BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2012/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50.000 PHẦN ĐẤT LIỀN”
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ
Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ
Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 18
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập
bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 phần đất liền”, mã số QCVN 49: 2012/BTNMT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2013 và thay thế Quyết
định số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy định về đo vẽ bản đồ địa chất và điều
tra tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
Lời nói
đầu
QCVN 49: 2012/BTNMT do Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
MỤC LỤC
Phần I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục 1.
NỘI DUNG LẬP BĐĐCKS-50
Mục 2.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG LẬP BĐĐCKS-50
Mục 3.
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
Mục 4.
SẢN PHẨM LẬP BĐĐCKS-50
Phần III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Phần IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục
1. CÁC CHỈ TIÊU TỐI THIỂU VỀ CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRONG LẬP BẢN ĐỒ
ĐCKS TỶ LỆ 1: 50.000
Phụ lục
2. PHÂN LOẠI QUY MÔ MỎ KHOÁNG
Phụ lục
3. PHÂN VÙNG THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐỊA CHẤT
Phụ lục
4. NỘI DUNG DỰ ÁN LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50 000
Phụ lục
5. NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50 000
Phụ lục
6. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Phụ lục
7. SỔ THỐNG KÊ CÁC MỎ KHOÁNG, BIỂU HIỆN KHOÁNG SẢN, BIỂU HIỆN KHOÁNG HÓA
Phụ lục
8. VIẾT TÊN VÀ KÝ HIỆU KHOÁNG VẬT
Phụ lục
9. HỆ THỐNG CÁC KÝ HIỆU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Quy
chuẩn này quy định chi tiết nội dung lập bản đồ địa chất quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 22 của Luật Khoáng sản. Quy chuẩn quy định về mục tiêu, nhiệm vụ;
nội dung; phương pháp; trình tự tiến hành; sản phẩm; nội dung kiểm tra, nghiệm
thu kết quả của công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 trên phần
đất liền và các đảo nổi (sau đây gọi tắt là lập BĐĐCKS-50).
1.2. Quy
chuẩn này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ
chức thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy
chuẩn này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Phức
hệ xâm nhập là tổ hợp cụ thể các đá xâm nhập và các đá sinh kèm tạo nên các thể
đá xâm nhập, phân bố trong không gian địa chất xác định, có chung các đặc điểm
về thành phần, cấu trúc, quan hệ với môi trường vây quanh chứng tỏ chúng được
hình thành trong bối cảnh địa kiến tạo xác định trong quá trình phát triển
thống nhất của xâm nhập magma.
2.2. Phức
hệ núi lửa là tổ hợp cộng sinh cụ thể các đá núi lửa (phun trào, vụn núi lửa,
xâm nhập nông) tạo nên các thể địa chất (lớp phủ phun trào, họng núi lửa, thể á
núi lửa) phân bố trong không gian địa chất xác định và thành tạo trong một khoảng
thời gian địa chất xác định.
2.3. Phức
hệ biến chất không phân tầng là tập hợp các đá biến chất không phân biệt được
đặc điểm phân lớp nguyên thủy, hình thành trong các điều kiện khác nhau, có các
đặc điểm chung về tuổi thành tạo và thành phần phân biệt được với các phức hệ
khác.
2.4. Mỏ
khoáng sản là tập hợp tự nhiên các khoáng sản có chất lượng và đặc điểm phân bố
đáp ứng yêu cầu tối thiểu để khai thác, chế biến, sử dụng trong điều kiện công
nghệ, kinh tế hiện tại hoặc trong tương lai gần, có tài nguyên xác định. Các
chỉ tiêu tối thiểu về chất lượng khoáng sản và phân loại quy mô mỏ khoáng sản
được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy chuẩn này.
2.5. Biểu
hiện khoáng sản là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất, đáp
ứng yêu cầu tối thiểu về chất lượng, nhưng chưa rõ về quy mô và khả năng khai
thác, sử dụng, hoặc có tài nguyên nhỏ chưa có yêu cầu khai thác trong điều kiện
công nghệ và kinh tế hiện tại.
2.6. Biểu
hiện khoáng hóa là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất nhưng
chưa đạt yêu cầu tối thiểu về chất lượng hoặc chưa làm rõ được chất lượng của
chúng.
3. Mục
tiêu và nhiệm vụ của lập BĐĐCKS-50
3.1. Mục
tiêu của lập BĐĐCKS-50 là lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000, phát hiện, dự báo
triển vọng khoáng sản và các tài nguyên địa chất khác; xác định hiện trạng môi
trường địa chất và dự báo các tai biến địa chất.
3.2.
Nhiệm vụ của lập BĐĐCKS-50
3.2.1.
Nghiên cứu thành phần vật chất, khoanh định diện phân bố và làm rõ quan hệ của
các thể địa chất, cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất.
3.2.2.
Phát hiện, khoanh định các diện tích có triển vọng khoáng sản; dự báo tiềm năng
khoáng sản; xác lập quy luật phân bố các loại khoáng sản và những tiền đề, dấu
hiệu phát hiện chúng.
3.2.3.
Xác định vị trí, quy mô, nguyên nhân và dự báo khả năng xảy ra các tai biến địa
chất, các dị thường địa chất, địa hóa, địa vật lý trong môi trường địa chất; các
diện tích chứa khoáng sản độc hại.
3.2.4
Phát hiện, khoanh định các diện tích có đặc điểm địa chất thuận lợi để tàng
trữ, vận chuyển nước dưới đất.
3.2.5.
Điều tra, khoanh định các điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất, có khả
năng trở thành di sản địa chất.
3.2.6. Ở
những khu vực quy hoạch xây dựng các công trình kinh tế, quốc phòng, phân bố
dân cư, công tác lập BĐĐCKS-50 kết hợp với điều tra địa chất thủy văn, địa chất
công trình làm cơ sở cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
3.2.7.
Nội dung điều tra địa chất khoáng sản được thực hiện theo chuyên đề. Số lượng
các chuyên đề được tiến hành phụ thuộc vào đặc điểm địa chất khoáng sản của khu
vực điều tra nhưng phải được dự kiến ngay từ khi lập đề án và được điều chỉnh
phù hợp trong quá trình thi công.
Phần II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục 1. NỘI DUNG LẬP BĐĐCKS-50
1. Nền
địa hình và định điểm
1.1. Nền
địa hình sử dụng trong lập BĐĐCKS-50 là bản đồ địa hình hệ quy chiếu Quốc gia
VN 2000 tỷ lệ 1: 50.000 hoặc lớn hơn.
1.2. Các
điểm lộ địa chất tự nhiên hoặc nhân tạo, các công trình khoan, khai đào, vị trí
lấy mẫu các loại, các điểm hóa thạch, các điểm có khoáng sản, biểu hiện khoáng
hóa phải xác định tọa độ bằng máy định vị GPS hoặc mô tả đặc điểm địa hình và đường
đi đến. Sai số định vị mặt phẳng không lớn hơn 50m.
1.3. Khu
vực các mỏ khoáng, các diện tích điều tra chi tiết phải xác định tọa độ các
điểm khép góc.
2. Phân
vùng mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
Tùy thuộc
mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, diện tích lập BĐĐCKS-50 được phân chia
thành các vùng đơn giản, trung bình, phức tạp và rất phức tạp theo quy định tại
Phụ lục 3 kèm theo Quy chuẩn này.
3. Nội
dung điều tra địa chất
3.1. Nội
dung lập BĐĐCKS-50 được thực hiện theo các chuyên đề gồm: đo vẽ các thành tạo
trầm tích Đệ tứ, trầm tích trước Đệ tứ, biến chất, núi lửa không phân tầng,
magma xâm nhập, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến địa chất,
địa chất môi trường, địa chất thủy văn, địa chất công trình, di sản địa chất.
3.2. Khi
lập BĐĐCKS-50, phải phân chia các thành tạo địa chất thành các phân vị địa chất
theo thành phần vật chất, tuổi thành tạo và điều kiện sinh thành, xác định khối
lượng và thể hiện sự phân bố, quan hệ của chúng trên bản đồ địa chất.
3.3. Tuổi
của các thành tạo địa chất phải được xác định bằng các phương pháp địa chất, cổ
sinh, đồng vị phóng xạ, cổ từ hoặc so sánh với các thành tạo tương tự ở vùng
lân cận đã có tài liệu xác định tuổi chắc chắn.
3.4. Ranh
giới giữa các thể địa chất phải được quan sát trực tiếp tại vết lộ hoặc ở giữa
hai vết lộ tự nhiên, công trình khoan, khai đào cách nhau không lớn hơn 500m
hoặc phân định, luận giải bằng tư liệu viễn thám, địa vật lý và các tài liệu
khác.
3.5. Ranh
giới các thể địa chất, các tầng đánh dấu, các đứt gãy phải được theo dõi theo
đường phương bằng các lộ trình cách nhau không quá 3,0 km; không dưới 50% so
với tổng chiều dài của ranh giới.
4. Nội
dung điều tra khoáng sản
4.1. Điều
tra, phát hiện, dự báo triển vọng toàn diện các loại khoáng sản rắn và nước
nóng - nước khoáng; làm rõ mối liên quan của khoáng sản với các thành tạo và
cấu trúc địa chất; xác định các yếu tố khống chế sự phân bố khoáng sản và các
điều kiện địa chất thuận lợi để tích tụ khoáng sản; khoanh định các diện tích
có triển vọng, phát hiện mỏ mới hoặc khả năng tăng tài nguyên ở các vùng mỏ đã
biết.
4.2. Điều
tra khoáng sản thực hiện theo trình tự sau: điều tra khoáng sản sơ bộ trên toàn
bộ diện tích; sau đó điều tra khoáng sản chi tiết trên các diện tích có triển vọng
phát hiện khoáng sản.
4.3. Kết
quả điều tra khoáng sản phải được thể hiện trên bản đồ địa chất, bản đồ dự báo
khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 và trong báo cáo kết quả điều tra tại từng diện
tích; kèm theo các tài liệu thực tế, tài liệu địa chất, khoáng sản và các bản
vẽ công trình khai đào, vết lộ có quặng, sơ đồ luận giải các tài liệu địa vật
lý, địa hóa và các tài liệu khác ở diện tích đó. Tỷ lệ thể hiện các bản đồ, sơ
đồ, bình đồ được lựa chọn tùy thuộc vào diện tích điều tra, đặc điểm cấu trúc
địa chất, kích thước, hình dạng thân khoáng sản.
5. Chuyên
đề đo vẽ các thành tạo trầm tích Đệ tứ
5.1. Mô
tả và phân chia các trầm tích Đệ tứ thành nhóm trầm tích và các trầm tích hoặc
hệ tầng theo thành phần, độ hạt, đặc điểm phân lớp, tuổi, nguồn gốc, các môi
trường tích tụ. Mức độ phân chia chi tiết chúng phụ thuộc vào nhiệm vụ đo vẽ địa
chất cụ thể và triển vọng phát hiện các khoáng sản liên quan.
5.2. Xác
định đặc điểm phân bố và mối liên quan của các trầm tích Đệ tứ có nguồn gốc
khác nhau với các dạng địa hình cổ và hiện tại, với các chuyển động tân kiến
tạo.
5.3. Điều
tra khoáng sản liên quan với trầm tích Đệ tứ, xác định các tầng chứa hoặc có
khả năng chứa khoáng sản, dự kiến các tầng chứa nước.
5.4.
Khoanh định diện phân bố các tầng đất yếu, không thuận lợi đối với xây dựng các
công trình.
