|
Phép đo 1
|
Phép đo 2
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Kênh 1
|
Kênh 2
|
Kênh 1
|
Kênh 2
|
|
dB
|
3 cho S1
0 cho S2
|
0 cho S1
3 cho S2
|
3 cho S1
-16,7 cho S2
|
0 cho S1
- 4,7 cho S2
|
Pilot Ec/Ior
|
dB
|
-7
|
-7
|
-7
|
-7
|
Paging Ec/Ior
|
dB
|
-12
|
-12
|
-12
|
-12
|
Ioc
|
dB/1,23 MHz
|
-55
|
-55
|
Pilot Ec/I0
|
dB
|
-10 cho S1
-13 cho S2
|
-13 cho S1
-10 cho S2
|
-10 cho S1
-25 cho S2
|
-13
|
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 3.2.1.2-1:
Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép
thử 1)
Hình 3.2.1.2-2:
Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép
thử 2)
3.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong
phép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong
thời gian thử.
MER của kênh nhắn tin được tính theo công
thức:
MER = 1 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 1: Máy di động không được phép chuyển
giao ở trạng thái rỗi. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.
Phép thử 2: Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi
phải bằng số lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu. Tỷ lệ lỗi
bản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.
3.2.2 Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế
độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
Phép thử này phải được thực hiện đối với các
máy di động có thể hoạt động ở chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn
tin.
3.2.2.1 Định nghĩa
Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tín hiệu
kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện được ấn định trong khoảng các khe
ấn định. Máy di động quyết định chuyển giao khi phát hiện thấy một tín hiệu
kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát.
Phép thử này xác định máy di động sẽ thực
hiện chuyển giao bất cứ khi nào Ec/I0 của một hoa tiêu
trong nhóm kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0 của nhóm
kênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối ăng ten, bằng cách đo số
lần chuyển giao được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định.
3.2.2.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào
đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có
một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh
xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản
tin thông số hệ thống (chu kỳ mỗi khe dài 1,28 giây).
4. Gửi 5 bản tin mào đầu liên tục trên Kênh
nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại
mục 6.5.2.
5. Gửi một Bản tin chung không có chứng thực bản
tin có các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE,
và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” tại đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn
định cho máy di động trong mỗi chu kỳ khe trên kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh
1 và Kênh 2.
6. Đặt các thông số phép thử như quy định tại
bảng 3.2.2.2-1 và hình 3.2.2.2-1.
7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số
PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
8. Thực hiện phép thử đúng 20 lần chuyển tiếp
Ec/I0 hoa tiêu của Kênh 1, bắt đầu và kết thúc với Ec/I0
hoa tiêu Kênh 1 ở mức -25 dB. Cho phép 3 giây sau chuyển tiếp cuối cùng trước
khi thực hiện bước 9.
9. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số
PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.
Bảng 3.2.2.2-1: Các
thông số phép thử đối với chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
dB
3 cho S1
-16,7 cho S2
0 cho S1
-4,7 cho S2
Pilot Ea/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
Paging Ec/Ior
dB
-12
-12
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-10 cho S1
-25 cho S2
-13
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt
trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công
suất.
Hình 3.2.2.2-1:
Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh
nhắn tin
3.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong một
phép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong
thời gian phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các
kênh lân cận và phát hiện không chính xác trong chuyển giao mềm
3.2.3.1 Định nghĩa
Phép thử này đo thời gian phát hiện kênh hoa
tiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu tại 3 giá trị hoa tiêu Ec/I0,
đối với cấu hình phép thử ngưỡng bổ sung tĩnh. Thời gian phát hiện một kênh hoa
tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0
nhất định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa
tiêu chứa kênh hoa tiêu này. Kiểm tra tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu
trong tập kênh ứng cử được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng
được thực hiện.
Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu
trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu
với giá trị Ec/I0 lớn hơn giá trị do T_ADD quy định. Giá
trị của T_ADD được quy định ở mức 28 (-14 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện
không chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa
như là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 nhỏ
hơn giá trị do T_ADD quy định.
3.2.3.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào
đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có
một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh
xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
2. Đặt giá trị T_TDROP trong bản tin thông số
hệ thống tại mức 1 (1 giây)
3. Đặt trạm gốc sao cho nó không gửi đi bất
kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung
để trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động yêu cầu.
4. Thực hiện một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu
chỉ 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Gửi lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu như mô
tả tại hình 3.2.3.2-1.
7. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của
mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
8. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2
như nêu tại bảng 3.2.3.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như
nêu tại hình 3.2.3.2-1 với T lớn hơn hoặc bằng 0,85 giây. Lặp lại các bước 6 và
7.
9. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 3
như quy định tại bảng 3.2.3.2-3 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2
như miêu tả tại hình 3.2.3.2-2 với T bằng 15 giây. Lặp lại các bước 6 và 7 cho
20 chu trình của Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 2.
Bảng 3.2.3.2-1: Các
thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép
thử 1)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1,4 cho S1
-1,8 cho S2
0,4 cho S1
- cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cho S2
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Bảng 3.2.3.2-2: Các
thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép
thử 2)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,8 cho S2
2,3 cho S1
- cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-11
-13,5 cho S1
- cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.2.3.2-3: Các
thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong
nhóm kênh lân cận (phép thử 3)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dB
0,9 cho S1
-1,8 cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-11
-16,5 cho S1
- cho S2
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt
trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 3.2.3.2-1: Phát
hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.2.3.2-2: Phát
hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận
3.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
Trừ P1 và P2, không kênh hoa tiêu nào được
thông báo trong mọi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.
Phép thử 1:
1. Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời
gian 0,8 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
2. Tất cả các bản bản tin đo cường độ kênh
hoa tiêu được gửi đi để trả lời lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu chỉ bao gồm P1.
3. Pha hoa tiêu PN được thông báo cho P2 trong
bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip tính từ độ
dịch thực tế.
Phép thử 2:
Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian
0,85 giây phải lớn hơn 50% với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép thử không được phép có nhiều hơn
một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa P2.
3.2.4 Phát hiện kênh hoa tiêu và phát hiện
không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh ứng cử trong chuyển giao mềm
3.2.4.1 Định nghĩa
Phép thử này đo thời gian phát hiện một kênh
hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn đối với cấu hình phép thử ngưỡng
tĩnh so sánh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ
thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 xác định cho
tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu này. Thực
hiện phép thử tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh hoạt động
được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.
Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu
trong được định nghĩa như là phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra
để lựa chọn với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0
của một kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít nhất là 0,5 x T_COMP dB. Giá trị
của T_COMP được đặt ở mức 5 (-2,5 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện không
chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn được định nghĩa
như là phát hiện được một kênh hoa tiêu với Ec/I0 lớn hơn
Ec/I0 của bất kỳ kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít
hơn 0,5 x T_COMP.
3.2.4.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào
đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có
một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh
xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.
2. Đặt trạm gốc sao cho không gửi đi bất kỳ
Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung
để trả lời bản tin nhắn đo cường độ kênh hoa tiêu do máy điện thoại di động gửi
tới.
3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1
như nêu tại bảng 3.2.4.2-1 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như
nêu tại hình 3.2.4.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung
chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-1.
6. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của
mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu
tại bảng 3.2.4.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại
hình 3.2.4.2-2.
8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
9. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung
chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-2.
10. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của
mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
Bảng 3.2.4.2-1: Các
thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa
chọn
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 2
dB
-3,1 cho S1
-4,8 cho S2
-0,1 cho S1
-4,8 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
-11 cho S1
-14 cho S2
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Bảng 3.2.4.2-2: Các
thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu của nhóm
các kênh đưa ra để lựa chọn
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-4,2 cho S1
-4,8 cho S2
-2,7 cho S1
-4,8 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14 cho S2
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt
trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công
suất.
Hình 3.2.4.2-1: Phát
hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 1)
Hình 3.2.4.2-2: Phát
hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép
thử 2)
3.2.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
1. Tỷ lệ phát hiện chính xác trong 2,5 giây
phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2: Tỷ lệ phát hiện không chính xác trong
2,5 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%. Nói cách khác, xác suất bản tin
đo cường độ kênh hoa tiêu gửi đi có chứa P2 trong vòng 2,5 giây là
20% hoặc ít hơn với độ tin cậy 95%.
3.2.5 Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các
kênh đang hoạt động trong chuyển giao mềm
3.2.5.1 Định nghĩa
Phép thử này đo thời gian phát hiện mất kênh
hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động đối với cấu hình phép thử mất
ngưỡng tĩnh. Thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang
hoạt động là khoảng thời gian tính từ khi kênh hoa tiêu giảm tới mức Ec/I0
cho trước cho tới khi máy di động gửi đi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu
thông báo kênh hoa tiêu này bị xoá đi từ nhóm cách kênh đang hoạt động. Kiểm
tra tính chính xác của pha PN và cường độ của các kênh hoa tiêu của nhóm kênh
đang hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực
hiện.
Máy di động gửi đi một bản tin đo cường độ
kênh hoa tiêu khi giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu trong nhóm
kênh đang hoạt động giảm xuống dưới một giá trị T_DROP trong một chu kỳ thời
gian T_TDROP. Giá trị của T_DROP được đặt ở 32 (-16 dB) như nêu trong 6.5.2.
Giá trị của T_TDROP được đặt ở 3 (4 giây) như nêu trong 6.5.2.
3.2.5.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào
đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có
một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh
xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập trạm gốc để không gửi đi bất kỳ
Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung
nào trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi tới.
3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc dữ liệu 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị (thập phân)
PILOT_PN
P1
PILOT_PN
P2
5. Đặt các thông số cho phép thử 1 như bảng
3.2.5.2-1.
6. Ghi lại các bản tin kênh lưu lượng đường
lên trong 5 phút.
7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng
3.2.5.2-2 và hình 3.2.5.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị (thập phân)
PILOT_PN
P1
PILOT_PN
P2
9. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của
mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
Bảng 3.2.5.2-1: Các
thông số phép thử cho việc phát hiện không chính xác mất kênh hoa tiêu trong
nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 1)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
dB
-0,5
-4,5
Pilot Ec/Ior
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Ec/Ior
dB
-7
-7
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp.
Bảng 3.2.5.2-2: Các
thông số phép thử đối với phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt
động (phép thử 2)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9 cho S2
-7,0 cho S1
2,9 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/I0
dB
-11
-17 cho S1
-11 cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.2.5.2-1: Phát
hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động (phép thử 2)
3.2.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1: Máy di động không được gửi bất kỳ bản
tin đo cường độ kênh hoa tiêu nào trong thời gian phép thử.
Phép thử 2:
1. Tỷ lệ phát hiện mất kênh hoa tiêu trong
vòng 7 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%.
2. Pha hoa tiêu của PN cho P2 trong
bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip.
3. Giá trị Ec/I0 của
kênh hoa tiêu ghi cho P1 và P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu phải nhỏ
hơn hoặc bằng ±1,5 dB so với giá trị cài đặt.
3.2.6 Chuyển tần số làm việc ở trạng thái
rỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.1 Định nghĩa
Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tìm tín
hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện tại. Máy di động sẽ quyết
định chuyển trạng thái rỗi khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ
mạnh hơn tín hiệu đang giám sát. Tuy nhiên, có các cấu hình hệ thống trong đó
một trạm gốc lân cận không thể sử dụng tần số CDMA hiện tại đang ấn định. Trong
trường hợp này, bản tin danh sách lân cận mở rộng hoặc bản tin danh sách lân
cận chung có thể chứa đựng nhận dạng của trạm gốc lân cận tại tần số CDMA khác.
Máy di động cũng dò tần số CDMA này của trạm gốc lân cận.
Phép thử 1 cho thấy rằng máy di động nhanh
chóng thực hiện chuyển giao sang một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận
của tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các
kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của
tần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định
nào đó.
Phép thử 2 cho thấy rằng máy di động nhanh
chóng thực hiện chuyển giao sang kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của
tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các kênh
hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của tần số
CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định nào đó
và nhỏ hơn mức Ec/I0 của một kênh hoa tiêu trong nhóm các
kênh lân cận của tần số CDMA khác.
Các phép thử sau đây có thể trực tiếp áp dụng
tiếp đối với các máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn
của kênh nhắn tin. Đối với các máy di động không hoạt động trong Chế độ giám
sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, cũng áp dụng các bước phép thử như vậy
nhưng bản tin kiểm tra (Audit) phải được gửi trong chuỗi khe bất kỳ cách nhau
1,28 giây.
3.2.6.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào
đầu cuối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống từ trạm gốc
1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1.
Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2. Trạm gốc 1 sử
dụng tần số f1 bất kỳ và trạm gốc 2 sử dụng một tần số f2
bất kỳ khác.
2. Số kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 phải
giống nhau. Đặt mức dữ liệu kênh nhắn của Kênh 1 và Kênh 2 tại mức 4800 bit/s.
3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản
tin thông số hệ thống (mỗi vòng khe dài 1,28 giây). Đặt GEN_NGHBR_LIST ở mức 1
trong bản tin thông số hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
Giá trị (thập phân)
PILOT_INC
12 (768 chip)
NGHBR_SRCH_MODE
1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)
NGHBR_CONFIG_PN_INCL
1 (bao gồm dịch chuyển PN)
FREQ_FIELDS_INCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USE_TIMING
0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)
NUM_NGHBR
7 (bẩy trạm lân cận)
NGHBR_CONFIG
0 (như hiện tại)
NGHBR_PN
P2
SEARCH PRIORITY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ_INCL
1 (bao gồm tần số)
NGHBR_BAND
x (x là loại băng tần)
NGHBR_FREQ
f2
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEARCH_PRIORITY
3 (rất cao)
FREQ_INCL
0 (không bao gồm tần số)
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P4
SEARCH_PRIORITY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P5
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P6
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGHBR_PN
P7
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
Đối với Kênh 2, Bản tin danh sách lân cận
chung phải có các giá trị trường sau:
Trường
Giá trị (thập phân)
PILOT_INC
12 (768 chip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)
NGHBR_CONFIG_PN_INCL
1 (bao gồm dịch chuyển PN)
FREQ_FIELDS_INCL
1 (bao gồm tần số)
USE_TIMING
0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)
NUM_NGHBR
7 (bẩy trạm lân cận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (như hiện tại)
NGHBR_PN
P1
SEARCH_PRIORITY
1 (trung bình)
FREQ_INCL
1 (bao gồm tần số)
NGHBR_BAND
x (x là loại băng tần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P3
SEARCH_PRIORITY
3 (rất cao)
FREQ_INCL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P4
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P5
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P7
SEARCH_PRIORITY
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P8
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động,
phục hồi các thông số PAG_3 và PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.
7. Gửi một bản tin nhắn tin chung mà không có
chứng thực bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và
BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin của máy di động
trên kênh nhắn tin cơ bản của Kênh 1. Gửi một bản tin kiểm tra tới máy di động
như là một bản tin yêu cầu xác nhận kế tiếp sau bản tin nhắn tin chung mà không
ghi lại bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và
BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định của máy
di động trên kênh nhắn tin cơ sở của Kênh 2.
