|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
248/CP-PC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ,
- Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội,
- Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
|
Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo viện
chuẩn bị các dự thảo văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp
lệnh trình kèm theo các dự án luật, pháp lệnh tại Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật (Công văn của
Văn phòng Chính phủ số 1917/VPCP-PC ngày 18 tháng 4 năm 2003).
Tuy nhiên, nhiều Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Uỷ ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa thực hiện nghiêm ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Công văn nói trên. Hiện nay, theo số liệu chưa đầy đủ, vẫn còn
100 văn bản chưa được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 38 luật,
pháp lệnh và 01 nghị quyết của Quốc hội đã có hiệu lực pháp luật hoặc sẽ có hiệu
lực pháp luật kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (có Danh mục kèm theo).
Thực hiện Chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2004 và khắc phục tình trạng tồn đọng quá
nhiều văn bản chưa được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật,
pháp lệnh đa có hiệu lực pháp luật, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
1. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức thực hiện nghiêm túc Chương trình làm việc của Chính phủ năm
2004; phải nhận thức việc soạn thảo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu
lực pháp luật là để luật, pháp lệnh kịp thời đi vào cuộc sống, phục vụ công tác
chỉ đạo, chấp hành và điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
nành và Uỷ ban nhân dân các cấp.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cần
tập trung chỉ đạo viện soạn thảo các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành luật, pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước
Chính phủ về tiến độ, chất lượng của các dự thảo văn bản đó; hàng tháng, nếu có
văn bản chưa chuẩn bị kịp để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
ngành, địa phương phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ, nêu rõ lý do và xác định thời
hạn trình tiếp theo.
3. Trường hợp chưa
xác định được tư tưởng chỉ đạo cho việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành những quy định mang tính khái quát, nguyên tắc của luật,
pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật, thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
4. Từ nay, trong quá
trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến và thông qua các
dự án luật, pháp lệnh, các ban soạn thảo phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
của Quốc hội và lĩnh hội những tư tưởng chỉ đạo trong việc soạn thảo văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành để tổ chức soạn thảo ngay sau khi luật,
pháp lệnh đó được công bố.
5. Căn cứ Chương
trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Danh mục văn bản chưa được
ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu
lực pháp luật, Thủ tướng Chính phủ phân công các đồng chí Lãnh đạo Chính phủ chỉ
đạo bốn nhóm công tác để đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong viện soạn thảo,
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản đúng tiến độ và bảo đảm chất
lượng danh mục các văn bản cần ban hành và phân công Lãnh đạo Chính phủ theo
doi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương kèm theo Công văn này).
Các Bộ, ngành, địa phương lập kế hoạch
thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn này, bổ sung
những luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã có
hiệu lực pháp luật nhưng chưa có văn bản hướng dẫn thi hành vào Danh mục và gửi
về Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hàng quý, hàng tháng.
6. Hàng tháng, tại
phiên họp thường kỳ của Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ báo
cáo tình hình các Bộ, ngành, địa phương trình Chính phủ ban hành các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh để Chính phủ kiểm điểm,
làm rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo, các cơ quan tham gia ý kiến,
cơ quan thẩm định (Bộ Tư pháp) và cơ quan thẩm tra (Văn phòng Chính phủ).
7. Văn phòng Chính
phủ có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ tình hình về các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình làm việc
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ và việc
thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
|
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT, PHÁP LỆNH ĐẾN
NAY CHƯA ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO CHÍNH PHỦ
Đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương soạn
thảo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn chi
tiết thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật
(Kèm
theo Công văn của Thủ tướng Chính phủ số 248/CP-PC ngày 23 tháng 02 năm 2004)
Tình đến ngày 23 tháng 02 năm 004,
còn 100 văn bản chưa được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
38 luật, pháp lệnh và 01 nghị quyết của Quốc hội đã có hiệu lực pháp luật hoặc
sẽ có hiệu lực pháp luật kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004, Thủ tướng Chính phủ
phân công các đồng chí Lãnh đạo Chính phủ chỉ đạo các nhóm công tác để đôn đốc
thực hiện như sau:
Căn cứ nội dung Công văn số 248/CP-PC
ngày 23 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, các đồng chí lãnh đạo Chính
phủ được phân công phụ trách các nhóm thường xuyên đôn đốc các đồng chí Bộ trưởng,
Thủ trưởng các cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành luật,
pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật hoàn thành các văn bản đúng tiến độ và chất
lượng, trình Chính phủ theo đúng thời hạn đã định. Vào ngày 20 hàng tháng, các
đồng chí thành viên các nhóm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách các nhóm bằng văn bản về tình hình thực hiện ở Bộ, ngành
mình về việc trình văn bản trong tháng đó.