6. Chuyên
đề đo vẽ các thành tạo trầm tích trước Đệ tứ
6.1. Đo
vẽ và phân chia các thành tạo trầm tích (trầm tích, trầm tích - núi lửa và trầm
tích biến chất còn bảo tồn sự phân tầng nguyên sinh) thành các loạt, hệ tầng,
tập, tầng hoặc lớp đánh dấu theo Quy phạm địa tầng Việt Nam.
6.2.
Khoanh định diện phân bố của các loạt, hệ tầng, tập, các tầng và lớp đánh dấu,
tầng sản phẩm, các lớp và tập thuận lợi cho việc tập trung khoáng sản.
6.3. Thu
thập đầy đủ và có hệ thống các di tích cổ sinh nhằm xác định tuổi và điều kiện
cổ địa lý cho các phân vị địa tầng; thu thập và nghiên cứu thành phần vật chất
để xác định điều kiện thành tạo trầm tích.
6.4. Đo
vẽ, xác định quan hệ giữa thành tạo địa tầng với các thể xâm nhập, các thể đá
núi lửa, các đá bị biến đổi.
7. Chuyên
đề đo vẽ các thành tạo biến chất
7.1. Đo
vẽ và phân chia các đá biến chất không phân tầng thành các phức hệ, tổ hợp đá
theo thành phần thạch học, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc các loại đá, quan hệ và
đặc điểm phân bố của các đá trong mặt cắt.
7.2. Xác
lập lại thành phần nguyên thủy, kiến trúc và cấu tạo nguyên sinh của các đá
biến chất; xác định đặc điểm phân tầng và quan hệ của phân dải với phân lớp
nguyên sinh.
7.3. Xác
định các đới, tướng biến chất, các giai đoạn biến chất, siêu biến chất; mối
quan hệ giữa quá trình biến chất với các hoạt động magma, kiến tạo.
7.4. Đánh
giá vai trò hoạt động biến chất trong việc thành tạo và biến đổi các mỏ khoáng.
8. Chuyên
đề đo vẽ các thành tạo núi lửa không phân tầng
8.1. Đo
vẽ và phân chia các đá núi lửa không phân tầng thành các phức hệ, pha, tướng
núi lửa theo thành phần thạch học, đặc điểm địa hóa, đặc điểm cấu tạo, kiến
trúc các loại đá, xác định quy luật phân bố trong không gian và vị trí tuổi của
chúng.
8.2. Xác
định mối liên quan của các thành tạo núi lửa với các thành tạo á núi lửa và xâm
nhập.
8.3. Xác
định mối liên quan của thành tạo núi lửa với các cấu trúc kiến tạo chủ yếu.
8.4. Phát
hiện mối quan hệ giữa các giai đoạn hoạt động núi lửa, tướng và cấu trúc núi
lửa với các đá biến đổi, phá hủy kiến tạo và khoáng sản liên quan.
8.5. Đối
với vùng phát triển núi lửa bazan Kainozoi, ngoài những yêu cầu nêu trên, cần
xác định các miệng núi lửa. Ở những khu vực có vỏ phong hóa dày phải kết hợp
nghiên cứu vỏ phong hóa để lập bản đồ địa chất - vỏ phong hóa của các thành tạo
này.
9. Chuyên
đề đo vẽ các thành tạo xâm nhập
9.1. Đo
vẽ và phân chia các đá xâm nhập thành các phức hệ, pha, tướng, thể đá xâm nhập
theo thành phần thạch học, địa hóa.
9.2. Xác
định cấu tạo nguyên sinh và các khe nứt, khối nứt. Dự kiến hình dạng của các
khối theo chiều sâu, độ sâu hình thành và mức độ bóc mòn.
9.3. Xác
định điều kiện hình thành các khối xâm nhập và các biến đổi sau magma, quan hệ
với các đá vây quanh, biến đổi tiếp xúc, quan hệ với uốn nếp và đứt gãy, mối
liên quan của chúng với khoáng sản.
9.4. Xác
định thành phần khoáng vật, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc, đặc điểm thạch hóa,
nguyên tố vi lượng, phân tán, và địa hóa đồng vị của các khối; dự kiến bối cảnh
kiến tạo hình thành các thể và phức hệ xâm nhập; vị trí tuổi của chúng.
9.5. Xác
định đặc điểm địa hóa, sinh khoáng của các thể xâm nhập.
10.
Chuyên đề đo vẽ cấu trúc - kiến tạo
10.1. Đo
vẽ, xác định vị trí, quy mô, hình dạng, đặc điểm hình thái của các đứt gãy, đới
đứt gãy; dự kiến tuổi thành tạo và thời gian hoạt động.
10.2. Đo
vẽ các thành tạo địa chất nguồn gốc kiến tạo.
10.3. Đo
vẽ, xác định vị trí, đặc điểm hình thái các nếp uốn, cấu trúc uốn nếp; phân
chia các giai đoạn, các pha uốn nếp, biến dạng và dự kiến tuổi thành tạo.
10.4. Xác
định các yếu tố cấu trúc - kiến tạo thuận lợi để hình thành và tích tụ khoáng
sản.
11.
Chuyên đề đo vẽ vỏ phong hóa
11.1.
Khoanh định diện phân bố, xác định bề dày phong hóa của các đá thuộc các thành
tạo địa chất khác nhau theo các yếu tố địa chất, địa mạo khác nhau; thành phần
và tính chất cơ lý của vỏ phong hóa; tính phân đới của vỏ phong hóa.
11.2. Xác
định các loại khoáng sản và đặc điểm phân bố của chúng trong vỏ phong hóa.
12.
Chuyên đề đo vẽ địa mạo
12.1.
Phân chia, mô tả các bề mặt địa hình, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo,
kiến tạo hiện đại. Đánh giá mối liên hệ giữa các yếu tố địa mạo, kiến tạo với các
biểu hiện tai biến địa chất, các tích tụ và phá hủy khoáng sản; khoanh định các
diện tích có khả năng xảy ra các tai biến địa chất.
12.2.
Khoanh định, mô tả các bề mặt địa hình có khả năng chứa khoáng sản.
12.3.
Đánh giá ý nghĩa và giá trị của các bề mặt địa hình.
13.
Chuyên đề điều tra tai biến địa chất
13.1.
Điều tra tai biến địa chất phải bảo đảm thu thập thông tin, ghi nhận các hiện
tượng và các dấu hiệu tai biến địa chất; xác định các dấu hiệu và biểu hiện hoạt
động kiến tạo; xác định đặc điểm các đứt gãy hoạt động trong Đệ tứ; khoanh định
các diện tích có nguy cơ xảy ra các loại tai biến địa chất; đề xuất các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của tai biến địa chất.
13.2. Tại
các diện tích có khả năng xảy ra tai biến địa chất hoặc diện tích có các công
trình xây dựng lớn, các cụm dân cư tập trung, phải điều tra với mật độ khảo sát
không ít hơn 7 điểm/km2 nhằm làm rõ các yếu tố địa chất, yếu tố địa mạo, kiến
tạo, các yếu tố tự nhiên khác, các yếu tố nhân sinh tạo điều kiện thuận lợi để gây
ra các tai biến địa chất.
14.
Chuyên đề điều tra môi trường địa chất
14.1.
Điều tra môi trường địa chất phải bảo đảm khoanh định cụ thể các diện tích có
các dị thường địa hóa, địa vật lý, diện tích có chứa các nguyên tố độc hại trong
môi trường địa chất gây tác động tiêu cực đến môi trường sống.
14.2. Tại
các diện tích nêu trên phải có mật độ điều tra không ít hơn 7 điểm khảo sát/km2;
áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý để làm rõ quy mô dị thường, các yếu tố tự
nhiên và nhân sinh tạo điều kiện gây ra dị thường, khả năng phát tán dị thường
và đề xuất các biện pháp phòng tránh.
15.
Chuyên đề điều tra địa chất thủy văn
15.1.
Điều tra địa chất thủy văn phải xác định được diện phân bố các tầng, đới có đặc
điểm thuận lợi tàng trữ, vận chuyển nước dưới đất, đặc điểm thủy địa hóa và
đánh giá ý nghĩa địa chất thủy văn của chúng.
15.2.
Trên diện tích các khu vực phân bố dân cư thiếu nước sinh hoạt, công tác đo vẽ
địa chất thủy văn được tiến hành cùng với điều tra địa chất, khoáng sản và được
thiết kế cụ thể trong đề án.
16.
Chuyên đề điều tra địa chất công trình
Trên các
diện tích được giao nhiệm vụ kết hợp điều tra địa chất công trình trong đề án
cụ thể (khu vực quy hoạch xây dựng các công trình kinh tế, quốc phòng, phân bố
dân cư) phải phân chia và khoanh định diện phân bố của các phức hệ thạch học và
xác định các đặc trưng cơ lý của chúng.
17.
Chuyên đề điều tra di sản địa chất
Ghi nhận
và điều tra, thu thập số liệu chi tiết các điểm, khu vực có các đặc điểm lý thú
về địa chất, địa mạo và các tài nguyên địa chất khác; dự kiến khả năng trở
thành các di sản địa chất, khu vực bảo tồn thiên nhiên hoặc có các giá trị sử dụng
trong các lĩnh vực khác nhau.
18.
Chuyên đề điều tra khoáng sản
18.1.
Điều tra khoáng sản sơ bộ
18.1.1.
Điều tra khoáng sản sơ bộ phải thực hiện trên toàn diện tích nhằm phát hiện các
khu vực có tiền đề địa chất thuận lợi, dấu hiệu khoáng sản trực tiếp và gián
tiếp, bao gồm các điểm lộ quặng, các vành phân tán trọng sa, các dị thường địa
vật lý và địa hóa, dị thường địa chất theo các tư liệu viễn thám, các khu vực
có đá biến đổi gần quặng hoặc có tiền đề địa chất thuận lợi cho tạo khoáng.
18.1.2.
Khi phát hiện các khu vực có tiền đề địa chất thuận lợi và có dấu hiệu khoáng
sản, phải tăng mật độ khảo sát lên 1,2-1,5 lần so với mật độ trung bình của vùng
đo vẽ; áp dụng các phương pháp địa vật lý, trọng sa, địa hóa, khai đào để làm rõ
bản chất địa chất của các dị thường; phát hiện các biểu hiện khoáng sản; lấy, phân
tích các loại mẫu để đánh giá chất lượng khoáng sản; xác lập các yếu tố khống chế,
tập trung quặng hóa; khoanh định và sơ bộ đánh giá triển vọng khoáng sản.
18.2.
Điều tra khoáng sản chi tiết
18.2.1.
Các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết được lựa chọn sau khi đã đo vẽ địa
chất và điều tra khoáng sản sơ bộ xác định các tiền đề địa chất thuận lợi, các dấu
hiệu khoáng sản tin cậy và kiểu khoáng hóa có triển vọng.
18.2.2.
Trên các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết phải đan dày mạng lưới khảo sát
để đạt mật độ tối thiểu 15 điểm khảo sát/km2; thi công các phương pháp địa vật
lý, trọng sa, địa hóa, viễn thám, khoan, khai đào để làm rõ bản chất địa chất của
các dị thường, phát hiện các biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản; lấy, phân
tích các loại mẫu.
18.2.3.
Kết quả điều tra chi tiết phải đánh giá được triển vọng của biểu hiện khoáng
sản, mức độ triển vọng của diện tích chứa quặng; đánh giá sơ bộ chất lượng
khoáng sản, khả năng sử dụng khoáng sản theo các chỉ tiêu tối thiểu về chất lượng
khoáng sản; dự báo khoáng sản và phân loại tiềm năng khoáng sản.