8. Đặt các thông số đối với phép thử 1 như
nêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2-1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải
chuyển trong mỗi 2,56 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ hai của máy di
động. Các mức này phải chuyển sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt
đầu của khe ấn định tiếp theo.
9. Thực hiện phép thử it nhất 10 chu trình
(20 chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0
kênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.
10. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục
hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
11. Đặt các thông số Kênh 1 ở mức giá trị tối
đa đối với phép thử 2 trong bảng 3.2.6.2-2 (Ior/Ioc bằng
0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 ở các giá trị tối thiểu đối với phép thử 2 trong
bảng 3.2.6.2-1 (Ior/Ioc bằng –6 dB).
12. Đặt các thông số đối với phép thử 2 như
nêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2_1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải
chuyển mỗi 10,24 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ tám của máy di động.
Các mức này phải chuyển tiếp sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt
đầu của khe ấn định tiếp theo.
13. Thực hiện phép thử ít nhất 8 vòng (16
chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0
kênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.
14. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục
hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 1
Phép thử 2
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB
Max = 0
Min = -18
Max = 0
Min = -18
Max = 0
Min = -6
Max = 0
Min = -6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB
-7
-7
-7
-7
Paging Ec/Ior
dB
-12
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
Ioc
dBm/1,23 MHz
-75
-75
Pilot Ec/Ior
dB
Max =-10
Min = -25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -25,1
Max = -10
Min = -14,0
Max = -10
Min = -14,0
Paging Eb/Nt
dB
Max =12,1
Min = -5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -5,9
Max =12,1
Min = 6,1
Max =12,1
Min = 6,1
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0
và bản tin Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng.
Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.
Hình 3.2.6.2-1:
Chuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao trong một phép thử do ∆PAG_7
xác định, trong đó ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong phép thử.
Số bản tin kiểm tra nhận được chính xác trên
Kênh 2 trong một phép thử do ∆PAG_3 xác định, trong đó ∆PAG_3 là số gia của
thông số PAG_3 trong phép thử.
Phép thử 1: Do thay đổi công suất kênh hoa tiêu
xuất hiện khi máy di động hoạt động trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của
kênh nhắn tin, có khả năng máy di động sẽ lỡ các bản tin được gửi trong khe đầu
tiên sau chuyển tiếp. Tuy nhiên, máy di động phải nhận các bản tin trong khe
thứ hai sau chuyển tiếp.
Số lần chuyển giao phải bằng với số lần
chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
Số lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính
xác phải chiếm ít nhất một nửa số chuyển tiếp Ec/I0 của
kênh hoa tiêu. Nếu chuyển tiếp xuất hiện được trước khe thứ nhất thì số bản tin
kiểm tra đã nhận được chính xác của một máy di động không hoạt động trong chế
độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin bằng với số chuyển tiếp Ec/I0
của kênh hoa tiêu.
Phép thử 2: Vì các mức đủ mạnh để nhận được chính
xác các bản tin trên cả hai Kênh 1 và Kênh 2 nên máy di động phải nhận các bản
tin trong tất cả các khe ấn định. Máy di động phải thực hiện các chuyển giao
đến tần số có kênh hoa tiêu mạnh hơn.
Số lượng chuyển giao phải bằng với số chuyển
tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
Số lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính
xác phải bằng 4 lần số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7.1 Định nghĩa
Máy di động được phép thực hiện một chuyển
giao thăm dò truy nhập khi máy di động đang trong trạng thái trả lời tin nhắn
hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu
trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống là phát hiện một kênh hoa tiêu trong
ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 lớn hơn giá trị xác định bởi
T_ADD. Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như nêu tại 6.5.2. Phát
hiện không chính xác một sóng trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống được
định nghĩa là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0
nhỏ hơn giá trị xác định bởi T_ADD.
3.2.7.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc vào đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Nguồn AWGN không được sử dụng trong phép thử này.
Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1,
và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi
là Kênh 2.
2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh
1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.
3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên
nằm trong Bản tin danh sách lân cận, Bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản
tin danh sách lân cận chung trên Kênh 1.
4. Đặt các tham số sau trong Bản tin thông số
hệ thống mở rộng:
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGHBR_SET_ENTRY_INFO
0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)
NGHBR_SET_ACCESS_INFO
1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức
về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập)
ACCESS_HO
0 (Tắt)
ACCESS_PROBE_HO
1 (Bật)
ACC_HO_LIST_UPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAX_NUM_PROBE_HO
0 (Chỉ cho phép một chuyển giao thăm dò truy
nhập trong quá trình đo cố gắng truy nhập)
NGHBR_SET_SIZE
1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên
và duy nhất được liệt kê)
ACCESS_HO_ALLOWED
1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy
nhập tới P2)
5. Đặt các thông số phép thử như bảng
3.2.7.2-1:
Bảng 3.2.7.2-1: Các
thông số phép thử đối với chuyển giao thăm dò truy nhập
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-55
-58 cho S1
-45 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Paging Ec/Ior
dB
-12
-12
Pilot Ec/Io
dB
-8,8 cho S1
-17,4 cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4 cho S2
Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công
suất.
6. Thiết lập trạm gốc 1 bỏ qua tất cả các cố
gắng truy nhập.
7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như
trong hình 3.2.7.2-1.
8. Sau khi công suất được phát hiện trong một
tín hiệu thăm dò truy nhập từ máy di động như trong hình 3.2.7.2-1, điều chỉnh công
suất Kênh 2 về -45 dBm/1,23 MHz, các giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng
3.2.7.2-1.
Hình 3.2.7.2-1:
Chuyển giao thăm dò truy nhập
3.2.7.3 Yêu cầu kỹ thuật
1. Pha PN hoa tiêu được thông báo cho P2
trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập
phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực. Nếu máy di động hỗ
trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, pha PN hoa tiêu được thông báo cho P1
trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập
phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò
truy nhập, xác suất mà máy di động gửi một tín hiệu thăm dò truy nhập tới trạm
gốc 2 không muộn hơn 4 giây sau khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2
phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%. Máy di động phải gửi tất cả các tín hiệu
truy nhập tới trạm gốc 2 sử dụng mã phù hợp với trạm gốc 2.
3.2.8 Chuyển giao truy nhập
3.2.8.1 Định nghĩa
Máy di động được phép thực hiện chuyển giao
truy nhập để thu kênh nhắn tin có mức tín hiệu hoa tiêu mạnh nhất và một kênh
truy nhập tương ứng. Máy di động cũng được phép thực hiện chuyển giao truy nhập
trong khi đợi phản hồi từ trạm gốc hoặc trước khi phát trả lời trạm gốc. Chuyển
giao truy nhập cũng được thực hiện sau khi cố gắng truy nhập ở các trạng thái
trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB)
như trong bảng 6.5.2.
3.2.8.2 Phương pháp đo:
1. Nối hai trạm gốc với một máy di động tại
điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-3. Không dùng nguồn nhiễu AWGN trong phép đo
này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P1
và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ
lệch là P2 và gọi là Kênh 2.
2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh
1 và Kênh 2 là 4800 bit/s.
3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa
tiêu đầu tiên được liệt kê trong các bản tin Bản tin danh sách lân cận, bản tin
danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận được gửi trên Kênh 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị (nhị phân)
NGHBR_SET_ENTRY_INFO
0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)
NGHBR_SET_ACCESS_INFO
1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính
thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy
nhập)
ACCESS_HO
1 (Bật)
ACCESS_HO_MSG_RSP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACCESS_PROBE_HO
0 (Tắt)
NGHBR_SET_SIZE
1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên
và duy nhất được liệt kê)
ACCESS_HO_ALLOWED
1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy
nhập tới P2)
5. Đặt các thông số đo như chỉ ra trong bảng
3.2.8.2-1.
Bảng 3.2.8.2-1: Thông
số phép thử cho chuyển giao truy nhập
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-55
-58 cho S1
-45 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Paging Ec/Io
dB
-12
-12
Pilot Ec/Io
dB
-8,8 cho S1
-17,4 cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4 cho S2
Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công
suất.
6. Thiết lập trạm gốc 1 để xác nhận đăng ký
chuyển giao mà không thiết lập kênh.
7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như
trong bảng 3.2.8.2-1.
8. Sau khi nhận được bản tin trả lời nhắn tin
và gửi bản tin xác nhận theo Kênh 1 như hình 3.2.8.2-1, điều chỉnh công suất
Kênh 2 về –45 dBm/1,23 MHz, giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng 3.2.8.2-1.
9. Để trạm gốc 2 gửi một bản tin ấn định kênh
đến máy di động sau 4 giây kể từ khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.
10. Kiểm tra xem máy di động có hoàn thành
cuộc gọi ở trạm gốc 2 hay không.
Hình 3.2.8.2-1:
Chuyển giao truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tín hiệu hoa tiêu PN của P2 nêu
trong bản tin “Page Response Message” gửi đi trước khi thực hiện chuyển giao
truy nhập không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực. Tín hiệu hoa tiêu PN
của P1 trong bản tin “Page Response Message” gửi đi sau khi thực
hiện chuyển giao truy nhập cũng không được sai khác ±1 chip so với độ dịch
thực.
2. Xác suất phát hiện hoa tiêu hợp lệ P2
trước khi thực hiện chuyển giao cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
3. Xác suất máy di động hoàn tất cuộc gọi tại
trạm gốc 2 cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
3.3. Các yêu cầu về giải điều chế
3.3.1 Giải điều chế kênh nhắn tin chế độ giám
sát kênh nhắn tin liên tục đối với tạp âm Gauss trắng cộng
Các phép thử này được thực hiện đối với máy
di động có thể hoạt động trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong
trạng thái chờ (Mobile Station Idle State), và được thực hiện đối với mỗi băng
mà máy di động hỗ trợ.
3.3.1.1 Định nghĩa
Tiêu chuẩn giải điều chế kênh nhắn tin trong môi
trường nhiễu AWGN (không có pha đinh hoặc hoặc nhiễu đa đường) được xác định
bởi tỷ lệ lỗi bản tin. Tỷ số MER được đo ở tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3.3.1.2 Phương pháp đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đặt tốc độ của kênh nhắn tin là 9600
bit/s.
3. Đặt các thông số đo như nêu trong bảng
3.3.1.2-1.
4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trong một
nhóm bản tin được đồng bộ trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi bản tin được
nêu trong mục 6.5.2.
5. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số
PAG_1, PAG_2, PAG_4 và kết thúc cuộc gọi.
6. Thực hiện phép đo trong ít nhất 5 giây và
cho đến khi đạt được độ tin cậy.
7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số
PAG_1, PAG_2 và PAG_4.
Bảng 3.3.1.2-1: Thông
số phép thử đối với kênh nhắn tin liên tục
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Sync Ec/Ior
dB
-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-16,2
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Paging Eb/Nt
dB
3,9
Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số Eb/Nt sử dụng
trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng
3.3.1.2-1.
Tỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo
công thức:
MER = 1 -
trong đó ∆PAG_1, ∆PAG_2 và ∆PAG_4 tương ứng
là độ tăng của PAG_1, PAG_2 và PAG_4 trong quá trình phép thử, còn phân số 5/10
là số bản tin trung bình trong vòng 10 ms.
MER không được vượt quá đường cong MER được vẽ
bởi các điểm trong bảng 3.3.1.3-1 với độ tin cậy 95%.
Bảng 3.3.1.3-1: Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục
trong môi trường nhiễu AWGN
Eb/Nt
MER
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
0,035
4,1
0,03
3.3.2 Giải điều chế kênh nhắn tin Chế độ giám
sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường AWGN
Phép đo này được thực hiện đối với máy di
động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, đo
với từng băng mà máy di động hoạt động.
3.3.2.1 Định nghĩa
Khi hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe
lựa chọn của kênh nhắn tin, máy di động bắt đầu quan sát kênh nhắn tin từ khe
đầu tiên được ấn định. Phép đo này nhằm kiểm tra xem máy di động có chuyển sang
chế độ hoạt động kịp thời và không bỏ qua phần đầu của kênh mà nó được ấn định
hay không. Phép đo cũng xác định khả năng giải điều chế kênh nhắn tin trong môi
trường AWGN (không tính tới pha đinh và nhiễu đa đường). Khả năng giải điều chế
kênh nhắn tin được xác định bởi tỷ số lỗi bản tin (MER) được đo ở tốc độ 9600
bit/s.
3.3.2.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đặt tốc độ kênh nhắn tin là 9600 bit/s.
3. Đặt thông số MAX_SLOT_CYCLE_INDEX trong bản
tin System Parameters Message là 0 (mỗi khe quay vòng trong 1,28 giây).
4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trên kênh
nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi gói tin như mục 6.5.2.
5. Gửi lệnh kiểm tra mà lệnh này không cần
lớp 2 xác nhận tới máy di động, tại phần đầu mỗi khe kênh nhắn tin, cho tất cả
các vòng lặp. Lệnh này là một phần của bản tin lệnh có chiều dài 82 bit. Trong
cùng một khe với bản tin lệnh, gửi bản tin nhắn tin chung mà không
có địa chỉ cho máy di động, các
trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE và BROADCAST_DONE đều đặt là
1.
6. Đặt các thông số đo được nêu trong bảng
3.3.2.2-1.
7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số
PAG_3 và kết thúc cuộc gọi.
8. Thực hiện phép đo trong ít nhất 2 phút để
đảm bảo độ chính xác cần thiết.
9. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số
PAG_3.
Bảng 3.3.2.2-1: Các
thông số phép thử trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Sync Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
Paging Ec/Ior
dB
-16,2
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Paging Eb/Nt
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được.
3.3.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ số Eb/Nt sử dụng
trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng
3.3.2.2-1.
Tỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo
công thức:
MER = 1 -
trong đó ∆PAG_3 là độ tăng của PAG_3 trong
thời gian đo và T là thời gian đo tính bằng giây.
Tỷ số MER không được vượt quá giá trị đường
cong MER được vẽ dựa trên bảng 3.3.2.3-1 với độ tin cậy 95%.
Bảng 3.3.2.3-1: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh
nhắn tin trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi
trường nhiễu AWGN
Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,055
3,9
0,035
4,1
0,03
3.3.3 Giải điều chế kênh lưu lượng đường
xuống trong môi trường AWGN
Phép thử này được thực hiện đối với từng băng
tần mà máy di động hoạt động.
3.3.3.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di
động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ
1 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
3. Thiết lập các thông số đo như bảng
3.3.3.2-1 cho Phép thử 1.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung
tốt thu được tại máy di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 2
trong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 3
trong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.
7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 4
trong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.
8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 5
trong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy di động có hỗ trợ nhóm các tốc độ 2,
thực hiện các bước sau:
1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di
động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ
2 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
3. Thiết lập các thông số đo như bảng
3.3.3.2-3 Phép thử 7.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số
khung tốt thu được tại máy di động.
5. Kiểm tra độ chính xác của các bit chỉ thị
xoá thu được tại trạm gốc so với các khung tương ứng thu được tại máy di động.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 8
trong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5
7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 9
trong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5
8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 10
trong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.Thiết lập các thông số cho Phép thử 12
trong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5
Nếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã
bổ sung nhóm các tốc độ 1, thực hiện các bước:
1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di
động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ
1 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 30) với tốc độ kênh mã cơ
sở là 9600 bit/s.
