Tiêu
chuẩn
|
Loại
|
Đơn
vị
|
Dải
đo
|
Thang
đo
|
Hiệu
chỉnh mặt khum
|
Toàn
bộ
|
Mỗi
đơn vị
|
Khoảng
chia
|
Sai
số
|
BS
718:1960
L50
SP
M50
SP
|
Dầu mỏ chuyên dụng
|
Khối lượng riêng, kg/lít ở 150C
|
0,600
đến 1,100
0,600
đến 1,100
|
0,050
0,050
|
0,000
5
0,001
|
±
0,000 3
±
0,000 6
|
+
0,000 7
+
0,001 4
|
BS
718:1960
L50
SP
M50
SP
|
Dầu mỏ chuyên dụng
|
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng)
60/600F
|
0,600
đến 1,100
0,600
đến 1,100
|
0,050
0,050
|
0,000
5
0,001
|
±
0,000 3
±
0,000 6
|
+
0,000 7
+
0,001 4
|
ASTM
E100, từ số 82H ¸ 90H
|
Mạch dài thẳng
|
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng) 60/600F
|
0,650
đến 1,100
|
0,050
|
0,000
5
|
±
0,000 5
|
|
ASTM
E100, từ số 1H ¸10 H
|
Mạch dài thẳng
|
API
|
-
1 đến + 101
|
12
|
0,1
|
±
0,1
|
|
7.2. Nhiệt kế có dải đo theo quy
định trong bảng 2.
Bảng
2 – Giới thiệu các loại nhiệt kế
Tiêu
chuẩn
Loại
Thang
đo
Dải
đo
Khoảng
chia
Sai
số
IP 64 C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
-20 đến + 102
0,2
± 0,1
ASTM E1 số 42 C
Trọng lượng
C
-20 đến + 102
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP 64 F
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng), dải đo rộng
F
-5 đến + 215
0,5
± 0,25
ASTM E1 số 12F
Trọng lượng
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
± 0,25
7.3. Ống đong tỷ trọng kế bằng
nhựa, thủy tinh trong (xem điều 7.3.1) hoặc kim loại. Ống đong có mỏ trên vành
để rót dễ dàng. Đường kính trong của ống phải lớn hơn ít nhất 25 mm so với
đường kính ngoài của tỷ trọng kế. Chiều cao của ống đong phải đủ để tỷ trọng kế
nổi trong mẫu và đáy của tỷ trọng kế cách đáy ống ít nhất 25 mm.
7.3.1. Ống đong tỷ trọng kế bằng nhựa,
phải bền với dầu và không bị đổi màu. Ống không bị mờ đục khi để dưới ánh sáng
mặt trời và tiếp xúc với mẫu dầu trong thời gian dài.
7.4. Bể ổn nhiệt, sử dụng
khi bản chất mẫu đòi hỏi nhiệt độ thử cao hơn hoặc thấp hơn nhiều so với nhiệt
độ phòng hoặc không phù hợp các yêu cầu của điều 9.8.
Chú thích 1 – Khi áp dụng tiêu
chuẩn này, người sử dụng phải khẳng định rằng các thiết bị thử phù hợp với các
yêu cầu nêu trên về vật liệu, kích thước, sai lệch thang đo. Trường hợp thiết
bị được cơ quan Đo lường có thẩm quyền cấp chứng chỉ hiệu chuẩn thì dùng bảng
hiệu chỉnh thích hợp cho kết quả đọc được. Những thiết bị phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn này nhưng chưa được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn thì thuộc loại chưa
được chứng nhận.
8. Nhiệt độ của
phép thử
8.1. Xác định khối lượng riêng,
khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc trọng lượng API theo phương pháp tỷ
trọng kế tại hoặc sát nhiệt độ chuẩn 150C hoặc 600F là
chính xác nhất. Ngoài ra còn có thể xác định tại bất kỳ nhiệt độ nào trong
khoảng -180C và + 900C (0 và 1950F) miễn sao
phù hợp cho từng loại mẫu và điều kiện giới hạn cần thiết quy định trong bảng
3.
8.2. Nếu sử dụng giá trị đo bằng tỷ
trọng kế để lựa chọn hệ số hiệu chỉnh thể tích về nhiệt độ chuẩn thì tốt nhất
nên đọc giá trị trên tỷ trọng kế tại nhiệt độ bằng nhiệt độ của bồn dầu đang đo
± 30C (± 50F) (xem chú thích 2). Trong trường hợp một
lượng đáng kể của phần cất nhẹ có thể bị mất trong quá trình thử ở nhiệt độ bồn
dầu, thì phải áp dụng các giá trị quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 – Các điều kiện giới hạn và nhiệt độ thử
Loại
mẫu
Điểm
sôi đầu
Các
giới hạn khác
Nhiệt
độ thử
Bay hơi cao
p suất hơi Reid nhỏ hơn 179kPa
Làm lạnh bình chứa đóng kín ban
đầu đến 20C (350F) hoặc thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200C (2500F)
và thấp hơn
Làm lạnh bình chứa đóng kín ban
đầu đến 180C (650F) hoặc thấp hơn
Bay hơi trung bình, đặc
1200C (2500F)
và thấp hơn
Độ nhớt cao ở 180C (650F)
Làm nóng đến nhiệt độ tối thiểu
để có mẫu đủ lỏng
Không bay hơi
Trên 1200C 2500F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ -180C đến +900C
(0 đến 1950F), tùy theo
Hỗn hợp với các hợp chất không
phải dầu mỏ
Thử lại 150C ± 0,2 0C
(600F ± 0,50F)
9. Cách tiến
hành
9.1. Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu
thử (cảnh báo – dễ cháy, hơi độc. Xem phụ lục A.1.1) Các giá trị đo phù hợp
theo điều 8. Đưa ống đong tỷ trọng kế (xem chú thích 4) và nhiệt kế đến nhiệt
độ gần bằng nhiệt độ mẫu thử.