18.3.
Điều tra chi tiết một số nhóm khoáng sản
18.3.1.
Tại các khu vực có triển vọng khoáng sản nguồn gốc trầm tích, trầm tích - biến
chất có các thân khoáng sản dạng tầng, vỉa, phải xác định diện phân bố khoáng
sản, phương và mức độ kéo dài, thế nằm và bề dày của các thân khoáng chính bằng
một số tuyến tìm kiếm; xác định các yếu tố khống chế thân khoáng; làm rõ đặc
điểm tướng trầm tích và dự kiến điều kiện thành tạo khoáng sản; dự báo tài
nguyên cấp 334a và cấp 334b.
18.3.2.
Tại các khu vực có triển vọng khoáng sản kim loại nguồn gốc nội sinh, khoáng
chất công nghiệp, phải xác định diện tích phân bố đới khoáng hóa, kiểu hình
thái và khả năng kéo dài của đới khoáng hóa; phát hiện ít nhất một thân quặng trong
các đới khoáng hóa; đo vẽ chi tiết cấu trúc địa chất, xác định các yếu tố khống
chế khoáng hóa, các dấu hiệu khoáng sản, các đá biến đổi gần quặng; dự kiến mô
hình địa chất, điều kiện thành tạo khoáng sản; dự báo tài nguyên cấp 334a và
cấp 334b.
18.3.3.
Tại các khu vực có triển vọng sa khoáng phải xác định diện tích chứa sa khoáng;
xác định bề dày của tầng sản phẩm và trầm tích phủ, hàm lượng các khoáng vật có
ích trên một số tuyến; làm rõ yếu tố địa chất, địa mạo thuận lợi cho tích tụ sa
khoáng; dự báo tài nguyên cấp 334a và cấp 334b, tùy theo mức độ phức tạp của sa
khoáng.
18.3.4.
Tại các khu vực có triển vọng khoáng sản liên quan tới vỏ phong hóa phải xác
định diện tích phân bố vỏ phong hóa, cấu trúc và mặt cắt địa hóa của vỏ, hàm
lượng thành phần có ích hoặc chất lượng khoáng sản; làm rõ yếu tố địa chất, địa
mạo thuận lợi để hình thành vỏ phong hóa và khoáng sản; dự báo tài nguyên cấp
334a và cấp 334b.
18.3.5.
Tại các khu vực có khoáng sản làm vật liệu xây dựng, phải xác định diện phân bố
và chất lượng khoáng sản, khả năng khai thác, định hướng sử dụng, dự báo tài
nguyên cấp 333 - 334a.
18.3.6.
Tại các khu vực có khoáng sản chứa nguyên tố phóng xạ, ngoài các nội dung điều
tra phát hiện khoáng sản phải điều tra môi trường phóng xạ; đối với các khu vực
có khoáng sản độc hại, phải khoanh định các diện tích phân bố, phát tán các
thành phần độc hại trong môi trường địa chất.
18.3.7.
Điều tra và ghi nhận đầy đủ các điểm nước nóng - nước khoáng, làm rõ tính chất
hóa, lý, thành phần các nguyên tố vi lượng trong nước, lưu lượng nước, phân loại
nước, hiện trạng khai thác sử dụng.
18.3.8.
Tại các khu vực có mỏ khoáng đã thăm dò hoặc đang khai thác thì cần điều tra
chi tiết ở phần ngoại vi mỏ để dự báo khả năng tăng tài nguyên khoáng sản.
Mục 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG LẬP BĐĐCKS-50
1. Phương
pháp viễn thám
1.1.
Phương pháp viễn thám áp dụng trong lập BĐĐCKS-50 giải quyết các nhiệm vụ sau:
1.1.1.
Phân biệt các đối tượng địa chất ảnh có đặc điểm khác biệt, các cấu trúc dạng
tuyến (photolineament), các cấu trúc vòng.
1.1.2.
Đối chiếu với các tài liệu địa chất để xác định các đối tượng địa chất ảnh: các
thể địa chất, ranh giới, lớp đánh dấu, đứt gãy, đới đá cà nát, đới đá biến đổi,
các biểu hiện liên quan quặng hóa giúp cho việc khoanh vẽ các đối tượng địa chất
và tìm kiếm khoáng sản.
1.1.3. Xác
định các đối tượng địa chất, khoáng sản nghi vấn cần kiểm tra thực địa giúp cho
việc phát hiện mới về địa chất và khoáng sản.
1.1.4.
Phát hiện các dấu hiệu địa mạo liên quan đến các hiện tượng tai biến địa chất,
môi trường địa chất để định hướng cho công tác khảo sát thực địa.
1.1.5.
Xác định các khu vực có thể giãn thưa lộ trình khảo sát bằng việc phân tích tư
liệu viễn thám thay thế.
1.2.
Phương pháp viễn thám phải được tiến hành ngay khi lập đề án và trong suốt thời
gian thi công, bao gồm cả giai đoạn thực địa và văn phòng.
2. Lộ
trình địa chất
2.1. Lộ
trình địa chất lập BĐĐCKS-50 phải đo vẽ, mô tả các thể địa chất và cấu trúc địa
chất, vị trí và mối quan hệ của chúng trong không gian, lấy các loại mẫu vật,
kiểm tra các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, địa vật lý, làm rõ bản chất
các dị thường địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, phát hiện khoáng sản trên toàn diện
tích, khoanh định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra tai biến địa
chất, và giải quyết các vấn đề cụ thể khác.
2.2. Mật
độ lộ trình trung bình trên toàn diện tích lập BĐĐCKS-50 phải bảo đảm yêu cầu
sau đây:
2.2.1.
Đối với cấu trúc địa chất đơn giản: 0,4 - 0,6 km/km2.
2.2.2.
Đối với cấu trúc địa chất trung bình: 0,6 - 0,8 km/km2.
2.2.3.
Đối với cấu trúc địa chất phức tạp: 0,8 - 1,2 km/km2.
2.2.4.
Đối với cấu trúc địa chất rất phức tạp: 1,2 - 1,4 km/km2.
2.3. Mạng
lưới bố trí các lộ trình có thể thay đổi, phụ thuộc vào mức độ phức tạp địa
chất ở từng khu vực cụ thể, khả năng luận giải tư liệu viễn thám, địa vật lý, các
dị thường địa hóa và khoáng vật, mức độ phong phú và triển vọng khoáng sản nhưng
phải bảo đảm mật độ lộ trình trung bình và giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ
của đề án.
2.4. Tùy
thuộc đặc điểm địa hình và khả năng khảo sát của từng diện tích cụ thể, khoảng
cách giữa các điểm khảo sát theo lộ trình có thể được lựa chọn cho phù hợp
nhưng không lớn hơn 500m. Trên các diện phân bố các trầm tích Đệ tứ, khoảng
cách giữa các điểm có thể đến 1000m.
2.5. Tại
các vùng phân bố các thành tạo địa chất trước Đệ tứ phải có ít nhất 75% số điểm
khảo sát tại các diện lộ đá gốc. Trường hợp không đủ vết lộ đá gốc, để bảo đảm
yêu cầu độ chính xác về ranh giới địa chất, phải khai đào hoặc khoan để thu
thập tài liệu. Tại các vùng đồng bằng phân bố các trầm tích Đệ tứ phải thay thế
ít nhất 30% số điểm khảo sát bằng các công trình khoan, khai đào.
2.6. Trên
tuyến lộ trình phải quan sát liên tục. Mô tả địa chất phải bảo đảm tính toàn
diện và tin cậy của thông tin địa chất.
2.7. Tại
các diện tích có cấu trúc địa chất phức tạp hoặc điển hình, có triển vọng
khoáng sản hoặc các diện tích có các biểu hiện tai biến địa chất, dị thường về môi
trường địa chất cần tăng mật độ lộ trình lên 1,2 đến 1,5 lần so với mật độ
trung bình của vùng đo vẽ và phải lập các mặt cắt chi tiết.
3. Các
phương pháp địa vật lý
3.1. Các
phương pháp địa vật lý tiến hành trong lập BĐĐCKS-50 phải bảo đảm giải quyết
các nhiệm vụ địa chất và điều tra khoáng sản cụ thể, bao gồm:
3.1.1.
Theo dõi và xác định đặc điểm của các loại đá khác nhau; các thể địa chất, đới
đứt gãy khác nhau; xác định đặc điểm móng các bồn trũng, bề dày các trầm tích.
3.1.2.
Xác định mức độ tác động dị thường địa vật lý đến môi trường; kết hợp với các
phương pháp khác tìm hiểu nguyên nhân gây tai biến địa chất.
3.1.3.
Xác định vị trí thi công công trình khai đào và khoan.
3.1.4.
Chính xác hóa vị trí và đặc điểm của các dị thường địa vật lý được phát hiện
trước đây; kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để xác định bản chất địa
chất của các dị thường địa vật lý được phát hiện.
3.1.5.
Xác định các yếu tố cấu trúc sâu của khu vực triển vọng khoáng sản và của các
biểu hiện khoáng sản; phát hiện và theo dõi các cấu trúc vây quanh quặng, khống
chế quặng và các thân khoáng.
3.1.6.
Xác định tính chất vật lý của các đá và quặng.
3.2.
Phương pháp, khối lượng công tác địa vật lý và khu vực tiến hành phải được lựa
chọn phù hợp với loại khoáng sản của diện tích đo vẽ. Việc tiến hành công tác
địa vật lý phải bảo đảm tuân thủ các quy định hiện hành về thăm dò địa vật lý.
3.3. Tài
liệu địa vật lý phải được xử lý sơ bộ ngay tại thực địa, không muộn hơn 03 ngày
sau khi kết thúc đo và được xử lý lại trong thời gian văn phòng.
4. Các
phương pháp địa hóa
4.1. Các
phương pháp địa hóa trong lập BĐĐCKS-50 phải bảo đảm các yêu cầu sau:
4.1.1.
Nghiên cứu địa hóa các đá không bị biến đổi để phát hiện các đặc tính của
chúng; phân chia và đối sánh các thành tạo địa chất, xác định tính chuyên hóa sinh
khoáng, điều kiện thành tạo, độ sâu thành tạo và mức độ bóc mòn, tiềm năng chứa
quặng của chúng.
4.1.2.
Khoanh định các diện tích có các dị thường nguyên tố như là dấu hiệu để điều
tra khoáng sản.
4.1.3.
Đánh giá tài nguyên dự báo, lựa chọn vị trí để khoan, khai đào.
4.1.4.
Việc lấy, phân tích, xử lý kết quả mẫu trầm tích dòng (bùn đáy) và mẫu trọng sa
diện tích nêu dưới đây phải được thực hiện và có kết quả sơ bộ ngay trong thời
gian đầu triển khai đề án để định hướng cho tìm kiếm, phát hiện khoáng sản.
4.2. Việc
lấy các loại mẫu địa hóa phải tuân thủ các yêu cầu sau:
4.2.1.
Mẫu trầm tích dòng (bùn đáy) diện tích được lấy riêng biệt hoặc cùng với lấy mẫu
trọng sa. Mật độ lấy mẫu tùy thuộc vào đặc điểm địa chất khoáng sản, đặc điểm
địa chất - địa mạo, nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 mẫu/km2 và phải lấy ở các
dòng suối bậc cao.
4.2.2.