3. Thiết lập các thông số đo như bảng
3.3.3.2-5 Phép thử 13.
4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung
phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 14
trong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 15
trong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.
Nếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã
bổ sung Nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng Nhóm các tốc độ
2 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 31) với tốc độ kênh mã cơ
sở là 9600 bit/s.
3. Thiết lập các thông số đo như bảng
3.3.3.2-6 Phép thử 16.
4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung
phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 17
trong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 18
trong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.
Bảng 3.3.3.2-1: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc
độ 1 trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 3
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,8
-15,6
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
9600
9600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Eb/Nt
dB
3,8
4,3
4,5
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực
tiếp.
Bảng 3.3.3.2-2: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc
độ 1 trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 5
Phép thử 6
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,1
-21,6
-24,5
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
4800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
Traffic Eb/Nt
dB
4,0
4,5
4,6
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp.
Bảng 3.3.3.2-3: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc
độ 2 trong môi trường AWGN
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 7
Phép thử 8
Phép thử 9
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-13,0
-12,7
-12,4
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400
14400
Traffic Eb/Nt
dB
5,3
5,6
5,9
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
Bảng 3.3.3.2-4: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc
độ 2 trong môi trường AWGN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Phép thử 10
Phép thử 11
Phép thử 12
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Ec/Ior
dB
-17,3
-20,8
-24,4
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7200
3600
1800
Traffic Eb/Nt
dB
4,0
4,1
3,5
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.3.3.2-5: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các
tốc độ 1 trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 13
Phép thử 14
Phép thử 15
dB
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Supplemental Ec/Ior
dB
-17,0
-16,7
-16,1
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
9600
9600
9600
Supplemental Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,4
4,0
Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
Bảng 3.3.3.2-6: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các
tốc độ 2 trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 16
Phép thử 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Supplemental Ec/Ior
dB
-13,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13,0
Traffic Ec/Ior
dB
-12
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400
14400
Supplemental Eb/Nt
dB
4,6
4,8
5,3
Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
3.3.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2, giá
trị của các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung nhận được thuộc loại
26 tại máy di động phải là 1. Giá trị các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả
các khung khác là 0.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã
cơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng
3.3.3.3-1 với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã
cơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng
3.3.3.3-2 với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã
bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở
bảng 3.3.3.3-3 với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã
bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở
bảng 3.3.3.3-4 với độ tin cậy 95%.
Bảng 3.3.3.3-1: Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi
trường AWGN
Tốc độ
Eb/Nt
[dB]
FER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,05
3,8
0,03
4,3
0,01
4,5
0,005
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800 bit/s
3,6
0,03
4,0
0,01
4,2
0,005
2400 bit/s
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
0,01
4,8
0,005
1200 bit/s
3,9
0,03
4,6
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
Bảng 3.3.3.3-2: Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi
trường AWGN
Tốc độ
Eb/Nt
[dB]
FER
14400 bit/s
5,2
0,05
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
0,01
6,0
0,005
6,2
0,003
7200 bit/s
3,7
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
4,4
0,005
3600 bit/s
3,1
0.03
3,6
0,01
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800 bit/s
2,5
0,03
3,0
0,01
3,4
0,005
Bảng 3.3.3.3-3: Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung trong môi
trường AWGN
Eb/Nt
[dB]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
0,1
3,4
0,05
4,0
0,01
Bảng 3.3.3.3-4: Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh lượng nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung trong môi
trường AWGN
Eb/Nt
[dB]
FER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
4,8
0,05
5,3
0,01
3.3.4 Giải điều chế kênh lưu lượng đường
xuống trong kênh pha đinh đa đường
Phép thử này được thực hiện với từng băng mà
máy di động hỗ trợ.
3.3.4.1 Định nghĩa
Tiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường
xuống trong môi trường pha đinh đa đường được xác định bởi tỷ số lỗi khung
(FER) hoặc tỷ lệ lỗi trong mỗi loại khung. Tỷ số này được tính toán trên từng
tốc độ dữ liệu. Bảng sau đây tổng kết các phép đo suy giảm cần thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm các tốc độ
Số cấu hình máy mô
phỏng kênh
1
1
1 (8km/h, 2 đường)
2
1
3 (30km/h, 1 đường)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 (100km/h, 3
đường)
4
2
1 (8km/h, 2 đường)
5
2
3 (30km/h, 1 đường)
6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 1 và 4 đo tỷ số FER với tốc độ di
chuyển 8 km/h, pha đinh 2 đường. Trường hợp 2 và 5 đo với tốc độ 30 km/h, một
đường. Trường hợp 3 và 6, tốc độ 100 km/h, ba đường và đo FER của từng loại
khung cung như FER chung của tất cả các loại.
3.3.4.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với
máy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-1.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2).
3. Đặt các thông số đo cho phép thử 1 như
bảng 3.3.4.2-1.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số
khung tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 2 như
bảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.
6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 3 như
bảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.
7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 4 như
bảng 3.3.4.2-2 và lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 6 như
bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 7 như
bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
11. Đặt các thông số đo cho Phép thử 8 như
bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 9 như
bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 10 như
bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 11 như
bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
15. Đặt các thông số đo cho Phép thử 12 như
bảng 3.3.4.2-5 và lặp lại bước 4.
Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc
mỗi loại.
Nếu máy di động hỗ trợ Nhóm các tốc độ 2,
thực hiện tiếp các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã
hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ tùy chọn 9).
3. Đặt các thông số đo cho phép thử 13 như
bảng 3.3.4.2-6.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số
khung tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 14 như
bảng 3.3.4.2-6 và lặp lại bước 4.
6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 15 như
bảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.
7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 16 như
bảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.
8. Đặt các thông số đo cho Phép thử 17 như
bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 18 như
bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 19 như
bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc
mỗi loại.
12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 21 như
bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc
mỗi loại.
13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 22 như
bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc
mỗi loại.
14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 23 như
bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc
mỗi loại.
Bảng 3.3.4.2-1: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong
kênh pha đinh (trường hợp 1)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
dB
8
Pilot Ec/Ior
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-16,1
-13,5
-11,5
dBm/1,23 MHz
-63
Tốc độ dữ liệu
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Eb/Nt
dB
6,8
9,4
11,4
Cấu hình máy mô phỏng kênh
1
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Phép thử 4
Phép thử 5
dB
0
-4
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-6,2
-7,6
dBm/1,23 MHz
-55
-51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bit/s
9600
Traffic Eb/Nt
dB
13,1
8,7
Cấu hình máy mô phỏng kênh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.3.4.2-3: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong
kênh pha đinh (trường hợp 2)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 6
Phép thử 7
Phép thử 8
dB
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-12,3
-9,5
-7,5
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ liệu
bit/s
9600
Traffic Eb/Nt
dB
12,8
15,6
17,6
Cấu hình máy mô phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
Bảng 3.3.4.2-4: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong
kênh pha đinh (trường hợp 2)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 9
Phép thử 10
Phép thử 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-14,4
-17,5
-21,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-59
Tốc độ dữ liệu
bit/s
4800
2400
1200
Traffic Eb/Nt
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
12,8
Cấu hình máy mô phỏng kênh
3
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
Bảng 3.3.4.2-5: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong
kênh pha đinh (trường hợp 3)
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior (đối
với 9600 bit/s)
dB
-14,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-57
Tốc độ dữ liệu
bit/s
biến đổi
Traffic Eb/Nt
dB
5,3
Cấu hình máy mô phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
Bảng 3.3.4.2-6; Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong
kênh pha đinh (trường hợp 4)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 13
Phép thử 14
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-13,1
-9,4
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ liệu
bit/s
14400
Traffic Eb/Nt
dB
8,0
11,7
Cấu hình máy mô phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
Bảng 3.3.4.2-7: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong
kênh pha đinh (trường hợp 5)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 15
Phép thử 16
dB
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-14,3
-9,3
dBm/1,23 MHz
-67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bit/s
14400
Traffic Eb/Nt
dB
17,0
22,0
Cấu hình máy mô phỏng kênh
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.3.4.2-8: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong
kênh pha đinh (trường hợp 5)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 17
Phép thử 18
Phép thử 19
dB
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-19,4
-24,1
-28,3
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ liệu
bit/s
7200
3600
1800
Traffic Eb/Nt
dB
14,9
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình máy mô phỏng kênh
3
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
Bảng 3.3.4.2-9: Các
thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong
kênh pha đinh (trường hợp 6)
Thông số
Đơn vị
Phép thử 20
Phép thử 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 23
dB
2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,7
-19,6
-23,4
dBm/1,23 MHz
-57
Tốc độ dữ liệu
bit/s
14400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
1800
Traffic Eb/Nt
dB
8,0
5,6
4,7
3,9
Cấu hình máy mô phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
3.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
Độ tin cậy tối thiểu là 95% đối với phép đo
các tỷ số FER sau:
Trường hợp 1:
Giá trị Eb/Nt trong mỗi
phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-1 và
3.3.4.2-2.
Tỷ số FER đối với mỗi phép đo tại tốc độ 9600
bit/s không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các điểm trong
bảng 3.3.4.3-1, 3.3.4.3-2 và 3.3.4.3-3.
Trường hợp 2:
Giá trị Eb/Nt trong mỗi
phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-3 và
3.3.4.2-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 3:
Tỷ số Eb/Nt thực tế
được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-5 với sai số ±0,5 dB.
Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi tốc độ dữ liệu không
vượt quá đường quy định bởi các điểm cho trong bảng 3.3.4.3-5. Tỷ lệ lỗi khung
của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng quy định cho trong
bảng 3.3.4.3.7.
Trường hợp 4:
Tỷ số Eb/Nt thực tế
được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-6 với sai số ±0,5 dB.
Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử tại tốc độ
14400 bit/s không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-9.
Trường hợp 5:
Tỷ số Eb/Nt thực tế
được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-7 và 3.3.4.2-8 với sai
số ±0,5 dB.
Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt
quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số Eb/Nt thực tế
được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-9
với sai số ±0,2 dB.
Tỷ lệ lỗi khung cho tốc độ dữ liệu không vượt
quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-11. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị
không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng trong bảng 3.3.4.3-13.
Bảng 3.3.4.3-1: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,
phép thử 1, 2 và 3)
Eb/Nt [dB]
FER
6,0
0,04
6,8
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
11,4
0,005
11,9
0,004
Bảng 3.3.4.3-2: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,
phép thử 4)
Eb/Nt
[dB]
FER
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
0,01
15,1
0,005
Bảng 3.3.4.3-3: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,
phép thử 5)
Eb/Nt
[dB]
FER
5,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
11,1
0,05
Bảng 3.3.4.3-4: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 2,
phép thử 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tốc độ (bit/s)
Eb/Nt
[dB]
FER
9600
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
0,03
15,6
0,01
17,6
0,005
18,2
0,004
4800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
13,7
0,01
15,3
0,005
2400
11,1
0,03
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
0,005
1200
10,3
0,03
12,8
0,01
14,3
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb/Nt
[dB]
FER
(9600 bit/s)
FER
(4800 bit/s)
FER
(2400 bit/s)
FER
(1200 bit/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58 x 10-2
1,18 x 10-2
1,09 x 10-2
1,16 x 10-2
5,6
8,82 x 10-3
4,15 x 10-3
4,45 x 10-3
3,49 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khung thu được
Tốc độ truyền
9600 bit/s
4800 bit/s
2400 bit/s
1200 bit/s
9600 bit/s có các
lỗi bit
Các lỗi bit không
phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
1,67 x 10-5
1,56 x 10-4
4,67 x 10-4
1,71 x 10-2
1,67 x 10-5
4800 bit/s
1,67 x 10-5
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,70 x 10-5
1,34 x 10-4
1,67 x 10-5
2400 bit/s
1,67 x 10-5
2,44 x 10-4
N/A
3,84 x 10-4
2,44 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200 bit/s
3,95 x 10-5
1,67 x 10-5
7,89 x 10-5
N/A
1,97 x 10-4
3,95 x 10-5
Bảng 3.3.4.3-9: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 4, phép thử 13 và 14)
Eb/Nt
[dB]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
0,04
8,0
0,03
10,0
0,01
11,7
0,005
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.3.4.3-10: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 5, phép thử 15, 16, 17, 18 và 19)
Tốc độ (bit/s)
Eb/Nt
[dB]
FER
14400
16,4
0,04
17,0
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
22,0
0,005
22,6
0,004
7200
12,7
0,03
14,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,1
0,005
3600
11,3
0,03
13,2
0,01
14,6
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
0,03
12,0
0,01
13,2
0,005
Bảng 3.3.4.3-11: Các
chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
FER
Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb/Nt
(7200 bit/s)
Eb/Nt
(3600 bit/s)
Eb/Nt
(1800 bit/s)
0,03
7,3
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
0,005
8,5
5,9
5,0
4,3
Bảng 3.3.4.3-13:
Khuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2
trong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
Loại khung thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400 bit/s
7200 bit/s
3600 bit/s
1800 bit/s
Các lỗi bit không
phát hiện
14400 bit/s
N/A
5,00 x 10-5
3,26 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00 x 10-5
7200 bit/s
4,66 x 10-5
N/A
1,19 x 10-4
8,58 x 10-3
4,00 x 10-5
3600 bit/s
1,35 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
4,72 x 10-5
1,35 x 10-5
1800 bit/s
1,44 x 10-5
1,13 x 10-5
1,24 x 10-4
N/A
5,64 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.1 Định nghĩa
Đặc tính giải điều chế kênh lưu lượng đường
xuống trong quá trình chuyển giao mềm hai đường được xác định bởi chỉ tiêu lỗi
khung (FER).
3.3.5.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và bộ AWGN tới đầu nối
ăng ten máy di động theo hình 6.5.1-2, coi cả hai kênh dặt giống cấu hình 2
(xem bảng 6.4.1.1-1). Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu
bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số
dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
3. Cài đặt các thông số kiểm tra như trong
bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc.
4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm
chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:
Thông số
Giá trị (thập phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
Pilot _PN
P2
5. Đếm số khung được truyền tại trạm gốc và
số khung đã nhận tốt tại máy di động.
6. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2
theo bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.
7. Đặt các thông số cho phép thử 3 theo bảng
3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.
Bảng 3.3.5.2-1: Các
thông số phép thử cho kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao
mềm
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2
Phép thử 3
và
dB
10
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,3
-13,9
-13
Ioc
dB/1,23 MHz
-65
Traffic Eb/Nt
dB
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
Lưu ý: Giá trị Eb/Nt lưu
lượng được tính từ các thông số trong bảng. Đó là các thông số không thể đặt
trực tiếp.
3.3.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ số Eb/Nt thực tế
được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị nằm trong bảng 3.3.5.2-1 với sai số
±0,3 dB.
Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt
quá đường quy định cho trong bảng 3.3.5.3-1 với độ tin cậy 95%.