Hàng quý, nếu xét thấy tình hình thực
hiện của các Bộ, ngành chuẩn bị trình các văn bản chậm, tồn đọng nhiều, Thủ tướng
Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách các nhóm triệu tập các đồng
chí thành viên họp để kiểm điểm và bàn biện pháp khắc phục.
Nhóm I
Do Thủ tướng
Phan Văn Khải phụ trách, các thành viên gồm các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng
các cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh
ghi ở Nhóm I Danh mục này, hiện còn 52 văn bản hướng dẫn thi hành 18 luật, pháp
lệnh như sau:
STT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Nội
dung
|
Thời
hạn trình và tình hình xử lý
|
1
|
Bộ
Quốc phòng
|
Luật Biên giới quốc gia:
1. Nghị định hướng dẫn thi hành chi
tiết Luật Biên giới quốc gia.
|
Tháng
02/2004
|
2
|
nt
nt
|
Pháp lệnh động viên công nghiệp:
2. Nghị định hướng dẫn chi tiết thi
hành Pháp lệnh động viên công nghiệp.
|
Tháng
04/2004
|
3
|
Bộ
Công an
|
Luật Phòng, chống ma tuý:
3. Nghị định của Chính phủ về tổ chức
lực lượng làm công tác phòng, chống ma tuý.
|
Bộ
CA đã trình, hiện VPCP đang xử lý
|
|
nt
|
4. Nghị định của Chính phủ về thống
kê nhà nước về phòng, chống ma tuý; quản lý thông tin về các tội phạm ma tuý.
|
Chưa
trình
|
|
nt
|
5. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành Công an, công nghiệp, y tế, tài
chính, thương mại về việc quản lý tiền chất.
|
Chưa
trình
|
4
|
nt
|
Luật Phòng cháy, chữa cháy:
6. Nghị định về xử phạt hành chính
các hành vi vi phạm phòng cháy, chữa cháy
|
Quý
I/2004
|
|
nt
|
7. Nghị định về bảo hiểm cháy nổ.
|
Quý
III/2004
|
|
nt
|
8. Nghị định về phòng cháy, chữa
cháy rừng.
|
Quý
II/2004
|
5
|
|
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2002:
|
|
|
nt
|
9. Nghị định của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự công cộng.
|
Bộ
CA đã trình CP tại phiên họp tháng 11/2003. Hiện nay, Bộ CA đang phối hợp với
các cơ quan liên quan tiếp thu ý kiến TVCP để hoàn chỉnh văn bản và trình lại
|
|
nt
|
10. Nghị định về cưỡng chế hành chính.
|
Quý
III/2004
|
|
nt
|
11. Nghị định quy định và hướng dẫn
thi hành việc áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
|
Quý
I/2004
|
|
nt
|
12. Nghị định về quản lý đối với người
nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
|
Quý
IV/2004
|
|
nt
|
13. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 49/CP ngày 15/8/1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an
ninh, trật tự.
|
Quý
II/2004
|
|
Bộ
Quốc phòng
|
14. Nghị định của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển và thêm lục đại của nước CHXHCN VN
|
Tháng
01/2004
|
|
Uỷ
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
15. Nghị định của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn đô thị.
|
UBND
TP Hồ Chí Minh đã trình Bộ Tư Pháp thẩm định
|
6
|
Bộ
Công an
|
Bộ Luật Tố tụng hình sự năm 2003
16. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
về việc tổ chức triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003.
|
|
|
nt
|
17. Nghị định của Chính phủ ban
hành Quy chế về Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan điều tra thuộc Công an
nhân dân và Quân đội nhân dân.