Mẫu địa hóa đất trên diện tích điều tra khoáng sản chi tiết phải được lấy theo
tuyến vuông góc với thân quặng hoặc đới khoáng hóa. Mạng lưới lấy mẫu thiết kế
theo đối tượng khoáng sản, kích thước và khoảng cách giữa thân quặng.
Độ sâu
lấy mẫu xác định theo đặc điểm vùng nghiên cứu, mức độ bóc mòn và bề dày vỏ
phong hóa. Mẫu địa hóa đất phải được lấy, phân tích kết quả ngay trong thời
gian đầu để phục vụ cho tìm kiếm, phát hiện các thân quặng, đới khoáng hóa.
4.2.3. Có
thể lấy mẫu địa hóa nguyên sinh cho các đá, các biểu hiện khoáng hóa, các đới
đá biến đổi theo mục đích nghiên cứu.
4.2.4.
Khi lấy mẫu địa hóa cũng như mẫu trọng sa dưới đây phải mô tả vị trí, đặc điểm
địa chất, địa mạo của điểm lấy mẫu.
4.3. Các
mẫu địa hóa phải được phân tích bằng các phương pháp định lượng; lựa chọn các
tổ hợp các thành phần phân tích phù hợp với đối tượng khoáng sản cần nghiên
cứu.
4.4. Lấy
mẫu kiểm tra áp dụng đối với mẫu địa hóa diện tích, khối lượng từ 3 - 4% tổng
số mẫu, ưu tiên các khu vực có tiền đề, dấu hiệu địa hóa liên quan khoáng sản
hoặc có những nghi vấn cần được làm rõ. Vị trí, độ sâu lấy mẫu kiểm tra phải cơ
bản trùng với mẫu đã lấy. Thời gian lấy mẫu kiểm tra chậm nhất không quá 3
tháng sau khi công tác lấy mẫu diện tích kết thúc. Việc lấy mẫu kiểm tra phải
được tiến hành độc lập, do thủ trưởng đơn vị chủ trì hoặc người được ủy quyền
(chủ nhiệm đề án, phụ trách kỹ thuật của đơn vị) thực hiện. Các mẫu lấy kiểm
tra phải được gửi phân tích cùng loại để đánh giá chất lượng lấy mẫu.
5. Phương
pháp trọng sa
5.1. Lấy
mẫu trọng sa trong lập BĐĐCKS-50 được áp dụng ở hai dạng: mẫu trọng sa diện
tích và mẫu trọng sa chi tiết.
5.2. Việc
lấy mẫu trọng sa phải bảo đảm các yêu cầu sau:
5.2.1.
Mẫu trọng sa diện tích phải được lấy ở các diện tích có dấu hiệu hoặc triển
vọng khoáng sản chứa các khoáng vật bền vững trong điều kiện ngoại sinh. Mật
độ, vị trí lấy mẫu trọng sa trên diện tích thực hiện như quy định đối với lấy mẫu
trầm tích dòng.
5.2.2.
Việc lấy mẫu trọng sa chi tiết phục vụ cho điều tra khoáng sản chi tiết thực
hiện theo thiết kế trong từng diện tích và đối tượng cụ thể. Vị trí lấy mẫu,
đối tượng lấy mẫu và khối lượng mẫu đãi phải phù hợp với quy mô và đối tượng khoáng
sản. Mẫu trọng sa chi tiết phải được lấy, phân tích kết quả ngay trong thời gian
đầu để phục vụ cho tìm kiếm, phát hiện các thân quặng, đới khoáng hóa.
5.3. Các
mẫu trọng sa được phân tích toàn phần các khoáng vật hoặc một số khoáng vật
theo thiết kế phù hợp với từng diện tích và đối tượng cụ thể.
5.4. Lấy
mẫu kiểm tra áp dụng đối với mẫu trọng sa diện tích. Khối lượng, yêu cầu, thời
gian, cách thức tiến hành thực hiện như quy định đối với kiểm tra mẫu địa hóa
diện tích.
6. Khoan,
khai đào công trình
6.1.
Trong mỗi đề án đều phải thiết kế ít nhất một lỗ khoan sâu nhằm nghiên cứu cấu
trúc địa chất và khoáng sản dưới sâu. Các lỗ khoan phải được bố trí ở những vị
trí có đặc điểm địa chất đặc trưng cho một cấu trúc địa chất hoặc có triển vọng
phát hiện khoáng sản. Lỗ khoan phải được thiết kế chi tiết, có dự kiến cột địa tầng
lỗ khoan và phải được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép triển khai.
6.2. Các
công trình khai đào được tiến hành trong lập BĐĐCKS-50 bao gồm: hào, hố, giếng
nông, dọn sạch vỉa lộ. Việc thiết kế các công trình khai đào đều phải có mục
đích rõ ràng, thi công có hiệu quả.
6.3. Nội
dung thiết kế, thi công, thu thập và thành lập các tài liệu liên quan thực hiện
theo các quy định hiện hành về khoan, khai đào trong điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản.
7. Lấy,
gia công và phân tích mẫu
7.1. Việc
lấy, gia công và gửi mẫu phân tích thực hiện theo các quy định hiện hành và quy
định cụ thể trong đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7.2. Các
mẫu phân tích địa chất, khoáng sản phải được kiểm soát chất lượng theo các quy
định hiện hành.
Mục 3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
1. Lập đề
án
1.1. Quy
định chung về lập đề án
1.1.1.
Xác định được các nhu cầu thông tin của các cơ quan nhà nước, cộng đồng dân cư
trên diện tích được giao lập BĐĐCKS-50 và khu vực lân cận.
1.1.2.
Nêu rõ các vấn đề tồn tại về địa chất; dự báo các loại tai biến địa chất có khả
năng xảy ra, các dị thường về môi trường địa chất, các loại khoáng sản có khả năng
phát hiện, các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến điều kiện thi công và hiệu quả
thực hiện các phương pháp điều tra.
1.1.3.
Xác định số lượng các chuyên đề cần tiến hành, nội dung điều tra từng chuyên đề
trên cơ sở đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực điều tra.
1.1.4.
Thiết kế hệ phương pháp và khối lượng, kinh phí hợp lý, tổ chức và thời gian
thi công phù hợp, có cơ sở khoa học, có tính khả thi.
1.1.5.
Nội dung của công tác lập đề án bao gồm: thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu;
viết đề án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Thu
thập, xử lý và tổng hợp tài liệu
1.2.1.
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu trong lưu trữ địa chất và các tài
liệu đã công bố, các kết quả phân tích, các sưu tập mẫu đá, khoáng sản, di tích
cổ sinh của vùng đo vẽ và lân cận.
1.2.2.
Thành lập bản đồ đăng ký các điểm lộ quan trọng, các tuyến mặt cắt chi tiết,
các công trình khai đào, lỗ khoan, các tuyến đo địa vật lý, các điểm hóa thạch,
khảo cổ, các nguồn nước nóng - nước khoáng, các điểm lấy mẫu xác định tuổi đồng
vị, thành phần hóa học và khoáng vật của các đá, quặng theo tài liệu hiện có; xây
dựng hệ thống ký hiệu chi tiết và thống nhất.
1.2.3.
Lập phiếu thông tin về các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng
hóa, các dị thường địa vật lý, địa hóa và khoáng vật; lập bảng kết quả phân tích
mẫu đá, cổ sinh, quặng.
1.2.4.
Giải đoán các tư liệu viễn thám, địa vật lý; phác thảo sơ đồ địa chất theo kết
quả luận giải tư liệu viễn thám, địa vật lý và các nghiên cứu địa chất có
trước; khoanh định các diện tích có thể xảy ra tai biến địa chất theo tư liệu
viễn thám.
1.2.5.
Thành lập sơ đồ dự kiến vị trí lấy mẫu trọng sa, địa hóa. Trên đó thể hiện các
vị trí và kết quả lấy, phân tích mẫu trọng sa, địa hóa đã có.
1.2.6.
Lập sơ đồ phân vùng diện tích đo vẽ theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất,
địa hình, giao thông để dự kiến mật độ điều tra địa chất, khoáng sản.
1.2.7.
Xác định các dị thường, cụm dị thường địa vật lý cần điều tra làm rõ bản chất
địa chất, khoáng sản liên quan; các khu vực và mặt cắt sẽ nghiên cứu các vấn đề
mấu chốt về cấu trúc địa chất và khoáng sản của vùng.
1.2.8.
Thực hiện các lộ trình địa chất khái quát nhằm khảo sát sơ bộ các cấu trúc địa
chất chủ yếu, các mỏ và các biểu hiện khoáng sản; kiểm tra sơ bộ các kết quả
giải đoán tư liệu viễn thám, địa vật lý; lập sưu tập các mẫu đá và khoáng sản đại
diện; xác định đối tượng và phương pháp lấy mẫu địa hóa hợp lý; khảo sát điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tầng, điều kiện thực hiện đề án.
1.3. Viết
đề án
1.3.1.
Nội dung đề án bao gồm phần lời và các sơ đồ, bản đồ đi kèm.
1.3.2.
Phần lời đề án trình bày theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
1.3.3.
Các bản đồ, sơ đồ kèm theo, ngoài các bản đồ, sơ đồ đã nêu ở Khoản 1.2. nêu
trên phải thành lập bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa và các bản đồ thiết
kế thi công.
2. Thi
công đề án
2.1. Khảo
sát thực địa
2.1.1.
Công tác khảo sát thực địa nhằm thu thập và thành lập tài liệu tại thực địa.
Việc thu thập và thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa phải bảo đảm tính trung
thực, khách quan và khoa học. Tài liệu nguyên thủy phải rõ ràng, bảo đảm sử dụng
thuận lợi và lưu giữ lâu dài.
2.1.2.
Nội dung tài liệu nguyên thủy phải đáp ứng yêu cầu của quy định hiện hành về
thu thập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
2.2. Văn
phòng thực địa
2.2.1.
Công tác văn phòng thực địa phải được tiến hành hàng ngày, xen kẽ giữa các đợt
thực địa ngắn; trong từng tổ, nhóm hoặc kết hợp giữa các tổ, nhóm khảo sát thực
địa.
2.2.2.
Các tài liệu khảo sát thực địa phải được chỉnh lý, hoàn thiện hàng ngày; sơ bộ
nhận định về địa chất, khoáng sản để điều chỉnh công việc cho các ngày tiếp
theo.
2.2.3.
Sau 15 đến 20 ngày khảo sát thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng đo vẽ, một
diện tích điều tra khoáng sản chi tiết, phải thực hiện các công việc sau:
- Chỉnh
lý các tài liệu thu thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán địa chất các tài liệu
địa vật lý, tư liệu viễn thám trên cơ sở tài liệu mới thu thập;
- Thành
lập, bổ sung, chính xác hóa các loại bản đồ tài liệu thực tế, bản đồ địa chất,
mặt cắt địa chất, tài liệu các khu vực điều tra khoáng sản chi tiết;
- Xử lý
sơ bộ các loại mẫu, lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích; hoàn chỉnh
các loại sổ mẫu; xử lý các kết quả phân tích mẫu;
- Nhận
định về địa chất, khoáng sản theo một diện tích, nhóm hành trình; nhận định triển
vọng của diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;
- Kiểm
tra thực địa tại các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề
chưa thống nhất về địa chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực
địa;
- Lập kế
hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo, trong đó chỉ ra các vấn đề địa chất,
khoáng sản cần chú ý điều tra.
2.3. Văn
phòng hàng năm
2.3.1.
Văn phòng hàng năm được tiến hành sau khi kết thúc đợt khảo sát thực địa hàng
năm theo đề án thiết kế hoặc theo kế hoạch được giao.