Bảng 3.3.5.3-1: Các
yêu cầu đối với đặc tính kênh lưu lượng trong quá trình chuyển giao mềm
Eb/Nt
[dB]
FER
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
0,03
6,9
0,01
7,8
0,005
8,1
0,004
3.3.6 Tác động của Bit điều khiển công suất
cho các kênh thuộc về các nhóm điều khiển công suất khác nhau trong quá trình
chuyển giao mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đồng thời tiếp nhận các kênh thuộc về các
nhóm điều khiển công suất khác nhau, máy di động sẽ tăng công suất phát của nó
nếu tất cả bit điều khiển công suất hợp lệ nhận được lệnh của bộ điều khiển
công suất chỉ ra yêu cầu tăng, và sẽ giảm công suất phát của nó nếu bất kỳ bit
điều khiển công suất hợp lệ thu được lệnh của bộ điều khiển công suất chỉ ra
yêu cầu giảm.
3.3.6.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối annten máy di
động theo hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không dùng trong trường hợp phép thử này. Kênh
đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi
là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch bất kỳ PN hoa tiêu P2,
gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s giữa trạm gốc và máy di động.
3. Cài đặt thông số phép thử như trong bảng
3.3.6.2-1 cho cả hai trạm gốc.
4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm
chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:
Thông số
Giá trị (thập phân)
Use_Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
P2 (không
kết hợp với P1)
PWR_COMB_IND
0
5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng
thời gửi định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển
công suất cho cả hai Kênh 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Gửi mẫu định kỳ 20 bit “0” điều khiển công
suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất ở Kênh 1. Gửi liên tục các bit
“0” điều khiển công suất ở Kênh 2.
8. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten
máy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển công suất (100 ms).
9. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp
lại từ bước 2 đến bước 8 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ
2 với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
Bảng 3.3.6.2-1: Phép
thử các thông số cho ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho các bộ điều
khiển công suất khác nhau
Thông số
Đơn vị
9,6 kbit/s
14,4 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
-55
dBm/1,23MHz
-55
-55
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7,4
-7,4
dB
-17,8
-17,8
3.3.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7 Tác động của bit điều khiển công suất
cho các kênh thuộc về nhóm điều khiển công suất giống nhau
3.3.7.1 Định nghĩa
Trong mỗi nhóm bit điều khiển công suất chứa
giá trị các bit điều khiển hợp lệ, máy di động cần cung cấp các tổ hợp đa dạng
của các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và phải có được một bit điều
khiển công suất từ mỗi nhóm phân kênh điều khiển công suất giống nhau. Phép thử
này một phần xác nhận tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các
phân kênh điều khiển công suất giống nhau và tổ hợp đa dạng các bit điều khiển
công suất thuộc về các đường khác nhau của cùng phân kênh điều khiển công suất.
3.3.7.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-2. Bộ AWGN và mô phỏng kênh không sử dụng trong kiểm
tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1,
gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ
P2, gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số kiểm tra như quy định
trong bảng 3.3.7.2-1 cho cả hai trạm gốc.
4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm
chung đến máy di động, chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Use_Time
0 (không có thời
điểm hoạt động)
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
P2
PWR_COMB_IND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sau thời gian tối thiểu 160 ms, bắt đầu
gửi xen kẽ một bit điều khiển công suất “0” sau đó là “1” ở Kênh 1 và tiếp các
bit điều khiển công suất “1” ở Kênh 2.
6. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten
máy di động ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất (50 ms) cho mỗi lần thử. Thực
hiện ít nhất 11 lần.
7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp
lại bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở với tốc độ dữ liệu
14400 bit/s.
Bảng 3.3.7.2-1: Kiểm
tra các thông số ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho Bộ điều khiển công
suất giống nhau
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
-58
dBm/1,23 MHz
-7
dB
-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
-21,0 (Nhóm các tốc độ 2)
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
-26,1 (Nhóm các tốc độ 2)
Cấu hình kênh ảo
5
N/A
Chú thích: Các cấu hình kênh ảo được chỉ ra ở
bảng 6.4.1.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 90% số phép thử (mỗi lần ít nhất 40
nhóm điều khiển công suất), công suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu nối
máy di động, phải theo mô hình gửi xen kẽ “0” và “1” bit điều khiển công suất ở
Kênh 1, trong đó cho phép mỗi phép thử chỉ xuất hiện nhiều nhất một bit không tuân
theo mô hình bit điều khiển công suất.
3.3.8 Giải điều chế của phân kênh điều khiển công
suất trong quá trình chuyển giao mềm
3.3.8.1 Định nghĩa
Máy di động không được sử dụng phân kênh điều
khiển công suất khi pilot Ec/I0 của kênh CDMA
tương ứng là thấp. Phép thử này xác nhận máy di động ngừng sử dụng một phân
kênh điều khiển công suất khi giá trị tỷ số pilot Ec/I0 của
kênh CDMA tương ứng là thấp.
3.3.8.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc tới đâu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh
đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1.
Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là
Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt thông số kiểm tra như quy định trong
bảng 3.3.8.2-1 và hình 3.3.8.2-1 cho cả hai trạm gốc.
Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung
đến máy di động chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (thập phân)
Use_Time
0 (không có thời
điểm hoạt động)
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (không kết hợp
với P1)
5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng
thời gửi một bit “0” điều khiển công suất theo sau một bit “1” điều khiển công
suất ở cả hai Kênh 1 và 2.
6. Đo công suất đầu ra máy di động tại đầu
nối ăng ten máy di động ít nhất 22 giây, công suất đầu ra máy di động không
liền nhau. Chu kỳ 22 giây phải bao gồm ít nhất 11 lần truyền từ trạng thái nơi Ec/I0
kênh hoa tiêu Kênh 2 thay đổi từ –10 đảm bảo đến –20 dB.
7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác định, lặp
lại từ bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy
chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
Bảng 3.3.8.2-1: Kiểm
tra các thông số cho ảnh hưởng của kênh phụ điều khiển công suất trong quá
trình chuyển giao mềm
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
Max = -52,2
Min = -55
Max = -55
Min = -65
dB
-7
-7
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12,4 (Nhóm các tốc
độ 1)
-9,2 (Nhóm các tốc
độ 2)
dB
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
-21,0 (Nhóm các tốc
độ 2)
-22,8
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max = -10
Min = -20
Chú thích: Giá trị Pilot Ec/I0
được tính từ các thông số trong bảng. Giá trị Pilot Ec/I0
có các thông số không thể cài đặt trực tiếp.
Hình 3.3.8.2-1: Giải
điều chế của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm
3.3.8.3 Yêu cầu kỹ thuật
Công suất đầu ra máy di động, đo tại đầu nối
ăng ten máy di động, ở trạng thái ổn định 1, khi giá trị pilot Ec/I0
của Kênh 2 là -10 dB, và phải tuân theo mô hình mẫu bit điều khiển công suất
“0” và “1” xen kẽ trong 85% giây của các trạng thái ổn định 1 với độ tin cậy
90%. Công suất đầu ra máy di động phải ở trạng thái sẵn sàng, gọi là trạng thái
ổn định 2, muộn nhất là 40 ms sau khi giá trị pilot Ec/I0 của
Kênh 2 xuống tới –20 dB trong 90 % cuộc thử nghiệm, phải theo mô hình bit điều
khiển công suất “0” và “1” xen kẽ ở Kênh 1. Công suất đầu ra máy di động ở
trạng thái sẵn sàng 2 phải không lớn hơn công suất đầu ra máy di động ở trạng
thái 1 là -12 dB.
3.4. Các đặc tính của phần thu
3.4.1 Độ nhạy thu và khoảng động của phần thu
Phép thử phải được thực hiện đối với từng
băng tần mà máy di động làm việc. Phép thử này có thể thực hiện bằng cách dùng
chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 hoặc nhóm các tốc độ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy thu của một máy di động là công suất
nhỏ nhất thu được, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho với công suất đó tỷ lệ lỗi
khung (FER) không vượt quá giá trị cho phép.
Khoảng động của máy thu là khoảng công suất
đầu vào máy thu, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung
không vượt quá giá trị cho phép.
3.4.1.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với điểm nối ăng ten của máy di
động như hình 6.5.1-4. Không sử dụng bộ tạo AWGN và CW trong phép thử này.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1
như nêu trong bảng 3.4.2.2-1.
4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung
thu được tốt tại máy di động.
5. Đặt thông số cho Phép thử 2 như bảng
3.4.2.2-1 rồi lặp lại bước 4.
Bảng 3.4.1.2-1: Các
thông số đo độ nhạy thu và khoảng động của phần thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo
Phép thử 1
Phép thử 2
dBm/1,23 MHz
-104
-25
Pilot Ec/ Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Ec/ Ior
dB
-15,6 (nhóm các tốc
độ 1)
- 12,3 (nhóm các
tốc độ 2)
3.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ lệ lỗi khung FER trong các phép thử trên
không được vượt quá 0,005 với độ tin cậy 95%.
3.4.2 Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn
sắc
Phép thử phải được thực hiện đối với từng
băng tần mà máy di động làm việc.
3.4.2.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc và 1 nguồn nhiễu CW với máy
di động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu
trong bảng 3.4.2.2-1.
4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung
tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu
trong bảng 3.4.2.2-1 và lặp lại bước 3 và 4.
Bảng 3.4.2.2-1: Các
thông số đo độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc
Thông số
Đơn vị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2
Độ lệch của nhiễu
kHz
+900
-900
Công suất nhiễu
dBm
-30
Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-15,6
3.4.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ số FER trong mỗi phép thử không được vượt
quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1 Định nghĩa
Độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu
xuyên điều chế là phép đo khả năng thu của máy đối với tín hiệu CDMA tại một
kênh tần số với sự có mặt hai tín hiệu nhiễu CW. Các tín hiệu nhiễu này riêng
rẽ với kênh tần số ấn định và riêng rẽ với nhau sao cho tổ hợp bậc 3 của hai
tín hiệu này có thể xảy ra trong các phần tử phi tuyến của máy thu, tạo ra tín
hiệu nhiễu trong băng tần thu. Đặc tính này của máy thu được đo bằng tỷ lệ FER.
3.4.3.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc và hai nguồn nhiễu CW với máy
di động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp
kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu
trong bảng 3.4.3.2-1.
4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung
tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt thông số cho phép thử 2 như bảng
3.4.3.2-1 rồi lặp lại bước 4.
6. Đặt thông số cho phép thử 3 như bảng
3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặt thông số cho phép thử 5 như bảng
3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
9. Đặt thông số cho phép thử 6 như bảng
3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
Bảng 3.4.3.2-1: Các
thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 1
và 2)
Thông số
Đơn vị đo
MS loại I
MS loại II &
III
Phép thử 1
Phép thử 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2
Độ lệch của nhiễu 1
kHz
+900
-900
+900
-900
Công suất nhiễu 1
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-43
Độ lệch của nhiễu 2
kHz
+1700
-1700
+1700
-1700
Công suất nhiễu 3
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-43
dBm/1,23 MHz
-101
-101
Pilot Ec/ Ior
dB
-7
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-15,6
-15,6
Bảng 3.4.3.2-3: Các
thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 3
và 4)
Thông số
Đơn vị đo
Phép thử 3
Phép thử 4
Độ lệch của nhiễu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+900
-900
Công suất nhiễu 1
dBm
-32
Độ lệch của nhiễu 2
kHz
+1700
-1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-32
dBm/1,23MHz
-90
Pilot Ec/ Ior
dB
-7
Traffic Ec/ Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,6
Bảng 3.4.3.2-4: Các
thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 5
và 6)
Thông số
Đơn vị đo
Phép thử 5
Phép thử 6
Độ lệch của nhiễu 1
kHz
+900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất nhiễu 1
dBm
-21
Độ lệch của nhiễu 2
kHz
+1700
-1700
Công suất nhiễu 2
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-79
Pilot Ec/ Ior
dB
-7
Traffic Ec/ Ior
dB
-15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số FER trong các phép thử 1, 2, 5 và 6
phải không vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER trong các phép thử 3 và 4 không
được quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
3.5. Các giới hạn về phát xạ
3.5.1 Các phát xạ dẫn giả
3.5.1.1 Định nghĩa
Các phát xạ dẫn giả là các phát xạ giả được
tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu, xuất hiện tại điểm nối ăng ten của
máy di động.
3.5.1.2 Phương pháp đo
1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị kiểm
tra tương đương) vào điểm nối ăng ten của máy di động
2. Bật bộ thu của máy di động sao cho máy di
động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng
thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có
kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra
kênh hoa tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
3.5.1.3.1 Băng mạng tế bào
Các phát xạ dẫn giả đối với máy di động làm
việc trong băng 800 MHz phải đảm bảo:
1. Nhỏ hơn –81 dBm, đo với băng thông phân
giải 1 MHz ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần
thu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.
2. Nhỏ hơn -61 dBm, đo trong 1 MHz phân giải băng
thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần thu của
máy di động giữa 869 và 894 MHz.
3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong 30 kHz phân giải
băng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với các tần số thu trong các
băng còn lại.
3.5.2 Các phát xạ giả bức xạ
3.5.2.1 Định nghĩa
Các phát xạ giả bức xạ là các phát xạ giả
được tạo ra hoặc được khuếch đại trong bộ thu và được bức xạ bởi các vật nối
với máy thu như ăng ten, dây nạp nguồn và nhà cửa, các nút điều khiển, tai
nghe...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bật máy thu di động trong chế độ CDMA sao
cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống
và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không
có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm
tra kênh hoa tiêu.
2. Sử dụng các bước đo đã nêu trong phần 2 để
đo phát xạ giả bức xạ của bộ thu máy di động.
3.5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Mức công suất phát xạ giả bức xạ của máy thu,
đo được bằng các phép đo mô tả trong phần 2, không được vượt quá các giá trị
cho trong bảng 3.5.2.3-1.
Bảng 3.5.2.3-1: Các
giá trị phát xạ giả bức xạ lớn nhất cho phép
Khoảng tần số (MHz)
EIRP lớn nhất cho
phép (dBm)
25 tới 70
- 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 41
130 tới 174
- 41 tới - 32*
174 tới 260
- 32
260 tới 470
- 32 tới - 26*
470 tới 1000 (Băng 800MHz)
- 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Giám sát
3.6.1 Kênh nhắn tin
3.6.1.1 Định nghĩa
Khi trong trạng thái truy nhập hệ thống, máy
di động phải giám sát kênh nhắn tin. Máy di động phải đặt lại định thời trong giây bất cứ khi nào một bản tin hợp
lệ được thu trên kênh nhắn tin, liệu có đúng là gửi tới máy di động hay không.
Nếu quá hạn định thời, máy di động phải dừng mọi cố gắng phát truy nhập. Phép
thử này xác định máy di động giám sát kênh nhắn tin khi nó trong trạng thái
truy nhập hệ thống.
3.6.1.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình
6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử.
2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không trả lời
mọi cố gắng truy nhập.
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
3.6.1.2-1.
4. Đặt các giá trị cho các thông số của bản
tin thông số truy nhập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (thập phân)
NUM_STEP
15 (16 tín hiệu
dò/chuỗi)
MAX_RSP_SEQ
15 (15 chuỗi)
5. Gửi một bản tin đến máy di động.
6. Đợi trong 2 giây và làm mất khả năng kênh
nhắn tin.