9.2. Rót mẫu thử vào ống đong tỷ
trọng kế sạch, không làm tung tóe để tránh tạo thành những bọt khí và để giảm
tối thiểu sự bay hơi của những thành phần có độ sôi thấp. Rót mẫu có độ bay hơi
cao vào ống đong hình trụ bằng cách dùng nước choán chỗ hoặc dùng xi-phông (xem
chú thích 3). Gạt tất cả những bọt khí tạo thành sau khi chúng tập trung trên
bề mặt mẫu bằng cách dùng mẫu giấy lọc sạch chạm vào chúng. Sau đó thả tỷ trọng
kế vào.
Chú thích 3 – Mẫu có độ bay hơi cao
chứa rượu hoặc các loại chất tan trong nước khác khi rót đều phải dùng xi – phông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Nhẹ nhàng thả tỷ trọng kế vào
mẫu. Cẩn thận để tránh làm ướt phần nổi của tỷ trọng kế trên bề mặt chất lỏng.
Tiếp tục dùng nhiệt kế khuấy mẫu, chú ý bầu thủy ngân luôn được chìm trong mẫu
thử và phần nổi của tỷ trọng kế không bị ướt. Ngay khi số đọc ổn định ghi lại
nhiệt độ của mẫu chính xác đến 0,250C (0,50F) và sau đó
lấy nhiệt kế ra.
9.5. Ấn tỷ trọng kế xuống chất lỏng
khoảng 2 vạch chia và sau đó thả tỷ trọng kế ra, chú ý giữ phần nổi của tỷ
trọng kế không ướt vì chất lỏng bám vào sẽ làm ảnh hưởng đến số đọc. Với những
mẫu có độ nhớt thấp, khi thả tỷ trọng kế vào mẫu, xoay nhẹ để đưa nó về trạng
thái cân bằng, nổi tự do, không chạm vào thành ống. Chú ý cho đủ thời gian để
tỷ trọng kế đạt cân bằng và các bọt khí tập trung lên bề mặt. Điều này đặc biệt
quan trọng đối với các mẫu có độ nhớt lớn.
9.6. Khi tỷ trọng kế ở trạng thái
cân bằng, nổi không chạm vào thành ống (xem chú thích 4), ước lượng số đọc trên
thang đo của tỷ trọng kế chính xác đến 0,000 1 đối với khối lượng riêng tương
đối (tỷ trọng) hoặc khối lượng riêng hoặc 0,050 đối với API. Kết quả
đúng đọc được trên tỷ trọng kế là kết quả đọc được tại điểm mà bề mặt chính của
chất lỏng cắt ngang thân của tỷ trọng kế. Xác định điểm này bằng cách để mắt
nhìn ngay dưới bề mặt chất lỏng và từ từ nâng tầm mắt cho đến khi bề mặt chất
lỏng nhìn thấy là hình e líp méo, sau đó thành một đường thẳng cắt ngang thân
tỷ trọng kế (xem hình 1).
Chú thích 4 – Khi sử dụng ống đo
bằng nhựa, phải làm mất đi điện tích tĩnh. Điện tích tĩnh thường xuất hiện khi
sử dụng ống đong như vậy và có thể ngăn cản sự nổi tự do của tỷ trọng kế.
7. Đối với chất lỏng đục, đọc kết
quả bằng cách đặt mắt ngay trên mặt phẳng của chất lỏng, quan sát điểm trên
thang đo tỷ trọng kế mà tại điểm đó mẫu thử dâng lên. Kết quả đọc tại đỉnh này
của mặt hum sẽ phải hiệu chỉnh vì tỷ trọng kế đã được hiệu chuẩn để đọc tại bề
mặt chính của chất lỏng. Việc hiệu chỉnh tỷ trọng kế đang sử dụng có thể xác
định bằng cách quan sát chiều cao tối đa trên bề mặt chính của chất lỏng mà dầu
dâng lên trên thang đo tỷ trọng kế khi tỷ trọng kế này được nhúng trong dầu
trong suốt có cùng sức căng bề mặt với mẫu thử (xem hình 2).
Chú thích 5 – Có thể áp dụng các
hiệu chỉnh quy định trong bảng 1.