2.3.2. Văn
phòng hàng năm phải thực hiện các công việc sau:
- Hệ
thống hóa và cập nhật các tài liệu, kết quả đo đạc, phân tích mẫu, các bản ảnh
vào cơ sở dữ liệu để thuận tiện cho xử lý.
- Phân
tích, xử lý lại các tài liệu địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, tư liệu viễn thám
nhằm phát hiện các dị thường; khoanh định các diện tích có triển vọng khoáng
sản hoặc có các dị thường về môi trường địa chất; xác định tổ hợp nguyên tố,
khoáng vật đặc trưng cho vùng hoặc loại khoáng hóa; xác định các chỉ số địa hóa
đặc trưng cho các thành tạo địa chất và các biểu hiện khoáng sản.
- Xử lý
các kết quả nghiên cứu thạch học, địa tầng, tướng đá, cổ địa lý, cổ núi lửa,
địa động lực, địa hóa, khoáng sản, điều tra tai biến địa chất. Lập, hoàn thiện các
bản đồ, sơ đồ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, làm rõ các yếu
tố khống chế quặng và tạo điều kiện thuận lợi để tạo quặng, đánh giá triển vọng
khoáng sản.
- Bổ sung
và chính xác hóa bản đồ địa chất, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra khoáng sản
chi tiết trên cơ sở các tài liệu và kết quả phân tích mới.
- Đối với
các khu vực đã hoàn thành điều tra chi tiết về khoáng sản, tai biến địa chất,
môi trường địa chất phải lập và hoàn chỉnh các bản đồ, các bản vẽ và báo cáo
kết quả điều tra.
- Xác định
các vấn đề tồn tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần
thực hiện. Lập kế hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.
3. Tổng
kết đề án
3.1. Công
tác tổng kết được thực hiện sau khi kết thúc thi công đề án.
3.2. Nội
dung của công tác tổng kết bao gồm tổng hợp các kết quả đo vẽ, kết quả phân
tích thí nghiệm các loại mẫu, các kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản đã tiến
hành trên diện tích đo vẽ và thành lập báo cáo tổng kết đề án đáp ứng nội dung và
yêu cầu tại Mục 4 của Quy chuẩn này.
Mục 4. SẢN PHẨM LẬP BĐĐCKS-50
1. Danh
mục sản phẩm lập BĐĐCKS-50
1.1. Sản
phẩm lập BĐĐCKS-50 gồm các tài liệu nguyên thủy và báo cáo tổng kết đề án.
1.2. Tài
liệu nguyên thủy được thành lập theo quy định hiện hành về thu thập tài liệu
nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
1.3. Báo
cáo tổng kết đề án bao gồm: báo cáo thuyết minh địa chất khoáng sản, các báo
cáo chuyên đề, báo cáo kinh tế, các bản đồ và phụ lục kèm theo.
2. Báo
cáo tổng kết đề án
2.1. Nội
dung báo cáo thuyết minh địa chất khoáng sản thực hiện theo quy định tại phụ
lục 5 của Quy chuẩn này.
2.2. Số
lượng các báo cáo chuyên đề không giới hạn trong mỗi đề án. Các chuyên đề được
thi công đều phải lập báo cáo. Nội dung của các báo cáo chuyên đề thực hiện
theo quy định tại phụ lục 6 của Quy chuẩn này.
2.3. Báo
cáo kinh tế được lập theo quy định chung hiện hành đối với các báo cáo điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản.
2.4. Các
bản đồ kèm theo báo cáo gồm bản đồ chính và bản đồ chuyên đề:
2.4.1.
Bản đồ chính gồm bản đồ tài liệu thực tế; bản đồ địa chất (ở các vùng phát
triển chủ yếu trầm tích Đệ tứ được thay bằng bản đồ địa chất trầm tích Đệ tứ); bản
đồ dự báo khoáng sản.
2.4.2.
Các bản đồ chuyên đề gồm bản đồ địa mạo, vỏ phong hóa; bản đồ môi trường địa
chất và tai biến địa chất; các bản đồ trọng sa và trầm tích dòng; bản đồ địa
chất thủy văn; bản đồ địa chất công trình và các bản đồ chuyên đề khác. Các bản
đồ này được thành lập trên các diện tích có tiến hành khảo sát, điều tra; theo
tỷ lệ khác nhau tùy thuộc nhiệm vụ địa chất và được xác định cụ thể trong đề án
nhưng không nhỏ hơn 1: 50.000.
2.4.3.
Trong trường hợp các thông tin của các bản đồ chuyên đề không nhiều, có thể
lồng ghép thể hiện một số nội dung trên một bản đồ.
2.4.4.
Các loại bản đồ được vẽ riêng từng tờ theo danh pháp quy định, hoặc trên các
mảnh bản đồ được xác định trong đề án.
2.5. Các
phụ lục kèm theo báo cáo gồm:
2.5.1.
Thống kê các kết quả phân tích kèm theo vị trí lấy mẫu.
2.5.2.
Báo cáo đánh giá công tác lấy mẫu; kiểm tra đánh giá sai số phân tích mẫu; hiệu
quả sử dụng mẫu phân tích. Lưu ý đánh giá tỷ lệ mỗi loại mẫu được sử dụng lập
báo cáo tổng kết.
2.5.3.
Các mô tả và ảnh chụp các điểm lộ và công trình khai đào là cơ sở cho những kết
luận địa chất, khoáng sản.
2.5.4. Sổ
thống kê các mỏ, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa thành lập theo quy
định tại Phụ lục 7 kèm theo Quy định này.
2.5.5.
Các báo cáo điều tra chi tiết khoáng sản.
3. Nội
dung các bản đồ
3.1. Bản
đồ tài liệu thực tế thể hiện các nội dung sau:
3.1.1.
Các hành trình địa chất, mặt cắt chi tiết, điểm khảo sát địa chất tại các vết
lộ địa chất tự nhiên và nhân tạo đã được mô tả hoặc sử dụng tài liệu; các ký hiệu
của loại đá chủ yếu hoặc đặc trưng đã mô tả tại các điểm khảo sát hoặc dọc lộ trình;
ranh giới giữa các phân vị địa chất, tập, tướng đá, tổ hợp đá, đới đá biến đổi;
các biểu hiện đứt gẫy, dập vỡ.
3.1.2.
Ranh giới các khu vực điều tra khoáng sản chi tiết, số hiệu và tên gọi của
chúng; các diện tích đã được điều tra, thăm dò trước đó.
3.1.3.
Các tuyến, điểm và khu vực công tác địa vật lý và địa hóa (nếu không lập các
bản đồ riêng), số hiệu của chúng và các phương pháp áp dụng.
3.1.4.
Nơi lấy và phân tích các loại mẫu địa chất.
3.1.5.
Nơi tìm thấy các di tích hóa thạch động vật, thực vật, bào tử phấn hoa, di chỉ
khảo cổ.
3.1.6.
Ranh giới và số hiệu của các tư liệu viễn thám sử dụng trong báo cáo.
Trên bản
đồ phải phân biệt rõ các tài liệu thực tế do đề án thu thập với tài liệu của
các công trình điều tra đã hoàn thành trước đó.
3.2. Bản
đồ địa chất thể hiện các nội dung sau:
3.2.1.
Diện phân bố các phân vị địa chất, các tập, các thể địa chất đã được đo vẽ hoặc
được giải đoán theo tài liệu địa vật lý, tư liệu viễn thám; diện phân bố các đá
có thành phần thạch học đặc trưng, các tầng, lớp đánh dấu.
3.2.2.
Diện phân bố các đới đá bị biến đổi, các đá nguồn gốc kiến tạo.
3.2.3.
Các ranh giới địa chất được phân định theo mức độ tin cậy.
3.2.4.
Các đới đứt gãy, vị trí, quy mô và đặc điểm động học của chúng.
3.2.5.
Các yếu tố cấu tạo mặt và đường.
3.2.6.
Các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa được đánh số liên tục
trong mỗi mảnh (tờ) bản đồ từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
3.2.7.
Các điểm, diện tích có giá trị về địa mạo, địa chất, khoáng sản.
3.2.8. Vị
trí đã xảy ra và có khả năng xảy ra tai biến địa chất các loại.
3.2.9. Vị
trí, diện tích có đặc điểm khác thường về môi trường địa chất, các dị thường
từ, dị thường phóng xạ.
3.2.10.
Các lỗ khoan và công trình khai đào có các thông tin quan trọng phản ánh đặc
điểm cấu trúc địa chất hoặc tài nguyên khoáng sản của vùng.
3.2.11.
Vị trí tìm thấy hóa thạch, di chỉ khảo cổ, lấy mẫu xác định tuổi đồng vị.
3.2.12.
Chỉ dẫn, các mặt cắt địa chất, danh sách các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản,
biểu hiện khoáng hóa và các sơ đồ ở tỷ lệ nhỏ hơn như sơ đồ kiến tạo, sơ đồ mức
độ nghiên cứu.
3.3. Bản
đồ địa chất trầm tích Đệ tứ thể hiện các nội dung sau:
3.3.1.
Diện phân bố các phân vị trầm tích Đệ tứ được phân chia theo tuổi, nguồn gốc,
thành phần thạch học; các tầng, lớp trầm tích có thành phần hoặc đặc điểm đặc
trưng, các tầng chứa nước, cách nước, đất yếu.
3.3.2.
Đặc điểm địa mạo của vùng có liên quan tới việc phân bố và thành phần của các
trầm tích Đệ tứ.
3.3.3.
Đường đẳng dày của tầng trầm tích Đệ tứ hoặc cấu trúc móng của bồn trầm tích.
3.3.4.
Các mỏ, biểu hiện khoáng sản; vị trí thu thập di tích cổ sinh, di chỉ khảo cổ
là cơ sở định tuổi cho các trầm tích và những địa điểm xác định tuổi đồng vị.
3.3.5.
Các ranh giới địa chất phân định theo đặc điểm và mức độ tin cậy; các phá hủy
kiến tạo và các yếu tố thế nằm của chúng.
3.3.6. Vị
trí, diện tích đã xảy ra tai biến địa chất hoặc có khả năng xảy ra tai biến địa
chất; các điểm khác thường về môi trường địa chất, các dị thường từ, phóng xạ;
các biểu hiện cổ địa lý.
3.3.7.
Các lỗ khoan, công trình khai đào và các thông tin địa chất chủ yếu của các
công trình đó.
3.3.8.
Chỉ dẫn, cột địa tầng, các mặt cắt theo lỗ khoan, hoặc các sơ đồ khối.
3.4. Bản
đồ dự báo khoáng sản thể hiện các nội dung sau:
3.4.1.
Nền địa chất cùng tỷ lệ, trên đó thể hiện bằng màu diện phân bố của các hệ
tầng, phức hệ, trầm tích Đệ tứ, các phân vị địa chất cấp nhỏ hơn (tập, lớp đá, pha,
tướng), khối đá, tập hợp đá chứa khoáng sản, thuận lợi để tích tụ khoáng sản hoặc
có liên quan về không gian, nguồn gốc với khoáng sản; diện phân bố các biểu hiện
liên quan với tích tụ khoáng sản như đới các đá biến chất trao đổi, các đới cà nát,
tiếp xúc của khối xâm nhập v.v...; các cấu trúc uốn nếp và đứt gãy khống chế sự
phân bố khoáng sản, thuận lợi cho tích tụ khoáng sản. Các yếu tố địa chất không
có ý nghĩa cho việc khống chế hoặc tập trung khoáng sản được giảm bớt.