7. Giám sát công suất ra máy di động.
Bảng 3.6.1.2-1: Thông
số phép thử đối với giám sát kênh nhắn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-55
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
3.6.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Máy di động phải phát các cố gắng truy nhập
như là trả lời cho nhắn tin. Máy di động phải ngừng phát các cố gắng truy nhập
T40m (s) sau khi kênh nhắn tin bị làm mất khả năng.
3.6.2 Kênh lưu lượng đường xuống
3.6.2.1 Định nghĩa
Khi trong trại thái điều khiển máy di động
trên kênh lưu lượng, máy di động phải luôn giám sát kênh lưu lượng đường xuống.
Nếu máy di động nhận được liên tục N2m khung xấu trên kênh lưu lượng
đường xuống thì nó phải ngưng sự hoạt động của phần phát. Sau đó, nếu máy di
động nhận được liên tục N3m khung tốt thì máy di động sẽ kích hoạt
lại phần phát.
Máy di động phải thiết lập định thời giảm dần
kênh lưu lượng đường xuống.
Bộ định thời phải được kích hoạt khi máy di
động lần đầu tiên kích hoạt phần phát của nó trong trạng thái khởi tạo kênh lưu
lượng của trạng thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng. Bộ định thời
giảm dần phải được đặt lại trong T5m giây bất cứ khi nào nhận được N3m
khung tốt liên tục trên kênh lưu lượng đường xuống.
Nếu quá hạn định thời, máy di động phải ngưng
hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt
động phần phát của nó sau khi nhận được liên tục N2m khung xấu.
Phép thử 2:
Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt
động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống sau khi không
nhận được liên tục N3m khung tốt trong chu kỳ T5m giây.
3.6.2.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình
vẽ 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.
2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không rớt cuộc
gọi.
3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
4. Đặt các thông số phép thử như bảng
3.6.2.2-1.
Bảng 3.6.2.2-1: Thông
số phép thử đối với giám sát kênh lưu lượng đường xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-75
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
5. Gửi đúng N2m khung xấu trên
kênh lưu lượng đường xuống.
6. Giám sát công suất ra máy di động (phép
thử 1).
7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
8. Đặt các thông số phép thử như bảng
3.6.2.2-1.
9. Gửi lần lượt các khung tốt và xấu trên
kênh lưu lượng đường xuống trong khoảng thời gian ít nhất là T5m giây,
bắt đầu bằng khung xấu.
10. Giám sát công suất ra máy di động (phép
thử 2).
11. Nếu có nhóm các tốc độ 2, làm lại từ bước
3 đến bước 10, thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở
nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ lựa chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
3.6.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong
khoảng N2m x 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung xấu đầu tiên.
Máy di động phải kích hoạt lại phần phát của nó trong khoảng N2m x
0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung tốt đầu tiên.
Phép thử 2:
Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong
khoảng N5m + 0,02 giây sau khi khung xấu đầu tiên được gửi đi. Máy
di động không kích hoạt lại phần phát của nó.
4. Yêu cầu kỹ thuật
cho phần phát CDMA
4.1. Các yêu cầu về tần số
4.1.1 Độ chính xác tần số
4.1.1.1 Định nghĩa
Độ chính xác tần số là khả năng của một máy
phát hoạt động đúng tần số sóng mang được ấn định.
4.1.1.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tần số sóng mang của máy di động khi phát
trong băng tần 824-849 MHz phải nằm trong phạm vi ± 300 Hz và thấp hơn 45 MHz
so với tần số sóng mang của kênh CDMA đường xuống.
4.2. Chuyển giao
4.2.1 Chuyển giao cứng trong CDMA
4.2.1.1 Định nghĩa
Trạm gốc trực tiếp điều khiển máy di động
thực hiện chuyển giao cứng bằng cách gửi một Bản tin hướng chuyển giao mở rộng
hoặc Bản tin hướng chuyển giao chung tới máy di động. Chuyển giao cứng xảy ra
khi máy di động di động giữa các trạm gốc không liên kết, nghĩa là các trạm gốc
có tần số ấn định và độ dịch khung khác nhau. Tính chất của chuyển giao cứng là
kênh lưu lượng bị gián đoạn tạm thời.
Tham số cần đo chính là thời gian để thực
hiện một cuộc chuyển giao cứng giữa các kênh lưu lượng thuộc các trạm gốc khác
nhau (khác nhau về chỉ số độ dịch kênh hoa tiêu) có tần số ấn định khác nhau.
Phép thử cũng phải kiểm tra rằng máy di động không kích hoạt máy phát của nó
trước khi chuyển tần số.
4.2.1.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong
phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất
kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh
đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2,
tần số ấn định là f2 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời
điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi
đi tại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.2.1.2-1
Bảng 4.2.1.2-1: Các
thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
-7
dB
-7,4
-7,4
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao
chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
PILOT_PN
P2
FREQ_INCL
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo T2, khoảng thời gian từ thời điểm hoạt động
đến thời điểm máy phát của máy di động được kích hoạt trên kênh tần số mới
(kênh tần số sau khi chuyển giao).
4.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Công suất máy di động phải duy trì dưới mức
điều khiển công suất vòng mở và vòng đóng tới thời điểm hoạt động. T1 phải nhỏ
hơn 2 ms.
T2 phải nhỏ hơn T61m + (N11m
+ 2) x 20 ms = 140 ms.
4.2.2 Công suất phát sau khi chuyển giao cứng
4.2.2.1 Định nghĩa
Công suất ra của máy di động được cho bởi
công thức sau:
Pout = offset power - Pin
+ NOM_PWR – 16 x NOM_PWR_EXT + INIT_PWR + step number x PWR_STEP + + interference correction
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pin : Công suất thu máy di động
(dBm), Offset power: –73,
step number: Số bước công suất cần thiết để
sử dụng cho truy nhập,
Spcb:
Tổng các bit điều khiển công suất từ lúc bắt đầu phát trên kênh lưu lượng.
interference correction: hiệu chỉnh nhiễu nền
(xem mục 6.1.2.3.1 của TIA/EIA-95-B).
Khi thay đổi kênh từ kênh f1 (kênh trước khi
chuyển giao) tới kênh f2 (kênh sau khi chuyển giao), công suất phát
danh định có thể tính theo công thức sau:
Pout(f2) = offset power(f2) + Pin(f2)
+ NOM_PWR(f2) – 16 x NOM_PWR_EXT(f2) + INIT_PWR(f1)
+ step number x PWR_STEP(f1) + Spcb
(f1) + interference correction(f1).
4.2.2.2 Phương pháp đo
Phép thử 1:
1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không được sử dụng trong phép thử
này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1,
tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc
2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2
khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt
động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại
bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.2.2.2-1.
Bảng 4.2.2.2-1: Các
thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
-7
dB
-7,4
-7,4
INIT_PWR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
NOM_PWR
dB
0
0
NOM_PWR_EXT
dB
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PWR_STEP
dB
0
0
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao
chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số
như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
FREQ_INCL
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp
tục tiến hành trên kênh mới.
Phép thử 2:
1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này.
Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1,
tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc
2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2
khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động
được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.2.2.2-2: Các
thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-75
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
-7
dB
-7,4
-7,4
INIT_PWR
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NOM_PWR
dB
+7
-8
NOM_PWR_EXT
dB
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0
0
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao
chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số
như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
PILOT_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ_INCL
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp
tục tiến hành trên kênh mới.
4.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
Công suất phát của máy di động, P, phải là:
-8 dBm ± 10 dB
Phép thử 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Tìm kiếm tần số ứng cử
4.2.3.1 Định nghĩa
Phép thử này đo độ tìm kiếm chính xác một hoa
tiêu trong một nhóm tần số lân cận được đưa ra để lựa chọn. Độ tìm kiếm chính
xác được xác định có dạng là một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0
lớn hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD. Giá trị của CF_T_ADD được đặt ở 28 (-14dB).
Độ tìm kiếm không chính xác một hoa tiêu trong một nhóm lân cận tần số được đưa
ra để lựa chọn được xác định dưới dạng một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ
số Ec/I0 nhỏ hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD.
Trạm gốc hướng dẫn máy di động thực hiện một
tìm kiếm trong một nhóm tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn bằng cách gửi đi bản
tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn. Máy di động báo cáo kết quả tìm
kiếm với trạm gốc trong bản tin báo cáo kết quả tìm kiếm đưa ra để lựa chọn. Độ
chính xác pha PN hoa tiêu cũng được kiểm tra.
4.2.3.2 Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của
máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch
PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là
Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là
P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là
Kênh 2.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.2.3.2-1.
Bảng 4.2.3.2-1: Các
thông số phép thử (phép thử 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
/
dB
0
-2,6
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-7
N/A
Ioc
dBm/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-11,5
Chú ý: giá trị Ec/I0 hoa
tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có
thể đặt trực tiếp.
4. Gửi một bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số
đưa ra để lựa chọn tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng với
các thông số như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
SEARCH_TYPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEARCH_MODE
0 (CDMA)
CDMA_FREQ
f2
SF_TOTAL_EC_THRESH
31 (không thể)
SF_TOTAL_EC_IO_THRESH
31 (không thể)
CF_T_ADD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NUM_PILOTS
1 (1 hoa tiêu)
CF_NGHBR_SRCH_MODE
0 (không ưu tiên
tìm kiếm hoặc xác định các cửa sổ tìm kiếm)
NGHBR_PN
P2
5. Ghi lại thời gian phát và nội dung của mỗi
bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
6. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng
sau rồi lập lại các bước 4 và 5 cho 20 lần thử.
Bảng 4.2.3.2-2: Các
thông số phép thử (phép thử 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
/
dB
0
-9,5
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-7
N/A
Ioc
dBm/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-17
Chú ý: giá trị Ec/I0 tiêu
được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể
đặt trực tiếp.
4.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
1. Không một hoa tiêu nào khác ngoài P2 phải
được báo cáo trong bất kỳ bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
2. Tìm kiếm hợp lệ P2 phải lớn hơn
90% với độ tin cậy 95 %.
3. Báo cáo pha PN hoa tiêu cho P2 trong bản
tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn không được lớn hơn ±1 chip kể từ
độ dịch thực sự.
Phép thử 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Các yêu cầu về điều chế
4.3.1 Thời gian chuẩn
4.3.1.1 Định nghĩa
Thời gian chuẩn của máy di động được tạo ra
từ thành phần đa đường đến sớm nhất mà đang sử dụng cho quá trình giải điều
chế. Khi thu kênh lưu lượng đường xuống, thời gian chuẩn của máy di động phải
được sử dụng như là thời điểm phát của kênh lưu lượng đường lên. Phép thử 1
kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động trong các điều kiện tĩnh.
Phép thử 2 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động tốc độ thay
đổi.
4.3.1.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử
này.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.3.1.2-1.
Bảng 4.3.1.2-1: Các
thông số phép thử đối với chuẩn thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-75
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
4. Xác định sai số thời điểm phát của máy di
động tại đầu nối ăng ten của máy di động sử dụng máy đo miêu
tả trong 6.4.2.
5. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di độngnhư hình 6.5.1-1. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Bộ mô
phỏng kênh phát định kỳ luân phiên giữa hai đường mà cách nhau 10 chip.
6. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
7. Đặt các thông số đo như bảng 4.3.1.2-1
8. Xác định thời điểm phát của máy di động
tại đầu nối của ăng ten trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút và tính toán
thời gian chuẩn tốc độ thay đổi.
4.3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật
Thời gian chuẩn của máy di động trong điều
kiện trạng thái ổn định phải nằm trong khoảng ±1 của
thời điểm xuất hiện thành phần đến máy thu sớm nhất trong các tín hiệu đa đường
mà đang được sử dụng để giải điều chế, đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
Nếu như thời gian chuẩn của máy di động cần
hiệu chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh sao cho không nhanh hơn 1/4 chip
(203,451 ns) trong bất kỳ 20 chu kỳ và không chậm hơn 3/8 chip (305,18 ns)
trong một giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1 Định nghĩa
Hệ số chất lượng dạng sóng, , được đo trong phép thử này. Kết quả
đo cũng cho phép xác định giá trị của f^
và ^. Giá trị của f^
được xác định từ khai triển biểu thức của được
sử dụng để đánh giá sai số tần số sóng mang. Giá trị của ^ được xác định từ khai triển biểu
thức cực đại của và được sử dụng để đánh giá
sai số thời điểm phát.
4.3.2.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong
phép thử này.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.3.2.2-1.
Bảng 4.3.2.2-1: Các
thông số phép thử đối với chất lượng dạng sóng
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-75
dB
-7
dB
-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
Hệ số chất lượng dạng sóng , phải không lớn hơn 0,944 (công suất
dư nhỏ hơn 0,25 dB). Sai số tần số ∆f^ phải nằm trong khoảng ±300 Hz. Sai số
thời điểm phát ^ nằm trong khoảng ±1 s.
4.4. Các yêu cầu về công suất ra cao tần
4.4.1 Phạm vi công suất ra vòng mở
4.4.1.1 Định nghĩa
Máy di động ước lượng công suất ra trung bình
vòng mở từ công suất ra trung bình. Giá trị ước lượng được xác định như sau:
Công suất ra trung bình(dBm) = - công suất
vào trung bình (dBm)
+ Độ dịch công suất
+ hiệu chỉnh nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ INIT_PWR. Với Độ dịch công suất được xác
định như sau:
Băng tần
Độ dịch công suất
800 MHz
-73
4.4.1.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong
phép thử này.
2. Thiết lập các giá trị thông số trong bản
tin các thông số truy nhập như sau:
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAM_SZ
15 (15 khung)
MAX_RSP_SEQ
1 (1 chuỗi)
3. Đặt thông số cho phép thử 1 như bảng
4.4.1.2-1.
Bảng 4.4.1.2-1: Thông
số phép thử đối với công suất ra vòng mở
Loại máy di động
Đơn vị
Phép thử 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 3
Loại I
dBm/1,23 MHz
-25
-65
-103
Loại II
dBm/1,23 MHz
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-98,3
Loại III
dBm/1,23 MHz
-25
-65
-93,5
4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời bất kỳ
một cuộc truy nhập nào.
5. Gửi một bản tin đến máy di động.
6. Đo công suất ra của máy di động tại đầu
nối ăng ten trong thời gian tín hiệu thăm dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặt các thông số cho phép thử 3 như bảng
4.4.1.2-1 rồi lặp lại bước 5 và 6.
4.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Công suất ra của máy di động được quy định
trong bảng 4.4.1.3-1.
Bảng 4.4.1.3-1: Yêu
cầu đối với công suất ra vòng mở
Loại máy di động
Đơn vị
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
27 ±9,5
Loại II
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
24 ±9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
20 ±9,5
4.4.2 Đáp ứng thời gian trong điều khiển công
suất vòng mở
4.4.2.1 Định nghĩa
Khi công suất vào trung bình thay đổi một
mức, công suất ra trung bình của máy di động cũng thay đổi, đó là kết quả của
điều khiển công suất vòng mở. Phép thử này xác định đáp ứng thời gian điều
khiển công suất vòng mở khi công suất vào trung bình thay đổi.
4.4.2.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Không cần nối thêm bộ tạo AWGN và bộ tạo CW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.2.2-1.