|
|
7
|
|
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi):
|
|
|
Bộ Nội
vụ
|
18. Nghị định sửa đổi Nghị định
174/CP về số lượng và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân.
|
Tháng
01/2004
|
|
nt
|
19. Nghị định về cơ quan chuyên môn
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Tháng
06/2004
|
|
nt
|
20. Nghị định về cơ quan chuyên môn
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
|
Tháng
06/2004
|
|
nt
|
21. Nghị định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Tháng
08/2004
|
|
nt
|
22. Nghị định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
|
Tháng
08/2004
|
|
nt
|
23. Nghị định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
|
Tháng
08/2004
|
|
nt
|
Nghị định về văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh.
|
Tháng
03/2004
|
8
|
|
Luật thi đua khen thưởng
|
|
|
nt
|
24. Nghị định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về thi đua
khen thưởng.
|
Tháng
05/2004
|
9
|
|
Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia:
|
|
|
nt
|
25. Nghị định về công tác văn thư.
|
Bộ
NV đã trình, hiện nay VPCP đang xử lý
|
|
nt
|
26. Nghị định quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh lưu trữ quốc gia.
|
Bộ NV
đã trình, hiện nay VPCP đang xử lý
|
10
|
|
Luật các tổ chức tín dụng:
|
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
27. Nghị định về hoạt động tài
chính vi mô của các tổ chức hoạt động tại Việt Nam
|
Tháng
06/2004
|
11
|
|
Luật Kinh doanh bảo hiểm:
|
|
|
Bộ
Tài chính
|
28. Nghị định quy định thủ tục
thành lập, tổ chức và hoạt động kinh doanh của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.
|
Quý
IV/2004
|
12
|
|
Luật Hải quan:
|
|
|
nt
|
29. Nghị định quy định về khai hải
quan điện tử và trao đổi số liệu điện tử
|
Quý
IV/2004
|
|
nt
|
30. Nghị định quy định về xử lý phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan.
|
Đã
trình, hiện nay VPCP đang hoàn tất các thủ tục trình Thủ tướng ký ban hành
|
13
|
|
Luật kế toán
|
|
|
nt
|
31. Nghị định hướng dẫn thi hành
chi tiết Luật Kế toán.
|
Quý
I/2004
|
14
|
nt
|
Pháp lệnh phí, lệ phí.
|
|
|
nt
|
32. Nghị định về phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn.
|
Trình
sau năm 2004
|
|
nt
|
33. Nghị định về phí bảo vệ môi trường
đối với xăng dầu, khí thải sử dụng than và các loại nhiên liệu đốt khá.
|
Trình
sau năm 2004
|
|
nt
|
34. Nghị định về phí bảo vệ môi trường
đối với tiếng ồn.
|
Trình
sau năm 2004
|
|
nt
|
35. Nghị định về phí bảo vệ môi trường
đối với sân bay, nhà ga, bến cảng.
|
Trình
sau năm 2004
|
|
nt
|
36. Nghị định về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản khác.
|
Quý
IV/2004
|
15
|
|
Pháp lệnh giá:
|
|
|
nt
|
37. Nghị định về thẩm định giá
|
Quý
IV/2004
|
16
|
|
Luật Doanh nghiệp Nhà nước (sửa
đổi):
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
38. Nghị định hướng dẫn thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước.
|
Quý
II/2004
|
|
nt
|
39. Nghị định hướng dẫn thành lập mới,
tổ chức lại, giải thể Công ty nhà nước.
|
Quý
I/2004
|
|
nt
|
40. Nghị định về Quy chế quản lý
tài chính và hạch toán kinh doanh đối với Công ty nhà nước và quản lý vốn nhà
nước tại doanh nghiệp khác.
|
Quý
II/2004
|
|
nt
|
41. Nghị định về sản phẩm, dịch vụ
công ích
|
Quý
II/2004
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
42. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế đại diện chủ sở hữu nhà nước ký hợp đồng với tổng giám đốc,
giám đốc Công ty nhà nước.
|
|
|
nt
|
43. Nghị định về quản lý lao động,
tiền lương và thu nhập trong Công ty nhà nước.