3.4.2.
Các mỏ, biểu hiện khoáng sản và biểu hiện khoáng hóa, các thân khoáng sản có dự
kiến kiểu nguồn gốc của chúng và quy mô mỏ khoáng; mức độ điều tra, thăm dò,
khai thác.
3.4.3.
Các dị thường địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, các đối tượng địa chất ảnh có
liên quan tới khoáng sản.
3.4.4.
Các diện tích dự kiến là nguồn cung cấp nguyên, vật liệu tạo dị thường địa hóa
và khoáng vật.
3.4.5.
Các dấu hiệu trực tiếp và gián tiếp khác chỉ ra khả năng phát hiện các khoáng
sản.
3.4.6.
Ranh giới các đới khoáng hóa, các diện tích có khoáng hóa hoặc khoáng sản.
3.4.7.
Các diện tích có triển vọng đề nghị đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò hoặc
điều tra bổ sung.
3.5. Bản
đồ địa mạo - vỏ phong hóa thể hiện các nội dung sau:
3.5.1.
Yếu tố địa mạo liên quan đến các thành tạo và cấu trúc địa chất, các quá trình
phá hủy, tích tụ khoáng sản, tạo điều kiện gây ra hoặc cản trở các tai biến địa
chất.
3.5.2.
Các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo, kiến tạo hiện đại liên quan đến tai biến
địa chất và tác động đến môi trường địa chất.
3.5.3.
Nơi phân bố các vùng dân cư tập trung, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có
quy mô lớn, điểm địa mạo có giá trị bảo tồn.
3.5.4.
Diện phân bố của vỏ phong hóa có chiều dày trên 5 m; có liên quan đến khoáng
sản hoặc có khả năng gây tai biến địa chất.
3.6. Bản
đồ tai biến địa chất, môi trường địa chất thể hiện các nội dung sau:
3.6.1.
Nơi phân bố các vùng dân cư, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng; các yếu tố
địa chất, địa mạo, tân kiến tạo, địa chất thủy văn.
3.6.2.
Các yếu tố tự nhiên khác tạo điều kiện gây tai biến địa chất; diện phân bố của
vỏ phong hóa có bề dày và đặc điểm thành phần khác nhau.
3.6.3.
Đặc điểm phân bố các nguyên tố, thành phần độc hại trong môi trường đất, không
khí và nước; quy mô dị thường địa vật lý.
3.6.4.
Các diện tích, vị trí có khả năng xảy ra tai biến địa chất, có khả năng phát
tán các nguyên tố, thành phần độc hại trong môi trường địa chất.
3.7. Bản
đồ trọng sa, địa hóa thể hiện các nội dung sau:
3.7.1. Vị
trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
3.7.2.
Các diện tích có khả năng tích tụ khoáng sản trong các trầm tích bở rời, các
diện tích có khả năng phát hiện quặng gốc, các diện tích có dị thường các nguyên
tố độc hại trong môi trường đất và nước.
4. Hình
thức các sản phẩm lập BĐĐCKS-50
4.1. Các
báo cáo, phụ lục và bản đồ kèm theo, các số liệu nguyên thủy phải được tin học
hóa và được lưu giữ dưới dạng bản in và các phương tiện lưu giữ thông tin theo
hệ thống thống nhất, bảo đảm thuận lợi cho khai thác sử dụng. Các tài liệu phải
được quản lý bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS).
4.2. Tên
khoáng vật, ký hiệu viết tắt các khoáng vật thực hiện theo quy định tại Phụ lục
8 kèm theo Quy chuẩn này.
4.3. Hệ
thống ký hiệu địa chất sử dụng để thành lập các bản đồ và các bản vẽ thực hiện
theo quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Quy chuẩn này.
4.4. Hình
thức báo cáo, phụ lục và các bản đồ kèm theo được trình bày theo quy định hiện
hành về các tài liệu lưu trữ địa chất.
Phần III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công
tác kiểm tra, nghiệm thu kết quả thi công; thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo
tổng kết lập BĐĐCKS-50 thực hiện theo quy định hiện hành về kiểm tra, nghiệm
thu, thẩm định, phê duyệt các đề án, báo cáo điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản.
2. Nộp
lưu trữ: sau khi được phê duyệt, tổ chức thực hiện đề án phải giao nộp báo cáo
vào Lưu trữ địa chất theo quy định. Bản đồ địa chất được phê duyệt là bản đồ
địa chất quốc gia và được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc
thực hiện Quy chuẩn này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU TỐI THIỂU VỀ CHẤT
LƯỢNG KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRONG LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50.000
1. Than
mỡ:
Độ tro ≤
40%
Bề dày
vỉa ≥
0,3m
2. Than
đá:
Độ tro ≤
50%
Bề dày
vỉa ≥
0,3m
3. Than
bùn để làm phân vi sinh:
Hàm lượng
mùn ≥ 30%
Độ phân
giải ≥
30%
Axit
humic ≥
5%
4. Quặng
sắt:
Hàm lượng
Fe ≥ 23%
Bề dày ≥
1m
Hàm lượng
Al2O3 + SiO2 ≤
25%
Hàm lượng
P ≤ 0,25%
Hàm lượng
mỗi nguyên tố S, Pb, Zn, As, Cu ≤ 0,1%
5. Quặng
sắt limonit làm nguyên liệu phụ gia xi măng:
Hàm lượng
Fe2O3 ≥
30%
6. Quặng
mangan gốc:
Hàm lượng
Mn ≥ 15%
Bề dày ≥
0,5m
Tỷ số hàm
lượng Mn/Fe ≥3
Hàm lượng
SiO2 ≤
35%
7. Quặng
mangan trong trầm tích Đệ tứ
Tỷ lệ thu
hồi quặng lớn hơn 1 mm ≥ 100kg/m3
8. Quặng
cromit:
Hàm lượng
Cr2O3 thấp nhất
- Trong
quặng gốc ≥ 10%
- Trong
sa khoáng ≥ 1,5%
khối lượng hoặc 10 kg cromit/m3
Bề dày ≥
1m
9. Quặng
molybden:
Hàm lượng
Mo:
- Trong
quặng dạng mạch ≥ 0,20%
- Trong
quặng dạng mạng mạch và trong skarn ≥ 0,1%
Bề dày ≥
0,6m
10. Quặng
wolfram:
Hàm lượng
WO3 trong
- Quặng
wolframit dạng mạng mạch ≥ 0,20%
- Quặng
wolframit dạng mạch ≥ 0,5%
- Quặng
sheelit ≥
0,20%
Bề dày ≥
0,6m
11. Quặng
nickel:
Hàm lượng
Ni trong quặng sulfur ≥ 0,50%
Hàm lượng
Ni trong quặng silicat ≥ 1,00%
Bề dày ≥
1m
12. Quặng
antimon:
Hàm lượng
Sb ≥ 1,50%
Bề dày ≥
0,8m
13. Quặng
đồng:
Hàm lượng
Cu trong quặng sulfur ≥ 0,50%
Hàm lượng
Cu trong quặng oxyt ≥ 0,70%
Bề dày ≥
1m
14. Quặng
chì kẽm:
Hàm lượng
Pb+Zn trong quặng sulfur ≥ 5%
Hàm lượng
Pb+Zn trong quặng oxyt ≥ 10%
Bề dày ≥
1m
15. Quặng
thiếc:
Hàm lượng
Sn trong quặng gốc ≥ 0,30%
Bề dày
quặng gốc ≥ 0,6m
Hàm lượng
casiterit trong sa khoáng ≥ 200g/m3
Bề dày
lớp quặng sa khoáng ≥ 0,5m
16. Quặng
thủy ngân:
Hàm lượng
Hg ≥ 0,30%
Bề dày ≥
0,5m
17. Quặng
bauxit trầm tích:
Hàm lượng
Al2O3 ≥
28%
Modul Al2O3:
SiO2 ≥4
Bề dày ≥
1m
18. Quặng
bauxit laterit:
Độ thu
hồi quặng tinh lớn hơn 1mm ≥ 20%
Hàm lượng
Al2O3 trong quặng tinh ≥
40%
Modul Al2O3:
SiO2 trong quặng tinh ≥ 5
Bề dày ≥
1m
19. Quặng
titan:
Đối với
quặng gốc: hàm lượng TiO2 ≥
10%
Đối với
sa khoáng eluvi: hàm lượng ilmenit ≥ 0,6%
Đối với
sa khoáng ven biển: hàm lượng tổng khoáng ≥ 0,4%
vật nặng chứa titan, ziricon
20. Quặng
vàng:
Hàm lượng
vàng thấp nhất:
- Trong
quặng gốc ≥ 1g/t
- Trong
sa khoáng ≥
0,2g/m3
Bề dày ≥
0,6 m
21. Quặng
urani:
Hàm lượng
U3O8 trong cát kết ≥
0,04%
22. Quặng
đất hiếm:
Hàm lượng
TR2O3 ≥
1,00%
Bề dày ≥1m
23. Quặng
niobi - tantan:
Hàm lượng
(Nb,Ta)2O5 trong quặng gốc ≥
0,10%
24. Quặng
liti:
Hàm lượng
Li2O ≥
0,30%
Bề dày ≥1m
25. Quặng
apatit:
Hàm lượng
P2O5 ≥
10%
Bề dày ≥
1m
26. Quặng
barit:
Hàm lượng
BaSO4 ≥
40%
Bề dày ≥1m
27. Quặng
fluorit:
Hàm lượng
CaF2 ≥
30%
Bề dày ≥1m
28.
Serpentinit (phối liệu để sản xuất phân lân):
Hàm lượng
MgO ≥ 28%
Hàm lượng
SiO2 ≤
37%
Hàm lượng
CaO ≥ 6%
Bề dày ≥5m
29. Sét
kaolin:
Hàm lượng
Al2O3 trong kaolin dưới rây 0,21mm ≥
17%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 1,70%
Độ thu
hồi qua rây 0,21mm ≥ 20%
Bề dày ≥1m
30.
Nguyên liệu felspat (pegmatit, granit):
Hàm lượng
K2O + Na2O ≥
7,50%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 1,50%
31.
Kaolin - pyrophylit:
Hàm lượng
Al2O3 ≥
17%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 2,50%
Bề dày ≥2m
32. Thạch
anh
Hàm lượng
SiO2 ≥
98%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 1%
33. Sét
bentonit:
Tổng trao
đổi kation E đạt 24mg đương lượng/100g
sét
Độ keo ≥
0,24
Bề dày ≥1m
34. Sét
diatomit:
Hàm lượng
tảo ≥ 40%
Hàm lượng
SiO2 ≥
56%
35.
Magnesit:
Hàm lượng
MgO ≥ 38%
Hàm lượng
SiO2 ≤
3,50%
Hàm lượng
CaO ≤ 3%
36. Cát
thủy tinh:
Hàm lượng
SiO2 ≥
97%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 0,30%
Hàm lượng
TiO2 ≤
0,10%
37.
Quarzit:
Hàm lượng
SiO2 ≥
96%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 1%
Hàm lượng
Al2O3 ≤
2%
Độ chịu
lửa ≥
1580oC
Bề dày ≥
2m
38.
Dolomit:
Hàm lượng
MgO ≥ 19%
Hàm lượng
SiO2 ≤
3,50%
Hàm lượng
SiO2 + Al2O3 + Mn3O4 ≤
4%
39. Talc:
Hàm lượng
talc trong quặng ≥ 30%
Hàm lượng
tổng oxyt sắt ≤ 8%
Hàm lượng
CaO ≤ 1,0%
Bề dày ≥
1m
40.