Bảng 4.4.2.2-1: Các
thông số đo thời gian đáp ứng của điều khiển công suất vòng mở
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-7,4
4. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất
0 và 1 trên kênh đường xuống.
5. Thay đổi công suất vào với từng bước +20
dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
6. Thay đổi công suất vào với từng bước -20
dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
7. Thay đổi công suất vào với từng bước -20
dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
8. Thay đổi công suất vào với từng bước +20
dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi bước thay đổi công suất vào trung
bình, Pin, công suất ra trung
bình của máy di động phải tiến tới giá trị cuối cùng của nó theo hướng trái
ngược nhau về dấu với Pin, với độ lớn
nằm giữa các mặt nạ giới hạn(1) được chỉ ra dưới đây:
(a) Giới hạn trên:
0 < t < 24 ms: max[1,2 x |∆Pin|
x (t/24), |∆Pin| x (t/24) + 2,0dB] + 1,5dB.
t ≥ 24 ms: max[1,2 x |∆Pin|, |∆Pin|
+ 0,5dB] + 1,5dB.
(b) Giới hạn dưới:
t > 0: max[0,8 x |∆Pin| x[1-e(1,25-t)/36]
- 2,0dB,0] - 1dB.
Hình 4.4.2.3-1: Giới
hạn trên và giới hạn dưới của đáp ứng điều khiển công suất vòng mở cho ∆Pin
= 20 dB
(1) Ghi chú: Mặt nạ giới hạn được tính toán gần
đúng bằng phương pháp gần đúng tuyến tính theo kinh nghiệm. Mặt nạ này đã tính
đến hiệu ứng thay đổi bit điều khiển công suất vòng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Công suất ra thăm dò truy nhập
4.4.3.1 Định nghĩa
Các thông số truy nhập cần xác định: độ dịch
công suất danh định, độ dịch công suất ban đầu, độ tăng công suất giữa các lần
thăm dò, số lần thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò và số chuỗi thăm dò
truy nhập trong một cố gắng truy nhập.
4.4.3.2. Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử
này.
2. Đặt tới
giá trị –75/dBm/1,23 MHz.
3. Thông số MAX_RSP_SEQ trong bản tin các
tham số truy nhập đặt giá trị 1.
4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời mọi cố
gắng thăm dò truy nhập.
5. Gửi một bản tin đến máy di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thay đổi các giá trị của các thông số
trong bản tin thông số truy nhập đến các giá trị như trong bảng sau. Lặp lại
bước 5 và 6.
Tham số
Giá trị
NOM_PWR
3 (3 dB)
INIT_PWR
3 (3 dB)
PWR_STEP
1 (1 dB/bước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 (5 lần thăm dò/
chuỗi)
MAX_RSP_SEQ
3 (3 chuỗi)
4.4.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
Trong cố gắng truy nhập đầu tiên:
a. Công suất của các thăm dò truy nhập phải
trong khoảng ±1 dB xung quanh giá trị mong đợi.
b. Số lượng thăm dò truy nhập trong một chuỗi
thăm dò truy nhập phải là 5.
c. Phải có một chuỗi thăm dò truy nhập trong
một cố gắng truy nhập.
Trong cố gắng truy nhập thứ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy
nhập liên tiếp trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là 1±0,5 dB.
c. Số lượng thăm dò truy nhập trong mỗi chuỗi
thăm dò truy nhập phải là 5.
d. Số lượng chuỗi thăm dò truy nhập trong một
cố gắng truy nhập phải là 3.
e. Các thăm dò truy nhập phải là ngẫu nhiên.
4.4.4 Phạm vi điều khiển công suất vòng đóng
4.4.4.1 Định nghĩa
Máy di động điều chỉnh công suất vòng đóng để
ước lượng công suất vòng mở. Sự hiệu chỉnh được thực hiện theo các bit điều
khiển công suất hợp lệ mà máy di động thu được. Phạm vi điều chỉnh được xác
định bằng độ sai lệch giữa công suất ra lớn nhất của máy di động với công suất
vòng mở, và sai lệch giữa công suất ra nhỏ nhất của máy di động với công suất
vòng mở.
4.4.4.2. Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
4. Thiết lập suy hao trên kênh đường xuống để
tạo ra điều khiển công suất vòng mở (–15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy
di động.
5. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất
“0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit
“0” rồi đến 100 bit “1”, đều là các bit điều khiển công suất.
6. Đo công suất ra của máy di động (phép thử
1).
7. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo
ra điều khiển công suất vòng mở (19 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di
động và lặp lại các bước 5 và 6 (phép thử 1).
8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
4800 bit/s.
9. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo
ra điều khiển công suất vòng mở (-15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di
động, khi máy phát của máy di động ở trạng thái mở cổng.
10. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất
hợp lệ “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục
100 bit “0” rồi đến 100 bit “1” rồi lại 100 bit “0”, đều là các bit điều khiển
công suất hợp lệ, gán tất cả các bit không hợp lệ đều là bit “0”.
11. Đo công suất ra của máy di động (phép thử
3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 5).
14. Nếu máy di động có khả năng điều khiển
công suất từng bước 0,5 dB, tiến hành các bước từ 15 - 19, nếu không thì kết
thúc phép thử.
15. Đặt các bước điều khiển công suất có giá
trị 0,5 dB.
16. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử 6).
17. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử
7).
18. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 8).
19. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 9).
20. Nếu máy di động có khả năng điều khiển
công suất từng bước 0,25dB, tiến hành các bước từ 21 - 25, nếu không thì kết
thúc phép thử.
21. Đặt các bước điều khiển công suất có giá
trị 0,25 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử
11).
24. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 12).
25. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 13).
4.4.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
Các yêu cầu về tốc độ thay đổi trung bình của
công suất ra trung bình được chỉ ra dưới đây được áp dụng cho công suất ra máy
di động với 3 dB thấp hơn so với giới hạn dưới của công suất ra cực đại như
bảng 4.4.5.3-1.
Phép thử 1:
a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng
ít nhất phải có giá trị ±24 đảm bảo xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
b. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của
bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit
điều khiển công suất hợp lệ "0" tới thời điểm công suất ra máy di
động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.
c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12,8 dB trên 20 ms và
nhỏ hơn 19,2 dB trên 20 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2:
a. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của
bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit
điều khiển công suất hợp lệ "0" đến thời điểm công suất ra máy di
động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.
Phép thử 3:
a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng
ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công
suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển
công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt
đầu giảm phải không lớn hơn 5 ms.
c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra
trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,4 dB trên 20 ms và nhỏ
hơn 9,6 dB trên 20 ms.
Phép thử 4:
a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng
ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công
suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển
công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt
đầu giảm phải không lớn hơn 10 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 5:
a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng
ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công
suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển
công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt
đầu giảm phải không lớn hơn 20 ms.
c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,6 dB trên 20 ms và
nhỏ hơn 2,4 dB trên 20 ms.
Phép thử 6:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12 dB trên 40 ms và
nhỏ hơn 20 dB trên 40 ms.
b. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất
hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,15 dB giá
trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
Phép thử 7:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,0 dB trên 40 ms và
nhỏ hơn 10 dB trên 40 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,0 dB trên 40 ms và
nhỏ hơn 5,0 dB trên 40 ms.
Phép thử 9:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,5 dB trên 40 ms và
nhỏ hơn 2,5 dB trên 40 ms.
Phép thử 10:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 11,2 dB trên 80 ms và
nhỏ hơn 20,8 dB trên 80 ms.
b. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất
hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,1 dB giá
trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
Phép thử 11:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 5,6 dB trên 80 ms và
nhỏ hơn 10,4 dB trên 80 ms.
Phép thử 12:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 13:
a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất
ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,4 dB trên 80 ms và
nhỏ hơn 2,6 dB trên 80 ms.
4.4.5 Công suất ra cao tần cực đại
4.4.5.1 Định nghĩa
Công suất ra cao tần cực đại là công suất cực
đại được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
4.4.5.2 Phương pháp đo
1. Đặt các thông số của bản tin các thông số
truy nhập như sau:
Tham số
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 (7 dB)
INIT_PWR
15 (15 dB)
PWR_STEP
7 (7 dB/bước)
NUM_STEP
15 (16 lần thăm dò/chuỗi)
MAX_RSP_SEQ
15 (15 chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
4. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.4.5.2-1.
Bảng 4.4.5.2-1: Các
thông số phép đo công suất đầu ra cao tần cực đại
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
dB
-7,4
5. Gửi chuỗi bit “0” điều khiển công suất
liên tiếp tới máy di động
6. Đo công suất đầu ra của máy di động tại
đầu nối ăng ten của máy di động
4.4.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
Công suất ra cực đại của mỗi loại máy di động
là công suất bức xạ cực đại của mỗi loại máy di động (có ăng ten) được nhà sản
xuất khuyến nghị với các giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.4.5.3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại máy di động
Đo lường bức xạ
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Loại I
ERP
1 dBW (1,25 W)
8 dBW (6,3 W)
Loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3 dBW (0,5 W)
4 dBW (2,5 W)
Loại III
ERP
-7 dBW (0,2 W)
0 dBW (1,0 W)
4.4.6 Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất
4.4.6.1 Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất của máy
di động là công suất ra được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi cả hai
điều khiển công suất vòng đóng và điều khiển công suất vòng mở cho đầu ra nhỏ
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo
này.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
3. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.4.6.2-1.
Bảng 4.4.6.2-1: Các
thông số phép đo công suất đầu ra được điều khiển nhỏ nhất
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
dB
-7,4
4. Gửi chuỗi bit “1” điều khiển công suất
liên tiếp tới máy di động
4.4.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
Điều khiển công suất vòng kín và công suất
vòng mở đặt giá trị nhỏ nhất, công suất đầu ra trung bình của máy di động phải
nhỏ hơn –50 dBm/1,23 MHz, đo tại tần số trung tâm của kênh CDMA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7.1 Định nghĩa
Công suất đầu ra trạng thái chờ là công suất
đầu ra của máy di động khi các chức năng phát của máy di động không được kích
hoạt (ví dụ: trong trạng thái khởi tạo khi bắt đầu bật máy, trạng thái rỗi và
trong trạng thái truy cập hệ thống khi máy di động không phát các thăm dò truy
nhập).
Khi hoạt động trong chế độ tốc độ dữ liệu
thay đổi, máy di động phát tại mức công suất được điều khiển danh định và chỉ
phát trong các khoảng thời gian mở cổng, mỗi khoảng thời gian được định nghĩa
là một nhóm điều khiển công suất. Trong khoảng thời gian đóng cổng mức công
suất phát sẽ giảm đi đáng kể. Tham số cần đo là đáp ứng thời gian công suất ra
trung bình của một nhóm điều khiển công suất mở cổng tách biệt.
4.4.7.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong
phép đo này.
2. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.4.7.2-1.
Bảng 4.4.7.2-1: Các
thông số đo thử trong phép đo công suất đầu ra cổng và công suất đầu ra trạng
thái chờ
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-75
dB
-7
dB
-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Gửi một bản tin đến máy di động rồi đo
công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong các khoảng thời
gian giữa các tín hiệu phát thăm dò truy nhập.
5. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
1200 bit/s.
6. Gửi chuỗi bit điều khiển công suất luân
phiên “0” và “1” tới máy di động.
7. Đo đáp ứng thời gian của công suất ra máy
di động, tính trung bình ít nhất trên 100 nhóm điều khiển công suất cổng mở.
Công suất được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
4.4.7.3 Yêu cầu kỹ thuật
Công suất ra trạng thái chờ:
Khi máy phát không được kích hoạt, mật độ phổ
công suất tạp âm của máy di động phải nhỏ hơn -61 dBm, đo ở băng thông phân dải
1 MHz tại đầu nối ăng ten của máy di động, cho các tần số trong băng tần phát
của máy di động, 824 - 849 MHz.
Công suất ra cổng:
Tập hợp các nhóm điều khiển công suất cho
cùng một giá trị công suất ra trung bình, đáp ứng thời gian trung bình của tập
hợp phải nằm trong giới hạn được chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.4.7.3-1: Mặt
nạ đường bao phát (nhóm điều khiển công suất cổng mở trung bình)
Công suất ra trung bình của trung bình tập
hợp là giá trị trung bình của công suất ra cổng mở được đo trong cửa sổ thời
gian 1,25 ms. Khoảng đo của đáp ứng công suất ra trung bình, nằm giữa các điểm
dưới mức 3 dB so với công suất ra trung bình, phải có độ rộng tối thiểu 1,247
ms nằm trong giới hạn chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1. Mức công suất ra nằm ngoài cửa
sổ thời gian 1,261 ms phải thấp hơn công suất ra trung bình của trung bình tập hợp
ít nhất là 20 dB như trên hình 4.4.7.3-1.
4.4.8 Công suất ra với chức năng tăng công
suất
Phép thử này được thực hiện nếu máy di động
có chức năng tăng công suất.
4.4.8.1 Định nghĩa
Phép thử này xác định các tham số chức năng
tăng công suất sau: khoảng thời gian tín hiệu thăm dò, độ lệch công suất khởi
tạo, mức tăng công suất giữa các lần thăm dò liên tục, khoảng thời gian giữa
các lần thăm dò liên tục, tổng số số lượng thăm dò chức năng tăng công suất
(PUF) trong một cố gắng PUF và số lượng cực đại lần thăm dò toàn bộ công suất
PUF.
4.4.8.2 Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy
di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo
này.
2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đặt trạm gốc ở chế độ ở trạng thái không
trả lời mọi cố gắng chức năng lên công suất.
5. Gửi một bản tin chức năng tăng công suất
đến máy di động có các giá trị được chỉ ra dưới đây.
Thông số
Giá trị (thập phân)
PUF_SETUP_SIZE
0 (1 nhóm điều khiển công suất)
PUF_PULSE_SIZE
15 (16 nhóm điều khiển công suất)
PUF_INTERVAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUF_INIT_PWR
8 (8 dB)
PUF_PWR_STEP
1 (1 dB/bước)
TOTAL_PUF_PROBES
3 (4 thăm dò)
MAX_PWR_PUF
0 (một xung tại công suất cực đại)
PUF_FREQ_INCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đo công suất ra máy di động cho mỗi thăm
dò chức năng lên công suất tại đầu nối ăng ten.
7. Gửi một bản tin chức năng lên công suất
với các giá trị được chỉ ra dưới đây. Làm lại bước 6.
Thông số
Giá trị (thập phân)
PUF_SETUP_SIZE
0 (1 nhóm điều khiển công suất)
PUF_PULSE_SIZE
15 (16 nhóm điều khiển công suất)
PUF_INTERVAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUF_INIT_PWR
16 (16 dB)
PUF_PWR_STEP
2 (2 dB/bước)
TOTAL_PUF_PROBES
7 (8 thăm dò)
MAX_PWR_PUF
2 (3 xung tại công suất cực đại)
PUF_FREQ_INCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8.3 Yêu cầu kỹ thuật
Tại cố gắng thăm dò lên công suất đầu tiên:
a. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy
nhập liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 1 ± 0,33 dB.
b. Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải
trong khoảng 20 ms - 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.
c. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò
PUF của dãy tiếp sau.
d. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép
thử thăm dò PUF phải là 4.
