trong bình
còn khoảng 0,5 ml chất lỏng. Các thực nghiệm đã cho thấy việc cho bay hơn thêm
là không có hại và khi đó còn lại khoảng 0,5 ml chất lỏng, và lúc này không còn
axeton. Các vết axeton có thể làm giảm aflatoxin B1 trong cột C18.
Thêm 1 ml metanol (4.9), khuấy để
hòa tan aflatoxin B1 bám ở bình, thêm 4 ml nước và khuấy đều. Tháo
và bỏ cột ra. Rửa cột thủy tinh bằng nước và những phần tử còn lại ở bước làm
sạch cột C18.
8.4.2. Làm sạch bằng cột C18
8.4.2.1. Chuẩn bị dãy cột
Gắn van ba chạc (5.9) vào phía cuối
cột C18 (4.7). Rửa cột và loại không khí bằng cách dùng si-ranh
(5.10) bơm nhanh 10 ml metanol (4.9) vào cột. Có thể nhận thấy các bọt khí
trong cột như những điểm sáng trong nền hơi xám. Lấy 10 ml nước và cho qua cột
8 ml nước. Tránh đưa không khí vào trong cột khi chuyển từ metanol sang nước.
Gắn vào phần dài hơn của cột thủy
tinh (5.11) và cho nốt 2 ml nước còn lại qua cột. Khóa van, Bỏ si-ranh ra.
8.4.2.2. Làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình này, đảm bảo rằng
dãy cột không bị khô. Nếu thấy xuất hiện bọt khí ở chỗ thắt, dừng dòng chảy và
mở vòi ở đỉnh cột thủy tinh để loại bỏ bọt khí. Sau đó lại tiếp tục quá trình.
Rửa giải bằng 25ml hỗn hợp nước -
metanol (4.15). Lấy phần dung môi rửa giải ra. Rửa giải aflatoxin B1
bằng 25 ml hỗn hợp nước - axeton (4.13) và thu phần dung môi rửa giải vào bình
định mức dung tích 50 ml. Pha loãng đến vạch bằng nước và lắc đều. Dùng dung
dịch này cho phần sắc ký (8.5).
Chú thích - Thông thường lọc phần
dịch chiết cuối cùng trước khi đưa vào HPLC là không cần thiết. Nếu thấy cần
xem xét không được lọc qua xenlulô vì sẽ làm giảm lượng aflatoxin B1.
Nên dùng màng lọc PTFE.
8.5. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
8.5.1. Khái quát
Phải có đủ thời gian chuẩn bị và ổn
định thiết bị.
Tốc độ dòng của pha động và chất
thử sau cột đã được xác định. Chúng được điều chỉnh phụ thuộc vào đặc điểm của
cột HPLC.
Kết quả phát hiện aflatoxin B1
của detector phụ thuộc vào nhiệt độ, do vậy cần phải hiệu chỉnh sự chênh lệch
này.
Bằng việc nạp một lượng dung dịch
hiệu chuẩn xác định (4.26.3) tại những khoảng xác định (ví dụ ở mỗi lần nạp thứ
ba) các giá trị của pic aflatoxin B1 nên được hiệu chỉnh bằng cách
lấy giá trị trung bình, để khẳng định sự khác nhau giữa các lần đo liên tiếp
dung dịch hiệu chuẩn là rất nhỏ (< 10 %). Do vậy các lần nạp phải được tiến
hành liên tục. Nếu cần có sự gián đoạn, lần nạp cuối cùng trước khi dừng và lần
nạp đầu tiên sau khi dừng phải là dung dịch hiệu chuẩn (4.26.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Đặt chế độ nạp cho HPLC
Đặt chế độ nạp (5.13.1) để có tốc
độ dòng chảy của pha động (4.18) là 0,5 ml/phút hoặc 0,3 ml/phút với cột HPLC
có kích thước hạt là 5 mm hoặc 3 mm tương ứng.
Nếu dùng dẫn xuất hóa bằng iốt, làm
theo 8.5.3.
Nếu dùng dẫn xuất hóa bằng brom,
làm theo 8.5.4.