Graphit:
Hàm lượng
C trong graphit kết tinh ≥ 3%
Hàm lượng
C trong graphit ẩn tinh ≥ 10%
Bề dày
nhỏ nhất ≥ 1m
41.
Muscovit:
Diện tích
mica tấm ≥ 4cm2
Hàm lượng
mica tấm trong đá ≥ 1,5kg/m3
42.
Sericit:
Hàm lượng
sericit ≥ 35%
Hàm lượng
Al2O3 ≥
16%
Hàm lượng
K2O ≥
3%
Bề dày ≥
1m
43. Sét
xi măng :
Hàm lượng
SiO2 55-70%
Hàm lượng
Al2O3 10-24%
Hàm lượng
sỏi sạn quaczit tự do ≤ 5%
Hàm lượng
K2O + Na2O ≤
3%
44. Đá
vôi xi măng:
Hàm lượng
CaO ≥ 48%
Hàm lượng
MgO ≤ 2,50%
Hàm lượng
SO3 ≤
1%
Bề dày
nhỏ nhất ≥ 6m
45. Đá
vôi dùng trong các ngành công nghiệp:
Các oxyt (%)
|
CaO
|
MgO
|
SiO2
|
SO3
|
Pb
|
Al2O3 + Fe2O3
|
Lĩnh
vực sử dụng
Luyện
kim đen
Luyện
nhôm
Sản
xuất bột CaCO3
Sản
xuất đất đèn
Đường
ăn
Công
nghiệp giấy
|
≥ 49
≥ 50
≥ 55
≥ 53
≥ 53
≥ 52
|
≤ 10
≤ 5
≤ 0,2
≤ 1
≤ 1
≤ 1
|
≤ 3
≤ 2
≤ 1,5
≤ 1
≤ 2
|
≤ 0,35
≤ 0,35
≤ 0,1
≤ 0,2
≤ 0,2
|
≤ 0,1
≤ 0,1
≤ 1
≤ 0,1
≤ 0,1
|
≤ 3
≤ 1
≤ 0,2
≤ 1
≤ 1
|
46. Phụ
gia điều chỉnh phối liệu trong sản xuất ximăng:
Loại cao
silic
- Hàm
lượng SiO2 ≥
70%
- Lượng
hút vôi (của 1g puzolan) ≥ 60mg
CaO
- Bề dày ≥
2m
Loại giàu
sắt
- Hàm
lượng tổng oxyt sắt ≥
40%
47. Sét
gạch ngói:
Độ hạt cỡ
1 - 0,25mm ≤ 10%
Độ hạt cỡ
0,25 - 0,05mm ≤ 30%
Độ hạt cỡ
nhỏ hơn 0,05mm ≥ 50%
Hàm lượng
Al2O3 giới hạn trong khoảng 10
- 20%
Hàm lượng
Fe2O3 giới hạn trong khoảng 4
- 10%
Hàm lượng
CaO ≤ 8%
Chỉ số
dẻo đối với gạch 10
- 18
Chỉ số
dẻo đối với ngói 15
- 25
48. Đá ốp
lát
Hàm lượng
các khoáng vật sulfur ≤ 1%
Độ nguyên
khối ≥
1m3 trên 15%
49. Đá
xây dựng
Cường độ
kháng nén ≥ 200
KG/cm2
Hàm lượng
khoáng vật sulfur ≤ 2%
PHỤ LỤC 2
PHÂN LOẠI QUY MÔ MỎ KHOÁNG
Số TT
|
Khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Quy mô mỏ khoáng
|
Lớn (≥)
|
Trung bình
|
Nhỏ (≤)
|
|
Nhiên
liệu
|
|
|
|
|
1
|
Khí
cháy
|
tỷ mét khối
|
20
|
5 - 20
|
5
|
2
|
Than đá
|
triệu tấn
|
100
|
0,5 - 100
|
0,5
|
3
|
Than
nâu
|
-
|
100
|
0,5 - 100
|
0,5
|
|
Sắt và
hợp kim sắt
|
|
|
|
|
4
|
Quặng
sắt
|
triệu tấn quặng
|
10
|
0,2 - 10
|
0,2
|
5
|
Quặng
mangan
|
-
|
5
|
0,2 - 5
|
0,2
|
6
|
Quặng
cromit
|
ngàn tấn Cr2O3
|
1.000
|
40 - 1.000
|
40
|
7
|
Molybden
|
ngàn tấn kim loại
|
10
|
0,1 - 10
|
0,1
|
8
|
Wolfram
|
tấn kim loại
|
1.000
|
5 - 1.000
|
5
|
9
|
Nickel
|
tấn kim loại
|
3.000
|
5 - 3.000
|
5
|
|
Kim
loại thông thường
|
|
|
|
|
10
|
Bismut
|
ngàn tấn kim loại
|
1
|
0,01 - 1
|
0,01
|
11
|
Antimon
|
-
|
10
|
0,2 - 10
|
0,2
|
12
|
Đồng
|
-
|
100
|
5 - 100
|
5
|
13
|
Chì +
kẽm
|
-
|
100
|
5 - 100
|
5
|
14
|
Thiếc
|
-
|
5
|
0,1 - 5
|
0,1
|
15
|
Arsen
|
-
|
20
|
0,2 - 20
|
0,2
|
|
Kim
loại nhẹ
|
|
|
|
|
16
|
Bauxit
laterit
|
triệu tấn quặng tinh
|
100
|
10 - 100
|
10
|
17
|
Bauxit
trầm tích
|
triệu tấn quặng
|
10
|
0,5-10
|
0,5
|
18
|
Titan
trong quặng gốc
|
ngàn tấn TiO2
|
500
|
50 - 500
|
50
|
19
|
Titan
trong sa khoáng
|
ngàn tấn
|
200
|
20 - 200
|
20
|
|
Kim
loại quý
|
|
|
|
|
20
|
Vàng
gốc
|
tấn
|
10
|
0,5 - 10
|
0,5
|
21
|
Vàng sa
khoáng
|
-
|
1
|
0,01 - 1
|
0,01
|
|
Quặng
phóng xạ
|
|
|
|
|
22
|
Uran
|
ngàn tấn U0O8
|
5
|
0,1 - 5
|
0,1
|
|
Đất
hiếm và kim loại hiếm
|
|
|
|
|
23
|
Đất
hiếm
|
ngàn tấn TR3O3
|
5
|
1-5
|
1
|
24
|
Liti
|
ngàn tấn Li2O
|
10
|
2 - 10
|
2
|
25
|
Zircon
trong sa khoáng
|
ngàn tấn khoáng vật
|
50
|
10 - 50
|
10
|
|
Khoáng
chất công nghiệp
|
|
|
|
|
26
|
Apatit
|
triệu tấn
|
50
|
1 - 50
|
1
|
27
|
Barit
|
ngàn tấn
|
300
|
5 - 300
|
5
|
28
|
Fluorit
|
-
|
150
|
3 - 150
|
3
|
29
|
Phosphorit
|
triệu tấn
|
1
|
0,05 - 1
|
0,05
|
30
|
Pyrit
|
-
|
2
|
0,4 - 2
|
0,4
|
31
|
Serpentin
|
Ngàn tấn
|
50
|
1 - 50
|
1
|
32
|
Than
bùn
|
-
|
5
|
1- 5
|
1
|
33
|
Sét
gốm, chịu lửa
|
triệu tấn
|
5
|
0,05 - 5
|
0,05
|
34
|
Dolomit
|
-
|
10
|
0,1 - 10
|
0,1
|
35
|
Nguyên
liệu felspat
|
-
|
5
|
0,05 - 5
|
0,05
|
36
|
Quarzit
|
-
|
5
|
0,1 - 5
|
0,1
|
37
|
Magnesit
|
-
|
1
|
0,1 - 1
|
0,1
|
38
|
Sét
kaolin
|
-
|
5
|
0,05 - 5
|
0,05
|
39
|
Cát
thủy tinh
|
-
|
5
|
0,1 - 5
|
0,1
|
40
|
Diatomit
|
-
|
2
|
0,05 - 2
|
0,05
|
41
|
Graphit
|
triệu tấn
|
0,5
|
0,01 - 0,5
|
0,01
|
42
|
Talc
|
ngàn tấn
|
250
|
5 - 250
|
5
|
43
|
Đá hoa
trắng
|
triệu tấn
|
10
|
0,5 - 10
|
0,5
|
44
|
Muscovit
|
ngàn tấn
|
10
|
1 - 10
|
1
|
45
|
Thạch
anh tinh thể
|
triệu tấn
|
0,1
|
0,02 - 0,1
|
0,02
|
46
|
Bentonit
|
triệu tấn
|
1
|
0,01 - 1
|
0,01
|
|
Khoáng
sản làm vật liệu xây dựng
|
|
|
|
47
|
Sét xi
măng
|
triệu tấn
|
50
|
5 - 50
|
5
|
48
|
Sét
gạch ngói
|
triệu m3
|
5
|
1-5
|
1
|
49
|
Cát xây
dựng
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
50
|
Đá vôi
xây dựng
|
-
|
100
|
20 - 100
|
20
|
51
|
Đá vôi
xi măng
|
triệu tấn
|
100
|
20 - 100
|
20
|
52
|
Puzlan
|
-
|
5
|
1-5
|
1
|
53
|
Cuội
sỏi
|
triệu m3
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
54
|
Đá
phiến lợp
|
triệu m3
|
5
|
1-5
|
1
|
55
|
Đá xâm
nhập
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
56
|
Đá phun
trào
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
57
|
Đá hoa
xây dựng
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
58
|
Đá
laterit
|
-
|
7,5
|
1,5 - 7,5
|
1,5
|
59
|
Đá ốp
lát granit, đá hoa
|
-
|
5
|
0,5-5
|
0,5
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN VÙNG MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU
TRÚC ĐỊA CHẤT
Mức độ phức tạp
|
Vùng phát triển các thành tạo
|
Đệ tứ và vỏ phong hóa
|
Trầm tích, trầm tích uốn nếp
|
Xâm nhập và núi lửa
|
Biến chất
|
Đơn giản
|
Ranh
giới phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học,
trầm tích ổn định
|
Thế nằm
ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định; có thể có đứt gãy phá
hủy
|
Các
khối xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2 , các diện
phân bố bazan Neogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá
hủy và ít các đá mạch
|
|
Trung bình
|
Ranh
giới phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch
học - trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước, các phức hệ địa chất
công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hóa phát triển trên diện
rộng
|
Uốn nếp
đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và xâm nhập ít phát triển
|
Các
khối xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau.
Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch
|
Uốn nếp
đơn giản. Biến chất tướng đá phiến lục
|
Phức tạp
|
|
Uốn nếp
tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm phức tạp hóa. Tướng trầm
tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt
|
Các
khối xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt.
Nhiều
đứt gãy và đá mạch, mạch
|
Uốn nếp
phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất
|
Rất
phức tạp
|
|
Uốn nếp
phức tạp, nhiều đứt gãy phá hủy, bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và gây
biến chất
|
Xâm
nhập khác tuổi, nhiều pha; rất nhiều đứt gãy, đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt
phát triển
|
Uốn nếp
rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hóa, granit
hóa
|
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG DỰ ÁN LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50.000
MỞ ĐẦU
- Cơ sở
pháp lý của đề án.
- Mục
tiêu và các nhiệm vụ cụ thể, thời gian đo vẽ.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
- Vị trí
địa lý, hành chính, tọa độ, diện tích và danh pháp các tờ bản đồ địa hình của
vùng đo vẽ (theo hệ tọa độ VN2000).