|
Quý
III/2004
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
44. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội
đồng quản trị, và Ban kiểm soát Công ty nhà nước.
|
Quý
III/2004
|
|
nt
|
45. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ trách nhiệm đối với thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Công ty nhà nước.
|
|
|
Bộ
Tài chính
|
45. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ trách nhiệm đối với tổng giám đốc,
giám đốc Công ty nhà nước.
|
|
|
Bộ
Tài chính
|
46. Nghị định hướng dẫn về tổ chức
quản lý tổng Công ty nhà nước và chuyển đổi tổng Công ty nhà nước, công ty
nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
|
Quý
II/2004
|
|
nt
|
47. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
|
Quý
II/2004
|
17
|
|
Luật Hợp tác xã (sửa đổi):
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
48. Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Hợp tác xã.
|
Quý
II/2004
|
|
nt
|
49. Nghị định ban hành mẫu hướng dẫn
các HTX phi nông nghiệp viết điều lệ.
|
Quý
II/2004
|
|
nt
|
50. Nghị định về chính sách ưu đãi
khuyến khích phát triển kinh tế tập thể.
|
Quý
II/2004
|
|
Bộ
NN&PTNT
|
51. Nghị định ban hành mẫu hướng dẫn
các HTX nông nghiệp viết điều lệ.
|
Quý
II/2004
|
18
|
|
Pháp lệnh thủ đô:
|
Quý
II/2004
|
|
Uỷ
ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
52. Nghị định quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Thủ đô
|
Chưa
trình
|
Nhóm II
Do Phó Thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng phụ trách, các thành viên gồm các đồng chí Bộ trưởng, thủ tướng
các cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh
ghi ở Nhóm II Danh mục này, hiện còn 26 văn bản hướng dẫn 12 luật, nghị quyết của
Quốc hội, pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội như sau:
STT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Nội
dung
|
Thời
hạn trình và tình hình xử lý
|
19
|
|
Luật Xây dựng:
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
53. Nghị định về xử lý vi phạm hành
chính trong hoạt động xây dựng và quản lý đô thị
|
Tháng
02/2004
|
|
nt
|
54. Nghị định về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
|
Tháng
6/2004
|
|
nt
|
55. Nghị định về quản lý chất lượng
công trình.
|
Tháng
6/2004
|
|
nt
|
56. Nghị định về quản lý quy hoạch
xây dựng
|
Tháng
6/2004
|
|
nt
|
57. Nghị định về tổ chức và hoạt động
của thanh tra chuyên ngành xây dựng
|
Tháng
8/2004
|
|
Bộ Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, NN&PTNN
|
58. Nghị định về xây dựng công
trình theo lệnh khẩn cấp
|
Tháng
6/2004
|
|
Bộ
Tài chính
|
59. Nghị định về nguyên tác phương
pháp xác định giá đất và khung giá đất.
|
Trình
quý I/2004
|
20
|
|
Nghị quyết của Quốc hội số
23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về nhà đất do nhà nước đã quản lý, sử dụng trong
quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội
chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.
|
|
|
nt
|
60. Nghị định hướng dẫn thi hành
Nghị quyết của Quốc hội và UBTVQH về nhà đất do nhà nước đã quản lý, sử dụng
trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.
|
Tháng
5/2004
|
21
|
|
Luật Đất đai (sửa đổi):
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
61. Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai (sửa đổi)
|
Tháng
4/2004
|
|
nt
|
62. Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai.
|
Tháng
3/2004
|
|
Bộ
Tài chính
|
63. Nghị định về thu tiền sử dụng đất.
|
|
|
nt
|
64. Nghị định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
|
|
22
|
|
Luật Bảo vệ môi trường:
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
65. Nghị định sửa đổi NĐ 26/CP ngày
26/4/1996 về xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
|
Bộ
TNMT đã trình, hiện nay VPCP đang xử lý
|
23
|
|
Luật Giao thông đường bộ:
|
|
|
Bộ
Giao thông Vận tải
|
66. Nghị định về tổ chức và hoạt động
của thanh tra giao thông đường bộ.