8.5.3. Đặt chế độ nạp sau cột
cho HPLC với dẫn xuất hóa bằng iốt
Đặt chế độ bơm (5.14.1) để có tốc
độ dòng của dung dịch iốt bão hòa (4.19) nằm trong khoảng 0,2 ml/phút đến 0,4
ml/phút. Nên đặt tốc độ dòng khoảng 0,4 ml/phút hoặc 0,2 ml/phút tương ứng với
tốc độ dòng của pha động (4.18) là 0,5 ml/phút và 0,3 ml/phút.
8.5.4. Detector huỳnh quang
Dùng detector huỳnh quang (5.13.3)
với bước sóng kích thích là 365 nm và bước sóng truyền là 435 nm (đối với thiết
bị lọc có bước sóng phát ra > 400 nm). Điều chỉnh bộ suy giảm của detector
để phát hiện được khoảng 80 % đối với 1 ng aflatoxin B1.
8.5.5. Nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.6. Kiểm tra sự phân tách của
sắc ký
Nạp dung dịch thử sắc ký (4.27).
Những phần lõm xuống phải nhỏ hơn 5 % tổng chiều cao các pic liền kề.
8.5.7. Kiểm tra tính ổn định của
hệ thống
Trước mỗi lần phân tích, nạp liên
tục các dung dịch hiệu chuẩn (4.26.3) đến khi thu được chiều cao pic ổn định.
Các pic aflatoxin B1 giữa các lần nạp liên tiếp không khác nhau quá
6%. Tiến hành kiểm tra ngay độ tuyến tính (8.5.8).
8.5.8. Kiểm tra độ tuyến tính
Nạp các dung dịch hiệu chuẩn
aflatoxin B1 (4.26.1 đến 4.26.4). Mỗi lần nạp thứ ba dùng dung dịch
hiệu chuẩn (4.26.3) để hiệu chỉnh sự chênh lệch kết quả. Các pic của dung dịch
hiệu chuẩn không được khác nhau quá 10 % trong 90 phút. Hiệu chỉnh sự chênh
lệch theo công thức ở 9.3.
Biểu đồ chuẩn là một đường thẳng và
đi qua gốc tọa độ. Các giá trị thu được không khác nhau quá 3% các giá trị danh
định.
Nếu các yêu cầu này được thỏa mãn
tiến hành quá trình phân tích ngay. Và ngược lại nếu chưa thỏa mãn, phải xác
định và hiệu chỉnh nguồn gốc của các nguyên nhân trước khi làm các bước tiếp
theo.
8.5.9. Nạp mẫu chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp dịch chiết mẫu đã được làm sạch
(8.4.2.2). Cứ sau khi nạp hai mẫu dịch chiết, nạp lại dung dịch hiệu chuẩn
(4.26.3). Khi đã nạp trên 10 mẫu, các lần nạp cuối cùng là các dung dịch hiệu
chuẩn aflatoxin B1 (4.26.1 đến 4.26.4).
9. Tính toán
kết quả
9.1. Tính lượng aflatoxin B1
của dung dịch hiệu chuẩn aflatoxin B1
Hàm lượng aflatoxin B1
của dung dịch hiệu chuẩn aflatoxin B1 được tính theo công thức:
trong đó
p
là hàm lượng aflatoxin B1
của dung dịch tiêu chuẩn aflatoxin B1 (4.24), tính bằng miligam
trên mililít;
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
là độ hấp thụ đo ở 8.2, được hiệu
chỉnh với mẫu trắng;
d
là chiều dài đường quang của
cuvét, (d = 1 cm), tính bằng centimét;
k
là hệ số hấp thụ phân tử gam của
aflatoxin B1 trong clorofooc ở bước sóng 363 nm, l.mol-1.cm-1
(k = 22 300 l.mol-1.cm-1).
9.2. Tính lượng aflatoxin B1
trong dung dịch hiệu chuẩn được nạp vào
Hàm lượng aflatoxin B1
trong dung dịch hiệu chuẩn (4.26.3) được nạp vào tính theo công thức:
mc
= f x p x Vic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc
là hàm lượng aflatoxin B1
trong dung dịch hiệu chuẩn (4.26.3) được nạp vào, tính bằng nanogam;
f
là hệ số pha loãng và hiệu chỉnh
đơn vị, (f = 200 ng/mg) tính bằng nanogam trên miligam;
p
là hàm lượng aflatoxin B1
của dung dịch tiêu chuẩn aflatoxin B1 (4.24), được tính trong 9.1,
tính bằng nanogam trên mililit;
Vic
là thể tích dung dịch hiệu chuẩn
(4.26.3) được nạp, (Vic = 0,25 ml), tính bằng mililit.