Trong phép thử thăm dò lên công suất thứ 2:
a. Công suất của thăm dò PUF của mỗi phép thử
thăm dò PUF phải lớn hơn công suất của thăm dò PUF của phép thử thăm dò PUF đầu
tiên là 8 ± 2,67 dB.
b. Mức tăng công suất giữa các thăm dò PUF
liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 4 ± 1,33 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò
PUF của dãy tiếp sau.
e. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép
thử thăm dò PUF phải ít hơn 8.
f. Máy di động không phát hơn 3 thăm dò PUF
tại toàn bộ công suất.
4.5. Các giới hạn về phát xạ
4.5.1 Các phát xạ giả dẫn
4.5.1.1 Định nghĩa
Các phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại các
tần số nằm ngoài kênh CDMA được ấn định và được đo tại đầu nối ăng ten của máy
di động. Các phát xạ giả được đo trong suốt quá trình phát liên tục và phát
gián đoạn.
4.5.1.2 Phương pháp đo
1. Đặt các thông số của bản tin các thông số
truy cập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
NOM_PWR
7 (7 dB)
INIT_PWR
15 (15 dB)
PWR_STEP
7 (7 dB/bước)
NUM_STEP
15 (16 thăm dò/chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 (15 thăm dò)
2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình
vẽ dưới đây, nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị kiểm tra thích hợp
khác) với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ
tạo CW không sử dụng trong phép đo này.
3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi
tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu
9600 bit/s.
4. Đặt các thông số phép thử như bảng
4.5.1.2-1.
Bảng 4.5.1.2-1: Các
thông số trong phép đo công suất cực đại của các phát xạ giả tại đầu ra cao tần
Thông số
Đơn vị
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-104
dB
-7
dB
-7,4
5. Gửi liên tục một chuỗi các bit “0” điều
khiển công suất tới máy di động.
6. Đo mức phát xạ giả trong băng tần phát của
máy di động trong dải 819 MHz và 854 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả trong dải 819 MHz và 854 MHz
phải nhỏ hơn giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.5.1.3-1.
Bảng 4.5.1.3-1: Giới
hạn phát xạ giả của máy phát
|∆f| lớn hơn
Giới hạn bức xạ
885 kHz
Phải nhỏ hơn –42 dBc/30 kHz hoặc –54
dBm/1,23 MHz
1,98 MHz
Phải nhỏ hơn –54 dBc/30 kHz hoặc –54
dBm/1,23 MHz
3,125 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Tất cả các tần số trong băng thông đo
phải giới hạn trong |∆f|, trong đó |∆f| = tần số trung tâm - tần số đo. Giới
hạn phát xạ -13 dBm/100 kHz dựa trên các giới hạn phát xạ loại A của ITU.
4.5.2 Các phát xạ giả
Tuân theo các quy định về phát xạ giả trong
"Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng
vô tuyến điện" (Ban hành theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày
15/6/2001 của Tổng cục Bưu điện, nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).
5. Các quy định về
môi trường cho CDMA
5.1. Điện thế nguồn và nhiệt độ
5.1.1 Định nghĩa
Khoảng nhiệt độ và điện thế có nghĩa là
khoảng nhiệt độ môi trường và điện thế nguồn trong đó máy di động sẽ làm việc
và đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ
trung bình của không khí ở xung quanh máy di động. Điện thế nguồn là điện thế được
cấp tại đầu vào của máy di động. Nhà sản xuất phải định rõ khoảng nhiệt độ và
điện thế nguồn làm việc của thiết bị. Để cung cấp các phương tiện thuận tiện
cho nhà sản xuất nhằm diễn tả khoảng nhiệt độ tại đó máy di động tuân theo các
yêu cầu kỹ thuật được khuyến nghị thì khoảng nhiệt độ được biểu thị bằng các
chữ cái như trong bảng 5.1.1-1.
Bảng 5.1.1-1: Khoảng
nhiệt độ
Khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
-40oC tới + 70oC
B
-30oC tới + 60oC
5.1.2 Phương pháp đo
Máy di động phải được lắp đặt theo cấu hình
bình thường (có nghĩa là đã được lắp đặt hoàn chỉnh khi đang gá lắp) và đặt
trong phòng nhiệt độ. Phòng nhiệt độ phải được ổn định tại nhiệt độ hoạt động
cao nhất theo quy định của nhà sản xuất và máy di động phải được vận hành trên
dải điện thế nguồn theo quy định của nhà sản xuất hoặc ±10%, chọn mức cao hơn.
Khi máy di động vận hành thì nhiệt độ phải được duy trì tại nhiệt độ thử quy
định mà không cho phép luồng khí lưu động trong phòng trực tiếp ảnh hưởng tới
máy di động. Sau đó phải thực hiện các bước đo nêu trong mục 5.1.3.
Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy
di động đặt trong phòng bằng nhiệt độ phòng và thực hiện đo như nêu tại mục
5.1.3.
Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy
di động đặt trong phòng tới nhiệt độ vận hành lạnh nhất theo quy định của nhà
sản xuất và lặp lại các bước đo như nêu tại mục 5.1.3.
Thang nhiệt độ chung có thể được giảm xuống
ngoài dải –30oC tới +60oC nếu nhà sản xuất sử dụng mạch
tự động ngừng phát RF khi nhiệt độ vượt ra ngoài thang nhiệt độ thấp hơn đã quy
định. Việc đo phải được thực hiện tại hai đầu của dải nhiệt độ theo quy định
của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải kiểm tra xem phát RF đã được ngăn bên ngoài
thang nhiệt độ quy định chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị máy di động phải đáp ứng tất cả các
Yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 theo các điều kiện môi trường
chuẩn nêu trong mục 6.2. Trên thang nhiệt độ môi trường và nguồn điện do nhà
sản xuất quy định việc vận hành thiết bị di động phải đáp ứng được các yêu cầu
kỹ thuật sau:
1. Độ nhạy của máy thu và độ động như quy
định tại mục 3.4.1 đối với máy di động, công suất thu CDMA được dùng để đo độ nhạy của máy thu
có thể tăng 2 dB tại 60oC hoặc cao hơn.
2. Độ chính xác tần số nêu tại 4.1.1.3.
3. Chất lượng dạng sóng nêu tại 4.3.2.3.
4. Khoảng công suất đầu ra vòng mở dự tính
(xem 4.4.1). Công suất ra của máy di động phải đáp ứng được khung nêu trong
bảng 5.1.3-1.
Bảng 5.1.3-1: Các yêu
cầu kỹ thuật đối với các quy định công suất đầu ra RF
Băng tần
Loại máy di động
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2
Phép thử 3
800 MHz
Loại I
dBm/1,23 MHz
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
27 +9,5/-12,5
Loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
24 +9,5/-12,5
Loại III
dBm/1,23 MHz
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
20 +9,5/-12,5
5. Dải hiệu chỉnh mạch vòng kín nêu tại
4.4.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công suất đầu ra điều khiển tối thiểu nêu
tại 4.4.6.3.
8. Phát xạ giả dẫn nêu tại 4.5.1.3.
5.2. Độ ẩm cao
5.2.1 Định nghĩa
Thuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà
tại đó máy di động hoạt động với đặc tính tiêu chuẩn.
5.2.2 Phương pháp đo
Máy di động, sau khi vận hành bình thường
dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong một
phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức
2 Việc đo các thông số ghi trong mục 3.4.1 (độ
nhạy của máy thu và dải động) và 4.3.2 (chất lượng dạng sóng) phải được thực
hiện. Không được phép điều chỉnh lại máy di động trong quá trình phép thử. Tắt máy di động, đặt lại vào phòng với các
điều kiện chuẩn trong 6 giờ, và thực hiện đo các thông số ghi trong các mục 9
và 10. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu
kỹ thuật quy định tại các mục 3.4.1.3 và 4.3.2.3 trong điều kiện độ ẩm cao. Khi
trở về điều kiện chuẩn máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy
định tại các mục 3 và 4. 5.3. Độ ổn định rung 5.3.1 Định nghĩa Độ ổn định rung là khả năng máy di động có
thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu rung. 5.3.2 Phương pháp đo Một quét dao động dạng hình sin với gia tốc
quét 1,5 g tần số tăng dần trong phạm vi 5 tới 500 Hz với tốc độ 0,1
octave/giây phải được áp dụng với máy di động tại 3 hướng vuông góc với nhau
(tuần tự). Tiếp theo một quét tần số giảm dần. 5.3.3 Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị trạm phát phải đáp ứng tất cả các
yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 sau khi chịu các phép thử nêu
trên. 5.4. Độ ổn định sốc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ ổn định sốc là khả năng máy di động có thể
duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu sốc. 5.4.2 Phương pháp đo Máy di động phải chịu 3 tác động của bàn đo
theo 3 hướng vuông góc với nhau, tổng cộng là 18 va chạm. Trong tất cả các
trường hợp, máy phải được cố định vào bàn thử bằng bộ gá lắp thông thường của
nó. Mỗi tác động phải là nửa sóng hình sin, kéo dài từ 7 ms tới 11 ms với gia
tốc đỉnh tối thiểu là 20 g. 5.4.3 Yêu cầu kỹ thuật Máy di động phải đáp ứng tất cả các tiêu
chuẩn nêu trong các mục 3 và 4 và phải không bị hư hỏng gì về mặt cơ học sau
khi chịu các phép thử sốc nêu trên. 6. Các điều kiện thử
nghiệm chuẩn 6.1. Thiết bị mẫu chuẩn 6.1.1 Thiết bị cơ bản Thiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và bất
cứ sự điều chỉnh cần thiết nào để có chế độ hoạt động như yêu cầu đều phải tuân
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1.2 Các phụ kiện kèm theo Trong quá trình phép thử, máy di động có thể
bao gồm các phụ kiện kèm theo, miễn là các phụ kiện kèm theo này thường được sử
dụng khi máy di động hoạt động khi phép thử. Các phụ kiện của máy di động có
thể bao gồm nguồn cung cấp, cài máy, bộ sạc, cáp điều khiển và cáp pin... 6.2. Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn Các phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn
phải được thực hiện trong sự tổ hợp của các điều kiện sau: + Nhiệt độ: +15oC đến +35oC. + Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%. + Áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar. Nếu muốn, các kết quả đo đạc có thể được hiệu
chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 25oC và
áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar. 6.3. Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện áp chuẩn sử dụng trong phép thử phải
được các nhà sản xuất chỉ rõ, hoặc loại tương đương giống hệt nguồn được khuyến
nghị sử dụng về điện áp, điện trở và dung lượng (nếu thích hợp cho phép thử). 6.3.2 Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ
ắc-quy nạp Điện áp một chiều chuẩn (hay danh định) do
nhà sản xuất chỉ ra phải ngang bằng với điện áp chuẩn của bộ ắc-quy, nhân số
lượng pin của bộ ắc-quy, trừ đi giá trị suy hao trung bình của cáp nguồn một
chiều, mà nhà sản xuất quy định có thể được sử dụng trong một thiết lập cho
trước. Như vậy ắc-quy có thể ở hoặc không ở tình trạng nạp điện hoặc đang xả
điện khi thiết bị hoạt động, nhà sản xuất cũng có thể thực hiện phép thử thiết
bị ở điện áp cao hoặc thấp được định trước so với điện áp chuẩn. Điện áp phải
không được lệch so với giá trị định trước 2% khi các phép đo được thực hiện là
một phần của một phép thử trên cùng một thiết bị. 6.3.3 Tần số và điện áp của nguồn xoay chiều
chuẩn Đối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn
xoay chiều, điện áp xoay chiều chuẩn phải ngang bằng với điện áp danh định được
nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp có công tắc lựa chọn nguồn vào,
một nguồn vào danh định sẽ phải được sử dụng. Tần số và điện áp của nguồn chuẩn
phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá 2%. Thiết bị phải hoạt động tốt trong điều kiện
điện áp cung cấp được phép suy giảm tới 10%, và phải duy trì độ ổn định tần số
phát khi điện áp đầu vào thay đổi lên tới 15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị
hoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ. 6.4. Thiết bị chuẩn 6.4.1 Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ các
thông số kênh như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Mô hình pha đinh là Rayleigh. Hàm xác suất
phân bố công suất, F(P), của mức công suất tín hiệu P là: F (P) = 1 , P > 0 0 P ≤ 0 trong đó Pave là mức công suất
trung bình. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L(P) = , P > 0 0 P ≤ 0 trong đó fd là độ lệch tần số
Dopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau: fd = fc trong đó fc là tần số sóng mang, v
là tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. + Mật độ phổ công suất s(t): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0, Trường hợp khác + Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha
đối với sự không gián đoạn của , là :
Trong đó J0() là hàm Bessel bậc
không của thứ hạng đầu tiên. Hệ số tự tương quan này được chỉ ra trong
hình 6.4.1-1.
Hình 6.4.1-1: Hệ số
tự tương quan của pha Các điều kiện chuẩn và dung sai sau đây của
các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fd của máy di động 6,53 Hz ± 5%. + Tốc độ của xe, v: 30 km/h. fd của máy di động 24,5 Hz ± 5%. + Tốc độ của xe, v: 100 km/h. fd của máy di động 81,67 Hz ± 5%. + Hàm phân bố công suất F(P): 1. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của
giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so
với mức công suất trung bình. 2. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của
giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so
với mức công suất trung bình. + Dung sai: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Mật độ phổ công suất đo được, S(f), xung
quanh sóng mang fc; 1. Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,,
mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB. 2. Đối với độ lệch tần số |f - fc|
> 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc)
ít nhất là 30 dB. + Tần số mô phỏng Doppler, fd,
phải được tính toán từ giá trị S(f) đo được: fd = + Hàm tự tương quan của sự liên tục về pha đối
với sự không gián đoạn của 2p
đo được, (t) là: 1. Tại trễ 0,05/fd, (t) phải là 0,8 ± 0,1. 2. Tại trễ 0,15/fd, (t) phải là 0,5 ± 0,1. 6.4.1.1 Các cấu hình của thiết bị mô phỏng
kênh chuẩn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 6.4.1.1-1: Cấu
hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn Cấu hình thiết bị
mô phỏng kênh 1 2 3 4 5 Tốc độ xe (km/h) 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 100 0 Số đường truyền 2 2 1 3 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (so sánh với đường truyền 1) 0 0 N/A 0 0 Công suất đường truyền 3 (dB) (so sánh với đường truyền 1) N/A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N/A -3 N/A Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms) 0 0 0 0 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 2 N/A 2 2 Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms) N/A N/A N/A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N/A 6.4.2 Thiết bị đo chất lượng của dạng sóng 1. Đồng hồ đo rho Phần phát của máy di động phát ra tín hiệu
O-QPSK Tín hiệu của phần phát lý tưởng như sau: s(t) = Trong đó R(t) là đường bao hoàn chỉnh của tín
hiệu phần phát và w0 là tần số góc của
sóng mang. Mẫu của R(t) tại thời điểm t =kTs như
sau: R(kTs) = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ chip 1/Tc là 1,2288 Mcps.