|
Bộ GTVT
đã trình, hiện nay Bộ đang tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp
|
|
nt
|
67. Nghị định về quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và phạm vi đất dành cho đường bộ.
|
Bộ
GTVT đã trình, hiện nay Bộ chủ trì đang tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ
|
24
|
|
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông:
|
|
|
Bộ
Bưu chính, Viễn thông
|
68. Nghị định quy định về Bưu
chính.
|
Quý
I/2004
|
|
nt
|
69. Nghị định quy định về Viễn
thông.
|
Bộ
BCVT đã trình, hiện nay VPCP đang xử lý
|
25
|
|
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi:
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
70. Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
|
Quý
II/2004
|
26
|
|
Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực
vật
|
|
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
71. Nghị quyết quy định hệ thống tổ
chức thanh tra chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
|
Tháng
3/2004
|
27
|
|
Luật Thuỷ sản:
|
|
|
|
72. Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Thủy sản.
|
Quý
II/2004
|
|
Bộ
Thủy sản
|
73. Nghị định quy định về tổ chức
và hoạt động của Thanh tra thủy sản.
|
12/2004
|
28
|
|
Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
74. Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
|
Quý
I/2004
|
29
|
|
Luật Dầu khí
|
|
|
Bộ
Công nghiệp
|
75. Nghị định ban hành hợp đồng dầu
khí mẫu.
|
Quý
II/2004
|
30
|
|
Pháp lệnh Cơ yếu:
|
|
|
Ban
Cơ yếu Chính phủ
|
76. Nghị định của Chính phủ về chế
độ chính sách đối với người làm công tác cơ yếu.
|
BCYCP
đã trình, hiện nay VPCP đang xin ý kiến TVCP
|
|
nt
|
77. Nghị định của Chính phủ hướng dẫn
thi hành điều 40 Pháp lệnh cơ yếu.
|
Đăng
ký vào chương trình năm 2004
|
|
nt
|
78. Nghị định của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành Cơ yếu.
|
Quý IV/2004
|
Nhóm III
Do Phó Thủ tướng
Vũ Khoan phụ trách, các thành viên gồm các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các
cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh ghi ở
Nhóm III Danh mục này, hiện nay còn 02 văn bản hướng dẫn thi hành pháp lệnh ghi
ở Nhóm III Danh mục này, hiện nay còn 02 văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
Du lịch chưa được ban hành. Tuy số lượng ít nhưng công việc còn rất nhiều, đặc
biệt hiện nay đang tiến hành sửa đổi Luật Thương mại và xây dựng dự thảo văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Thương mại khi dự án Luật được Quốc hội thông qua; chỉ
đạo việc rà soát sửa đổi, bổ sung, soạn thảo các văn bản hướng dẫn luật, pháp lệnh
cho phù hợp với tiến trình gia nhập WTO.
STT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Nội
dung
|
Thời
hạn trình và tình hình xử lý
|
31
|
|
Pháp lệnh Du lịch:
|
|
|
Tổng
cục Du lịch
|
79. Nghị định của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý khu du lịch, tuyến, điểm du lịch.
|
Quý
I/2004
|
|
nt
|
80. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
|
Quý
I/2004
|
Nhóm IV
Do Phó Thủ tướng
Phạm Gia Khiên phụ trách, các thành viên gồm các đồng chí Bộ trưởng, Thủ tướng
các cơ quan chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh
ghi ở Nhóm IV Danh mục này hiện nay còn 20 văn bản hướng dẫn 8 luật, pháp lệnh
như sau:
STT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Nội
dung
|
Thời
hạn trình và tình hình xử lý
|
32
|
|
Bộ Luật lao động
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
81. Nghị định về chế độ bảo hiểm xã
hội đối với người lao động làm việc ở các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp.
|
Bộ
LĐTBXH đã trình, PTTg Nguyễn Tấn Dũng yêu cầu tạm dừng và sẽ trình sau khi sửa
Nghị định số 01/1995/NĐ-CP về giao khoán đất cho nông lâm trường
|
|
nt
|
82. Nghị định ban hành Điều lệ bảo
hiểm xã hội tự nguyện.
|
Bộ
LĐTBXH đã trình, hiện nay VPCP đang chuẩn bị trình ký ban hành, nhưng Bộ đề
nghị của ban hành
|
|
nt
|
83. Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về bảo hiểm thất nghiệp.