9.3. Tính hàm lượng aflatoxin B1
trong dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ma
là hàm lượng flatoxin B1
trong dung dịch thử, tính bằng nanogam;
As
là diện tích pic ứng với hàm
lượng aflatoxin B1 trong dung dịch thử, đơn vị diện tích;
mc
là hàm lượng aflatoxin B1
trong dung dịch hiệu chuẩn (4.26.3) được nạp, được tính theo 9.2, tính bằng
nanogam;
Ac1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac2
là diện tích pic ứng với hàm
lượng aflatoxin B1 thu được sau khi nạp dung dịch hiệu chuẩn
(4.26.3), đơn vị diện tích.
Chú thích - Có thể dùng chiều cao
pic (tính theo đơn vị đo chiều dài) thay cho diện tích pic.
9.4. Tính hàm lượng aflatoxin B1
trong mẫu
Hàm lượng aflatoxin B1
có trong mẫu thử được tính theo công thức:
trong đó
wa
là hàm lượng aflatoxin B1
có trong mẫu thử, tính bằng microgam trên kilogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng aflatoxin B1
trong dung dịch thử, tính bằng nanogam;
Vs
là thể tích dịch chiết mẫu không
pha loãng thu được ở 8.3 được dùng ở quá trình tiếp theo, (Vs = 50
ml nếu không cần pha loãng dịch lọc thu được ở 8.3), tính bằng mililit;
ms
là lượng mẫu thử, (ms
= 50,0 g), tính bằng gam;
Vis
là thể tích dịch chiết mẫu được
nạp (8.5.8), (Vis = 0,25 ml), tính bằng mililt;
Vf
là thể tích dịch lọc sử dụng cho
làm sạch (8.4), (Vf = 50 ml), tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích clorofooc sử dụng để
chiết mẫu (xem 8.3), (Vc = 250 ml), tính bằng mililit.
Nếu ms = 50,0 g , Vs
= 50 ml, Vis = 0,25 ml, Vf = 50 ml và Vc = 250
ml công thức sẽ trở thành:
wa
= 20 g-1 x ma
10. Độ chụm
10.1. Sai số hệ thống
Thẩm định việc áp dụng đúng phương
pháp bằng cách tiến hành lặp lại các phép đo trên những chất chuẩn đã được
chứng nhận hoặc trên các mẫu kiểm tra. Nếu chúng không phù hợp, thẩm tra phương
pháp bằng những thực nghiệm trên các mẫu trắng bổ sung. Độ lệnh trung bình so
với giá trị thực tế được biểu diễn bằng phần trăm của giá trị thực không được nằm
ngoài khoảng (- 20% đến + 10%).
10.2. Độ chụm
10.2.1. Thử nghiệm liên phòng
thí nghiệm
Thông tin chi tiết các thử nghiệm
liên phòng thí nghiệm về độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong phụ lục A.
Các giá trị này không áp dụng với những dải nồng độ hoặc thành phần với những
dải nồng độ hoặc thành phần đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Độ lặp lại
Sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai
kết quả thử nghiệm đơn độc lập do cùng một kiểm nghiệm viên thực hiện trên cùng
một phương pháp đối với cùng mẫu kiểm tra trên cùng một thiết bị và trong cùng
một phòng thí nghiệm sẽ không có trên 5% trường hợp vượt giới hạn lặp lại (r)
được tính theo công thức:
r =
0,37 mg/kg + 0,19 (wa £ 15 mg/kg)
trong đó
là
giá trị trung bình của hai kết quả, mg/kg;
r là giới hạn lặp lại, mg/kg.