Tốc độ lấy mẫu 1/Ts tương đương với 4/Tc. Độ chính xác điều chế là khả năng của phần
phát có thể phát ra tín hiệu lý tưởng, s(t). Dạng sóng của phần phát thực tế như sau: x(t) = C0 Trong đó t
là độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với thời gian đối với R(t); C0
= hằng số phức đại diện cho biên độ của
tín hiệu phát A0, là pha ngẫu nhiên, q0; là độ lệch tần số
góc của sóng mang thực tế so với tần số của sóng mang lí tưởng; và E(t) là
đường bao hoàn chỉnh của lỗi so với mô hình lý tưởng của tín hiệu phát thực tế. Lỗi tần số và thời gian của tín hiệu phát
thực tế được hiệu chỉnh bằng cách nhân với nhân tố ảo để tạo ra y(t) = x và là sự đánh giá lỗi thời gian phát và
lỗi tần số phát của tín hiệu phát thực tế so với độ chính xác được chỉ ra ở
dưới. Lỗi tần số góc được chuyển thành lỗi tần
số với đơn vị là Hz bằng công thức = /2p. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Z(t) thể hiện đầu ra thực tế của bộ lọc. Độ chính xác điều chế được đo bằng cách xác
định công suất tương quan tiêu chuẩn giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng chuẩn được
lấy mẫu tại điểm tk= 2(k - 1)Ts = (k - 1)Tc/2,
và là một khái niệm về nhân tố chất lượng dạng sóng phát, được xác định như sau: = trong đó Zk = Z(tk) là
mẫu thứ k của tín hiệu phát bù trong khoảng thời gian đo; Rk = R(tk)
là mẫu thứ k của tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian đo; M là khoảng thời
gian đo trong các khoảng thời gian 1/2 chip và phải ít nhấp nhỏ hơn 1229 khoảng
thời gian nửa chip (0,5 ms). Giá trị của ∆ tìm
thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi tần số sóng mang. Giá trị của tìm
thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi thời gian phát. Độ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng
sóng phải như sau: + Hệ số chất lượng dạng sóng (): ±0,003 trong khoảng 0,9-1,00. + Lỗi tần số: ±30 Hz. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết bị phải có thể điều chỉnh tần số trong
toàn bộ băng tần dành cho di động tế bào và hoạt động trong dải biên độ từ –50
đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp
ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị. 6.4.3 Thiết bị trạm gốc 6.4.3.1 Thiết bị phần phát Phần phát của trạm gốc phải có khả năng phát
ra các kênh ở mức công suất ra danh định (so với công suất ra tổng): + Kênh hoa tiêu: -5 đến –10 dB hoặc tắt. + Kênh nhắn tin: -7 đến –20 dB hoặc tắt. + Kênh đồng bộ: -7 đến –20 dB hoặc tắt. + Kênh lưu lượng: -7 đến –20 dB hoặc tắt cho
công suất ra ở tốc độ cao nhất. Tốc độ thấp sẽ giảm công suất kênh lưu lượng để
duy trì năng lượng không đổi trên mỗi bit. + Công suất kênh điều khiển con: luôn luôn
được phát tại cùng công suất khi tốc độ bit thoại cao nhất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thêm vào đó, phần phát của trạm gốc phải đáp
ứng các yêu cầu sau: + Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm. + Độ phân giải tần số: 10 Hz. + Công suất ra: 0 đến -110 dBm/1,23 MHz. + Độ phân giải biên độ: 0,1 dB cho tất cả các
kênh. + Độ chính xác công suất ra (mức so sánh giữa
hai kênh bất kỳ): ± 0,1 dB, có thể yêu cầu đánh giá bổ sung. + Độ chính xác tuyệt đối đầu ra: ±2,0 dB. + Hệ số chất lượng dạng sóng (): lớn hơn 0,966 (công suất vượt quá
mức quy định nhỏ hơn 0,15 dB). + Nguồn VSWR: 2,0 : 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dải công suất vào –50 đến +40 dBm. Bộ suy
giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công
suất và có thể xem như là một phần của thiết bị. Khả năng nhận biết được các khoảng thời gian
tín hiệu tới với độ phân giải 1/8 chu kỳ chip hoặc ngắn hơn. 6.4.3.3 Hỗ trợ về giao thức Trạm gốc phải có khả năng cung cấp các giao
thức yêu cầu trong tiêu chuẩn này. 6.4.3.4 Tín hiệu định thời Trạm gốc phải cung cấp các tín hiệu định thời
hệ thống sau đây liên quan đến cổng ăng ten trạm gốc để sử dụng như là một khoá
điều khiển trong thiết bị đo khác: + Khung thời gian 20 ms. + Đồng hồ 26,67 ms: thời gian chuyển ngắn. + Đồng hồ 80 ms: chỉnh khung đồ hồ và đồng hồ
26,67 ms lệch không PN. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Đồng hồ nhóm điều chỉnh công suất 1,25ms. Đồng bộ tín hiệu theo các sự kiện sau: + Chèn các khung lỗi (hoặc các khung bị xóa). + Bắt đầu chuỗi bit điều khiển công suất. 6.4.4 Bộ tạo AWGN Bộ tạo AWGN phải đáp ứng yêu cầu về các đặc
tính tối thiểu sau: + Độ rộng băng tần nhiễu tương đương tối
thiểu: 1,8 MHz. + Độ phân giải tần số: 1 kHz. + Độ chính xác đầu ra: ±2 dB cho các đầu ra
lớn hơn hoặc tương đương – 80 dB/1,23 MHz. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Dải ra: -20 đến –95 dBm/1,23 MHz. + Bộ tạo AWGN phải không tương quan với tín
hiệu máy phát lý tưởng, xem 6.4.3.1. 6.4.5 Bộ tạo CW Bộ tạo CW phải đáp ứng yêu cầu về các đặc
tính tối thiểu sau: + Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải
tần ứng dụng của máy. + Độ chính xác tần số: ±10 ppm. + Độ phân giải tần số: 1 kHz. + Dải công suất ra: -50 dBm đến –10 dBm và
tắt. + Độ chính xác đầu ra: ±1 dB cho dải công
suất đầu ra và tần số. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Tạp âm pha đầu ra: như yêu cầu. 6.4.6 Máy phân tích phổ Máy phân tích phổ phải cung cấp các chức năng
sau: + Các phép đo chung trong miền tần số. + Các phép đo công suất kênh tích hợp (mật độ
phổ công suất trong 1,25 MHz). Máy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các
đặc tính tối thiểu sau: + Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải
tần ứng dụng của máy. + Khả năng đặt tần số: 1 kHz. + Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Độ tin cậy của vạch chia độ: ±1 dBm trên
toàn bộ dải hiển thị động. + Dải đo biên độ cho các tín hiệu từ 10 MHz
đến 2,6 GHz. 1. Công suất được đo trong trong độ phân giải
tần số 30 kHz: -90 đến + 20 dBm. 2. Công suất Kênh 1,23 MHz tích hợp: -70 đến
+ 40 dBm. 3. Nền nhiễu: -140 dBm/Hz. 4. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng
tại phía cao của dải công suất và được xem xét như là một phần của thiết bị. + Độ chính xác biên độ tuyệt đối trong băng
tần phát và thu CDMA (cho phép đo công suất kênh tích hợp) 1. ±1 dB trên toàn dải từ -40 dBm đến +20
dBm. 2. ± 1,3 dB trên toàn dải từ -70 dBm đến +20
dBm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Độ phân giải của bộ lọc độ rộng băng: điều
chỉnh đồng bộ hoặc Gauss (tại ít nhất 3 cực) với chọn lọc 3 dB có độ rộng băng
1 MHz, 300 kHz, 100 kHz, và 30 kHz. + Các bộ lọc tách sóng vị trí video: Có thể
lựa chọn trong thang thập phân từ 100 Hz đến ít nhất 1 MHz. + Chế độ tách sóng: Chọn lựa giữa tách sóng đỉnh
và tách sóng mẫu. + Trở kháng RF vào: danh định 50 W. Máy phân tích phổ cũng có thể cung cấp các
chức năng đo trong miền thời gian với khả năng định rõ các giá trị công suất
thực trung bình. Nếu chức năng này được cung cấp, máy phân tích phổ phải đáp ứng
yêu cầu về các đặc tính tối thiểu bổ sung sau: Thời gian quét trong miền thời gian: Có thể
lựa chọn từ 50 ms tới 100 ms. Khóa quét trễ: Có thể lựa chọn từ 5 ms tới 40 ms. Khóa quét ngoài. Độ rộng băng đủ lớn để thực hiện các phép đo
trong miền thời gian. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đồng hồ đo công suất phải cung cấp các chức
năng sau đây: + Các chức năng đo mức công suất trung bình. + Tách sóng RMS thực cho cả tín hiệu hình sin
và không phải hình sin. + Có các đơn vị chỉ công suất tuyệt đối tuyến
tính (W) và logarit (dBm). + Công suất (lệch) tương đối và đơn vị phần
trăm. + Tự động đánh giá và tự động về không. + Tính trung bình nhiều chỉ số. Đồng hồ đo công suất phải đáp ứng yêu cầu về
các đặc tính tối thiểu sau: + Dải tần số: từ 10 MHz đến 1 GHz. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các bộ cảm biến khác có thể được yêu cầu sử
dụng để tối ưu việc đo dải công suất này. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để
đáp ứng việc đo ở phía công suất cao và có thể được xem như là một phần của
thiết bị. + Độ chính xác của công suất tuyệt đối và
tương đối: ±0,2 dB (5%) Giá trị này không bao gồm lỗi của bộ cảm biến
và ghép nối không cân xứng, các lỗi về không (lỗi này là đáng kể tại giá trị
dưới trong dải làm việc của bộ cảm biến). - Độ phân giải đo công suất: có thể chọn lựa
giữa 0,1 hoặc 0,01 dB. - Bộ cảm biến: VSWR: 1,15:1. 6.5. Thiết lập sơ đồ chức năng đo 6.5.1 Sơ đồ chức năng Các hình từ 6.5.1-1 đến 6.5.1-4 mô tả sơ đồ chức
năng của các phép đo khác nhau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6.5.1-2: Sơ đồ
phép thử kênh lưu lượng khi chuyển giao mềm
Hình 6.5.1-3: Sơ đồ
phép thử máy dò khi chuyển giao mềm
Hình 6.5.1-4: Sơ đồ
phép thử không có pha đinh 6.5.2 Các chú thích chung Các chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các
phép thử CDMA: 1. Kênh lên CDMA có thể bao gồm kênh hoa
tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh lưu lượng và các kênh trực giao khác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Điều chỉnh độ tăng ích của OCNS làm cho tỷ
lệ công suất (Ec/Ior) của tất cả các kênh đường lên được
chỉ ra bằng 1. 4. Chỉ số lệch chuỗi PN hoa tiêu được thể
hiện bằng Pi (i = 1, 2, 3...). Các giả thiết sau giữ nguyên trừ khi
chỉ ra các giả thiết khác: 0 ≤ Pi ≤ 511 Pi ¹ Pj nếu i ¹
j Pi mod PILOT_INC = 0 5. Trạm gốc được thiết lập cho chế độ hoạt
động ở chế độ bình thường trừ phi có yêu cầu khác cho một phép thử cụ thể nào
đó. 6. Trừ phi chỉ ra điều kiện khác, kênh lưu
lượng xuống nên hoạt động ở mức có Eb/N0 đủ cao để đảm
bảo tỷ lệ lỗi không là không đáng kể (ví dụ ≤ 10-5 ). 7. Với máy di động có ăng ten tích hợp, nhà
sản xuất phải cung cấp bộ nối ghép cao tần đã được kiểm tra để kết nối với các
thiết bị kiểm tra. 8. Các trường bản tin mào đầu là cần thiết
cho hoạt động bình thường của trạm gốc trừ khi có các yêu cầu dưới đây hoặc cho
một phép thử cụ thể nào đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trường Giá trị (thập phân) REG_PRD 0 (tắt đăng ký định thời) SRCH_WIN_A 8 (60 chip) SRCH_WIN_N 8 (60 chip) SRCH_WIN_R ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NGHBR_MAX_AGE 0 (thời tồn tại tối thiểu của nhóm lân cận) PWR_THRESH_ENABLE 0 (tắt thông báo ngưỡng) PWR_PERIOD_ENABLE 0 (tắt thông báo định kỳ) T_ADD 28 (-14 dB Ec/I0) T_DROP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T_COMP 5 (2,5 dB) T_TDROP 3 (4 giây) Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các
thông số hệ thống mở rộng. Trường Giá trị (thập phân) SOFT_SLOPE 0 (0) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trường Giá trị (thập phân) NOM_PWR 0 (0 dB) NOM_PWR_EXT 0 (0 dB) INIT_PWR 0 (0 dB) PWR_STEP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NUM_STEP 4 (5 lần dò cho 1 chuỗi) Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh
sách lân cận chung cho trạm gốc 1. Trường Giá trị (thập phân) PILOT_INC 12 (768 chip) NGHBR_SRCH_MODE 0 (không ưu tiên
hoặc cửa sổ) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 (8 lân cận) NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P2 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 NGHBR_PN P4 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P5 NGHBR_CONFIG 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P6 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P7` NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 NGHBR_PN P9 Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh
sách lân cận chung cho trạm gốc 2. Trường Giá trị (thập phân) PILOT_INC 12 (768 chip) NGHBR_SRCH_MODE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NUM_NGHBR 8 (8 lân cận) NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P1 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P4 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P5 NGHBR_CONFIG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NGHBR_PN P6 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P7` NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NGHBR_CONFIG 0 NGHBR_PN P9 Giá trị của một vài giới hạn và hằng số về thời
gian liệt kê dưới đây để tham khảo: Hằng số Giá trị Đơn vị N1M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 khung N2m 12 khung N11m 1 khung T5m 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T40m 3 giây T61m 0,08 giây T72m 1 giây ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các phương tiện phải được cung cấp tại giao
diện thuê bao nhằm mục đích sau: 7.1. Các chức năng điều khiển + Máy di động phải có chức năng điều khiển
nguồn ắc-qui chính. Chức năng điều khiển bật tắt phải được thiết kế hạn chế tối
đa trường hợp bật/tắt ngoài ý muốn. + Chức năng thiết lập cuộc gọi. + Chức năng kết thúc cuộc gọi. + Khi bất kỳ hai hoặc nhiều phím được bấm
cùng một lúc, dữ liệu được thiết bị đưa ra phải là giá trị trống hoặc là mã của
phím được bấm đầu tiên, nhưng không được là mã sai. 7.2. Các phương tiện hiển thị Phương tiện hiển thị phải được cung cấp để
báo cho thuê bao biết là có cuộc gọi đến. Thêm vào đó, các hiển thị sau được
khuyến khích dùng: + Đang bật máy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Ngoài vùng phủ sóng. + Chuyển vùng. 7.3. Bảo vệ tai Để bảo vệ người sử dụng khỏi bị ảnh hưởng tới
tai khi sử dụng máy, âm ra của loa máy không được vượt quá 120 dBSPL
khi tới tai như được đo theo tiêu chuẩn IEEE 269-1992 với ngoại lệ là bộ ghép
nối âm thanh 6 cm3 phải được thay thế bằng bộ ghép nối đo âm thanh
của IEC.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
3.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|