|
Chưa
trình
|
|
nt
|
84. Nghị định về giải quyết khiếu nại,
tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật lao động.
|
Bộ
LĐTBXH đã trình, VPCP đang xử lý
|
|
nt
|
85. Nghị định về xử phạt vi phạm
hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
|
Bộ
LĐTBXH đã trình VPCP đang xử lý để trình Thủ tướng CP ký ban hành
|
|
nt
|
86. Nghị định hướng dẫn việc tham
khảo ý kiến của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và đại diện của người sử dụng
lao động.
|
Bộ
LĐTBXH đã trình, VPCP đang xin ý kiến Thành viên CP
|
33
|
|
Pháp lệnh Phòng chống tệ nạn mại
dâm:
|
|
|
nt
|
87. Nghị định hướng dẫn chi tiết
thi hành Pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm
|
Đang
tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, sẽ trình tháng 02/2004
|
34
|
|
Luật Giáo dục:
|
|
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
98. Nghị định ban hành quy chế về xử
lý hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng
4/2004
|
|
nt
|
89. Nghị định ban hành về quy định
phân cấp giáo dục.
|
Đang
chờ Nghị định về phân công, phân cấp giữa Trung ương và địa phương Bộ sẽ
trình CP vào 6/2004
|
|
nt
|
90. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án kết hợp đào tạo, giảng dạy và NCKH-CN giữa các trường ĐH
và Viện NCKH.
|
Tháng 3/2004
|
|
nt
|
91. Nghị định quy định việc quan hệ
quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.
|
Bộ
GDĐT đã trình, hiện nay VPCP đang xin ý kiến thành viên Chính phủ
|
|
nt
|
92. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế trường Đại học tư thục.
|
Tháng
4/2004
|
|
nt
|
93. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế trường Đại học bán công.
|
Tháng
8/2004
|
|
nt
|
94. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
|
Bộ
GDĐT đã trình, PTTg Phạm Gia Khiêm đã cho ý kiến. Bộ sẽ trình bào 5/2004
|
35
|
|
Luật Khoa học công nghệ
|
|
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
95. Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
|
Bộ
KHCN đã trình, hiện nay VPCP đang xin ý kiến Thành viên CP.
|
|
nt
|
96. Nghị định về thông tin
|
Bộ
KHCN đã trình vào 4/2003, VPCP đề nghị sửa và trình lại, Bộ sẽ trình vào
6/2004
|
36
|
|
Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá:
|
|
|
nt
|
97. Nghị định hướng dẫn thi hành
chi tiết Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
|
Bộ
KHCN đã trình Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã cho ý kiến và giao Bộ KHCN tiếp
thu ý kiến thành viên CP và Bộ TM, hoàn thiện trình PTTg. Hiện Bộ Chưa trình
lại
|
37
|
|
Pháp lệnh Thể dục thể thao:
|
|
|
nt
|
98. Nghị định về thanh tra chuyên
ngành thể dục thể thao.
|
Uỷ ban
TDTT đã trình, hiện nay VPCP đang xử lý để trình Thủ tướng CP ký ban hành
|
38
|
|
Pháp lệnh Dân số:
|
|
|
Uỷ
ban nhân số, Gia đình và Trẻ em
|
99. Nghị định về đăng ký dân số và
hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Uỷ ban
DSGĐTE đã trình một lần, PTTg Phạm Gia Khiêm đã cho ý kiến và yêu cầu Uỷ ban
dân số gia đình và Trẻ em tiếp tục hoàn thiện; sẽ trình CP vào 3/2004
|
39
|
|
Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực
phẩm:
|
|
|
Bộ Y
tế
|
100. Nghị định hướng dẫn chi tiết
thi hành Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Đang
tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, sẽ trình trong tháng 02/2004
|
Công văn số 248/CP-PC ngày 23/02/2004 của Chính phủ về việc đôn đốc soạn thảo, trình Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 248/CP-PC ngày 23/02/2004 ngày 23/02/2004 của Chính phủ về việc đôn đốc soạn thảo, trình Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh đã có hiệu lực pháp luật
4.775
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|