10.2.3. Độ tái lập
Sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai
kết quả thử nghiệm của các kiểm nghiệm viên khi áp dụng cùng một phương pháp
đối với mẫu kiểm tra trên thiết bị khác nhau và ở các phòng thí nghiệm khác nhau
sẽ không có trên 5% trường hợp vượt giới hạn lặp lại (R) được tính theo công
thức sau:
r =
0,67 mg/kg + 0,33 (wa £ 15 mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là giới hạn tái lập, mg/kg.
là
giá trị trung bình của hai kết quả, mg/kg;
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải thể hiện:
- tất cả những thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử đã áp dụng, viện
dẫn theo tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết tiến hành không quy
định trong tiêu chuẩn hoặc được phép lựa chọn cùng với các chi tiết của bất kỳ
yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp được xây
dựng trên kết quả thử nghiệm liên phòng thí nghiệm tiến hành theo TCVN 6910-2 :
2001 (ISO 5725-2 : 1994) [6]. Có 22 phòng thí nghiệm từ 11 quốc gia thành viên
EU tham gia thử nghiệm. Nghiên cứu trên 6 mẫu không biết trước, gồm cả những
mẫu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng aflatoxin B1 < 2 mg /kg và 14 mg
/kg.
Bảng
A.1 - Kết quả thống kê thử nghiệm liên phòng thí nghiệm áp dụng phương pháp dẫn
xuất iốt
Thông
số
Mẫu
a)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Số phòng thí nghiệm được chọn *)
15
15
15
Hàm lượng aflatoxin B1,
trung bình, g/kg
0,8
7,0
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,44
1,20
Hệ số biến động lặp lại, %
25,0
6,3
9,5
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sr],
mg/kg
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,37
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
mg/kg
0,34
1,02
1,80
Hệ số biến động tái lập, %
42,5
14,6
14,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
2,86
5,05
a) Mẫu 1: Mẫu trắng, hàm lượng
aflatoxin B1 < 2 mg/kg;
gồm: 10 % đại mạch, 20 % sắn, 15 % bã cam, 20 % đậu tương có protein cao, 10
% mật rỉ đường, 20 % thức ăn gia súc viên cho bò, 1,7 % chất béo, 1,5 %
dianxi phốtphát và 0,7 % muối.
Mẫu 2: Hàm lượng aflatoxin B1
= 8 mg/kg, các thành phần khác giống
mẫu 1.
Mẫu 3: Hàm lượng aflatoxin B1
= 14 mg/kg, các thành phần khác giống
mẫu 1.
*) Số phòng thí nghiệm được chọn
không tính phòng thí nghiệm đã bị loại.
Chú thích - Trong báo cáo kết quả
của các phòng thí nghiệm (xem tham khảo 3), các giá trị r và R (xem bảng A.2)
được rút ra từ bảng A.1. Sự sai khác là các kết quả tính toán có được bằng cách
lấy logarit những kết quả đo và việc áp dụng các định nghĩa độ lệch chuẩn r và
R. Trong bảng A.2, r là tỷ số giữa hai kết quả lớn nhất của cùng một mẫu được
tiến hành trong cùng một phòng thí nghiệm và ở cùng một điều kiện. R được định
nghĩa tương tự trong việc so sánh sự khác nhau giữa 2 hai phòng thí nghiệm.