9.8. Sau khi đọc kết quả trên tỷ
trọng kế, lập tức dùng nhiệt kế khuấy cẩn thận mẫu, đồng thời giữ bầu thủy ngân
chìm trong lòng mẫu thử. Ghi nhiệt độ của mẫu chính xác đến 0,20C
(0,50F) (xem chú thích 6). Nếu nhiệt độ của hai lần đo chênh nhau
hơn 0,50C (10F) thì lặp lại phép thử cho đến khi nhiệt độ
ổn định, chênh nhau trong vòng 0,50C (10F).
Chú thích 6 – Sau khi sử dụng tỷ
trọng kế ở nhiệt độ cao hơn 380C (1000F), để khô và làm nguội
các tỷ trọng kế có hạt chì dạng sáp ở vị trí thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Áp dụng phép hiệu chỉnh thích
hợp đối với số đọc trên nhiệt kế (loại thang đo hoặc nhiệt kế bầu) và số đọc
trên tỷ trọng kế (thang đo). Đối với chất lỏng đục, thực hiện việc hiệu chỉnh
tương ứng kết quả đo trên tỷ trọng kế theo điều 9.7. Ghi số đọc trên tỷ trọng
kế cuối cùng đã hiệu chỉnh chính xác đến 0,0001 đối với khối lượng riêng, khối
lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc 0,10 đối với trọng lượng API
(xem chú thích 7). Sau khi áp dụng sự hiệu chỉnh thích hợp chính xác đến 0,50C
hoặc 10F, ghi giá trị trung bình cộng của nhiệt độ đọc được ngay
trước và sau số đọc cuối cùng.
Chú thích 7 – Số đọc được trên
thang đo của tỷ trọng kế ở các nhiệt độ khác nhiệt độ hiệu chuẩn (150C
hay 600F) không được coi là số đọc trên thang đo vì bầu tỷ trọng kế
thay đổi theo nhiệt độ.
10.2. Sử dụng các bảng hướng dẫn đo
các sản phẩm dầu mỏ (ASTM D 1250) để chuyển đổi các giá trị đã hiệu chỉnh ở
điều 10.1 sang giá trị ở nhiệt độ chuẩn.
10.2.1. Đối với tỷ trọng kế có
thang đo khối lượng riêng, dùng bảng 53A hoặc 53B để tính khối lượng riêng ở 150C.
10.2.2. Đối với tỷ trọng kế có
thang đo là khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) dùng bảng 23A hoặc 23B để
tính khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) 60/600F, và
10.2.3. Đối với tỷ trọng kế có
thang đo là trọng lượng API dùng bảng 5A hoặc 5B để tính trọng lượng theo độ
API.
10.3. Khi một giá trị nhận được từ
một trong ba kiểu tỷ trọng kế nói trên mà kết quả cần chuyển đổi về đơn vị khác
thì sử dụng một trong các bảng thích hợp quy định trong tiêu chuẩn ASTM D 1250;
để chuyển đổi từ khối lượng riêng ở 150C dùng bảng 51; từ khối lượng
riêng tương đối (tỷ trọng) 60/600F dùng bảng 21; từ trọng lượng API
dùng bảng 3.
10.4. Báo cáo kết quả cuối cùng là
khối lượng riêng theo kg/lít ở 150C, hoặc khối lượng riêng tương đối
(tỷ trọng) ở 60/600F hoặc là trọng lượng theo độ API.
11. Độ chính
xác và sai lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Độ lặp lại – Sự khác
nhau giữa hai kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên trên cùng một
thiết bị, với cùng một mẫu thử như nhau trong cùng một thời gian dài trong điều
kiện thử không đổi, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử,
chỉ một trong 20 trường hợp được vượt những giá trị sau:
Sản phẩm
Khoảng nhiệt độ
Đơn vị
Độ lặp lại
Trong suốt
-2 đến 24,50C
Khối lượng riêng
0,000 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 đến 760F
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng)
0,000 5
42 đến 780F
Trọng lượng API
0,1
Đục
-2 đến 24,50C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 6
29 đến 760F
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng)
0,000 6
42 đến 780F
Trọng lượng API
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
Khoảng nhiệt độ
Đơn vị
Độ tái lập
Trong suốt
-2 đến 24,50C
Khối lượng riêng
0,001 2
Không đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng)
0,001 2
42 đến 780F
Trọng lượng API
0,3
Đục
-2 đến 24,50C
Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 đến 760F
Khối lượng riêng tương đối (tỷ
trọng)
0,001 5
42 đến 780F
Trọng lượng API
0,5
11.1.3. Đối với các sản phẩm có độ
nhớt cao, hoặc không thỏa mãn các quy định nêu trong điều 11.1.1 và 11.1.2 thì
không được đưa ra các thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
A.1. Những quy định về cảnh báo
A.1.1. Chất lỏng dầu mỏ
Cảnh báo – Dễ cháy. Hơi độc
Tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa và
ngọn lửa hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Bảo đảm thông gió tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh tiếp xúc với da lâu và nhiều
lần.