Bảng
A.2 - Tóm tắt kết quả thống kê thử nghiệm liên phòng thí nghiệm đã công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/kg)
r
(mg/kg)
R
(mg/kg)
Hệ
số biến động lặp lại
(%)
Hệ
số biến động tái lập
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,7
11
18
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
ĐƯƠNG LƯỢNG DẪN XUẤT HÓA IỐT VÀ DẪN XUẤT HÓA BROM
Đương lượng dẫn xuất hóa iốt và dẫn
xuất hóa brom có thể suy luận từ số liệu công bố (xem tham khảo 3 và 4). Hơn
nữa đương lượng được thấy rõ qua các số liệu do KDLL tập hợp (Kwaliteisdienst
Landbouwkundige Laboratoria: Ban Chất lượng Phòng thí nghiệm Nông nghiệp, Hà
Lan) trong giai đoạn từ tháng 10/1992 đến tháng 7/1994. Trong giai đoạn này các
phòng thí nghiệm đều tiến hành theo hai phương pháp dẫn xuất trên các mẫu có
thành phần khác nhau và các thức ăn chăn nuôi có hàm lượng aflatoxin B1
trong khoảng từ 2 mg/kg đến 90 mg/kg. Các kết quả thử nghiệm này nằm trong
bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Dẫn
xuất hóa iốt a
Dẫn
xuất hóa brom a
Mức
ý nghĩa b
n
s
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho bò (dạng viên)
2,1
2,2
2,2
2,3
4,5
4,7
5,0
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
10,8
12,1
4
4
6
6
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
5
6
6
0,4
0,3
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,8
0,7
1,6
1,1
1,6
1,4
2,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,8
4,7
5,4
5,4
9,0
10,1
9,5
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
11
8
8
11
11
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0,3
0,3
0,3
0,4
0,4
0,5
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,6
1,8
n.s
n.s
n.s
n.s
n.s
n.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n.s
n.s
n.s
n.s
n.s
Gluten ngô
16,3
17,6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,4
16,4
18,9
11
11
2,0
1,5
n.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùi dừa khô
19,7
20,2
27,9
29,0
6
6
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,4
3,1
17,7
18,6
29,3
33,2
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2,7
2,3
1,6
1,7
n.s
n.s
n.s
p
< - 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,1
53,7
6
6
7,4
10,7
35,3
48,7
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
7,3
n.s
n.s
Lạc
82,0
83,0
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
84,4
86,0
7
7
7,1
10,7
n.s
n.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
85,5
4
4
5,5
9,2
86,1
94,1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
9,3
n.s
n.s
a) wa là hàm lượng
aflatoxin B1 trung bình, mg/kg;
n là số kết quả;
s là độ lệch chuẩn.
b) n.s là không có ý nghĩa thống
kê theo Student t-test, iốt được thử nghiệm dựa theo brom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Traag W.A., van Trijp J.M.P.,
Tuinstra L.G.M.Th. và Kok W.Th Làm sạch mẫu và dẫn xuất sau cột để xác định
aflatoxin B1 trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc ký lỏng. J. Chrom.,
396, pp. 389-394 (1987).
2. RIKILT-DLO, SOP A0446, Viện Kiểm
tra các Sản phẩm Nông nghiệp Quốc gia, Ban Nghiên cứu Nông nghiệp (DLO),
Grondstoffen voor veevoeder. Xác định trực tiếp aflatoxin B1 -
Sắc ký lỏng phân giải cao - Dẫn xuất sau cột - Phát hiện bằng detector huỳnh
quang (Xác định trực tiếp aflatoxin B1 trong thức ăn chăn nuôi bằng
sắc ký lỏng phân giải cao và dùng detector huỳnh quang).
3. Van Egmond H.P., Heisterkamp S.H
và Paulsch W.E. EC-Cộng tác nghiên cứu xác định aflatoxin B1 trong
thức ăn chăn nuôi. Phụ gia thực phẩm và các Chất nhiễm bẩn, 8,
pp.17-29 (1991).
4. Van Egmond H.P. Patel S.,
Paulsch W.E., Sizoo E.A. Tuinstra L.G.M.Th., Wood G., Boenke A., Schurer B, và
Wagstaffe P.J. Xây dựng 5 nguyên liệu tham khảo dùng làm thức ăn chăn nuôi, xác
định trước hàm lượng aflatoxin B1 của chúng. Phụ gia thực phẩm và
các Chất nhiễm bẩn, 11, pp.449-477 (1994).
5. TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 :
1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa
chung.
6. TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 :
1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 2: Phương pháp cơ bản để
xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn.
7. ISO 6497 Thức ăn chăn nuôi
Lấy mẫu (Animal feeding stuffs - Sampling).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Celiteâ
là tên thương mại của sản phẩm.
3) Florisilâ
là tên thương mại của sản phẩm. Loại cột Florisilâ Sep-Pak có số
hạt nhồi là 51960 và loại cột C18 Sep-Pak có số hạt nhồi là 51910,
của Hiệp hội nước (Milwaukee, USA), là ví dụ về những sản phẩm phù hợp sẵn có.
Thông
tin đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này, và không
phải là sự xác nhận của tiêu chuẩn đối với chất lượng của chúng. Những sản phẩm
tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho những kết quả tương tự.