- Đặc
điểm địa hình, mạng sông suối, mức độ lộ đá gốc.
- Điều
kiện kinh tế- xã hội, đặc điểm giao thông, dân cư, khí hậu.
Chương II
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
- Khái
quát mức độ nghiên cứu địa chất, khoáng sản đã có trong vùng.
- Phân
tích và đánh giá các kết quả chủ yếu, mức độ sử dụng các tài liệu hiện có; xác
định các tồn tại cần giải quyết.
Chương
III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Khái
quát về các đặc điểm địa tầng, magma, kiến tạo, địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến
địa chất, môi trường địa chất, địa chất thủy văn của vùng trên cơ sở tổng hợp
các tài liệu đã có. Xác định các vấn đề tồn tại cần giải quyết.
- Khái
quát về kết quả điều tra khoáng sản, các dấu hiệu khoáng sản. Đánh giá sơ bộ
triển vọng khoáng sản của vùng đo vẽ.
- Đề xuất
các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết về địa chất, khoáng sản và các nghiên cứu,
điều tra kèm theo.
Chương IV
PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG
- Phân
vùng đo vẽ về mức độ phức tạp địa chất, giao thông, chất lượng các tư liệu viễn
thám.
- Lựa
chọn tổ hợp phương pháp điều tra phù hợp với nhiệm vụ, đặc điểm địa chất, các
khoáng sản cụ thể của vùng đo vẽ.
- Nội
dung, nhiệm vụ cụ thể của từng chuyên đề.
- Đối với
các phương pháp điều tra nêu rõ đối tượng và diện tích cụ thể dự kiến áp dụng
phương pháp; dự kiến khối lượng công việc, các chỉ tiêu kỹ thuật của phương
pháp, mật độ khảo sát, lấy mẫu, trình tự áp dụng.
Chương V
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
- Dự kiến
kết quả sẽ đạt được khi kết thúc đề án.
- Thống
kê danh mục dự kiến các tài liệu, các bản đồ, phụ lục sẽ thành lập và giao nộp
vào Lưu trữ địa chất khi kết thúc đề án.
Chương VI
TỔ CHỨC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Kế
hoạch và trình tự tổ chức thực hiện đề án.
- Tiến độ
thực hiện đề án.
Chương VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Các
căn cứ lập dự toán.
2. Điều
kiện thi công các dạng công việc.
3. Dự
toán đề án
- Thuyết
minh, giải trình đơn giá dự toán các hạng mục công việc theo các điều kiện thi
công của dự án.
- Bảng
tổng hợp khối lượng và giá trị dự toán đề án (có chia các bước).
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu
những đặc trưng nhất về điều kiện thi công (thuận lợi, khó khăn về điều kiện
địa chất, giao thông, kinh tế, xã hội);
- Những
vấn đề địa chất chủ yếu nhất cần giải quyết;
- Dự kiến
các kết quả chính sẽ đạt được và ý nghĩa khoa học, kinh tế xã hội của đề án;
- Kiến
nghị (nếu có).
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
Chỉ nêu
các tài liệu được sử dụng để viết đề án, gồm các tài liệu đã xuất bản, các tài
liệu trong lưu trữ và các tài liệu khác liên quan.
CÁC BẢN
VẼ KÈM THEO
1. Bản đồ
khái quát vùng điều tra, trên đó thể hiện chính xác vị trí, vùng công tác, các
đường giao thông đến vùng công tác tỷ lệ 1:200 000 hoặc 1:500 000.
2. Sơ đồ
địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:100 000 hoặc 1:50 000.
3. Các
bản đồ, sơ đồ thiết kế thi công tỷ lệ 1:100 000, 1:50 000 hoặc lớn hơn, thể
hiện đầy đủ các nội dung:
- Phân
vùng theo các điều kiện thi công (địa chất, giao thông, viễn thám);
- Dự kiến
các mặt cắt chi tiết, các khối chuẩn, mạng lưới lấy mẫu trọng sa, địa hóa; các
khu vực điều tra chi tiết kèm theo các phương pháp chính;
- Phân
vùng các diện tích thi công theo năm kế hoạch;
Tùy theo
yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, có thể lập thêm các tài liệu khác.
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỊA
CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50.000
MỞ ĐẦU
- Cơ sở
pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ chính của đề án, thời gian thực hiện, tổ chức thực
hiện.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
- Vị trí
địa lý, đặc điểm địa hình, mạng sông suối, khí hậu.
- Đặc
điểm kinh tế - xã hội, giao thông, dân cư.
Chương II
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
Trình bày
khái quát các kết quả nghiên cứu, điều tra quan trọng nhất về địa chất và
khoáng sản đã được tiến hành trong diện tích đo vẽ (kèm theo sơ đồ mức độ
nghiên cứu địa chất khoáng sản, địa vật lý, địa hóa, viễn thám...).
Chương
III
ĐỊA TẦNG
Khái quát
các phân vị địa tầng, đặc điểm phân bố trong phạm vi vùng đo vẽ. Mô tả tóm tắt
từng phân vị địa tầng từ cổ đến trẻ theo trình tự:
- Đặc
điểm phân bố của phân vị; thành phần thạch học, cấu tạo, các mặt cắt chuẩn, mặt
cắt chính; sự thay đổi thành phần, bề dày theo diện tích;
- Quan
hệ, tuổi của hệ tầng theo các tài liệu hiện có.
- Khoáng
sản liên quan.
Chương IV
CÁC THÀNH TẠO MAGMA VÀ BIẾN CHẤT KHÔNG PHÂN TẦNG
- Nêu
khái quát các phức hệ magma, các khối xâm nhập, á núi lửa và diện phân bố đá
núi lửa.
- Mô tả
đặc điểm hình dạng của các khối, thành phần, cấu tạo, kiến trúc của các loại đá
theo phức hệ, pha, tướng.
- Xác
định mối liên quan của khoáng sản với các phức hệ, khối, pha tướng; điều kiện
thành tạo và quan hệ với các phân vị địa chất khác; tuổi thành tạo.
- Nhận
xét chung về quá trình tiến hóa của magma trong vùng đo vẽ.
- Mô tả
diện phân bố, quan hệ của các thành tạo biến chất không phân tầng với các phân
vị địa tầng và biến chất không phân tầng khác; thành phần thạch học, đặc điểm
cấu tạo, kiến trúc, tướng biến chất, đặc điểm siêu biến chất, biến chất chồng; thành
phần nguyên thủy của các thành tạo biến chất và dự kiến tuổi các giai đoạn biến
chất.
Chương V
CẤU TRÚC KIẾN TẠO
- Vị trí
vùng đo vẽ trong cấu trúc địa chất khu vực, đặc điểm cấu trúc sâu theo tài liệu
địa vật lý.
- Phân
chia các tổ hợp thạch kiến tạo, khái quát lịch sử phát triển kiến tạo khu vực.
- Mô tả
các hệ thống uốn nếp, đới phá hủy đứt gãy, đới xáo trộn, vò nhàu, các bất chỉnh
hợp.
- Đánh
giá vai trò của cấu trúc địa chất trong việc hình thành và tích tụ khoáng sản.
Chương VI
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
- Nêu các
diện tích đã giao điều tra tài nguyên nước dưới đất và mức độ điều tra.
- Mô tả
các tầng chứa nước, cách nước, các đới chứa nước, đánh giá sơ bộ mức độ chứa nước,
đặc điểm thủy địa hóa.
Chương
VII
ĐỊA MẠO - VỎ PHONG HÓA, TAI BIẾN ĐỊA CHẤT, MÔI TRƯỜNG ĐỊA CHẤT, DI
SẢN ĐỊA CHẤT
- Mô tả
các yếu tố địa mạo, vỏ phong hóa, cấu trúc địa chất, địa vật lý, địa hóa có
liên quan (trực tiếp, gián tiếp) với các tai biến địa chất, các yếu tố gây dị
thường trong môi trường địa chất.
- Đối với
từng dạng tai biến địa chất nêu các yếu tố chính gây tai biến địa chất, các
diện tích có nguy cơ xảy ra tai biến địa chất và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu nguy cơ.
- Mô tả
các diện tích khác thường về môi trường địa chất, mức độ khác thường, dự báo
các tác động tiêu cực đến môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý, giảm thiểu
tác động.
- Đặc
điểm địa chất công trình trên các diện tích đã điều tra.
- Mô tả
các địa điểm, khu vực có ý nghĩa về địa chất cần được bảo tồn, định hướng điều
tra, bảo vệ và khai thác.
Chương
VIII
KHOÁNG SẢN
I. Khái
quát chung
- Trình
bày các thông tin chung về khoáng sản của vùng: các khoáng sản mới được phát
hiện, các khoáng sản có quy mô lớn, triển vọng, hiện trạng điều tra, thăm dò,
khai thác khoáng sản;
- Thống
kê, phân loại các điểm khoáng sản trong diện tích điều tra.
II. Đặc
điểm khoáng sản
Mô tả các
nhóm khoáng sản theo trình tự: khoáng sản nhiên liệu; khoáng sản kim loại;
khoáng chất công nghiệp; khoáng sản làm vật liệu xây dựng; nước nóng - nước
khoáng. Sau đó, mỗi loại khoáng sản được mô tả theo trình tự:
1. Khái
quát các loại hình nguồn gốc có trong diện tích điều tra; các tiền đề, yếu tố
khống chế, dấu hiệu khoáng sản.
2. Mô tả
các mỏ khoáng hoặc biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa điển hình gồm các
nội dung:
a) Thông
tin chung: tên gọi, số hiệu trên bản đồ; vị trí địa lý; các thông tin về việc
phát hiện (năm, người phát hiện); mức độ điều tra, thăm dò hoặc khai thác, các
dạng công tác chủ yếu và khối lượng đã thực hiện.
b) Cấu
trúc địa chất của mỏ khoáng: thế nằm, hình dạng và kích thước, cấu tạo của các
thân khoáng, đặc điểm của đá vây quanh và các biến đổi của chúng.
c) Thành
phần, cấu tạo và kiến trúc khoáng sản.
d) Trữ
lượng, tài nguyên, dự kiến nguồn gốc khoáng sản.
3. Đánh
giá triển vọng khoáng sản: trên cơ sở các tiền đề và dấu hiệu khoáng sản đã
biết, đánh giá sự phân đới khoáng hóa theo diện tích, theo chiều sâu; khả năng
tăng tài nguyên của các mỏ đã thăm dò và khai thác theo các tài liệu mới; khả năng
phát hiện khoáng sản trên diện tích có các dị thường địa vật lý, địa hóa, và các
dị thường khác, triển vọng của các cấu trúc thuận lợi.
III. Phân
vùng triển vọng khoáng sản
Nêu khái
quát phân vùng triển vọng khoáng sản, mô tả các diện tích triển vọng khoáng sản
đề nghị điều tra đánh giá tiềm năng, thăm dò tiếp theo; dự kiến các phương pháp
điều tra đối với từng loại khoáng sản, từng diện tích.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
- Xác
định mức độ thực hiện đề án theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Nêu rõ
những kết quả mới và ý nghĩa của chúng; những tồn tại về địa chất, khoáng sản
cần tiếp tục giải quyết, dự kiến phương pháp tiến hành.
- Đề
xuất, kiến nghị các vấn đề có liên quan.
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
Thống kê
danh mục các tài liệu được sử dụng trong báo cáo, gồm các tài liệu đã xuất bản
và các tài liệu trong lưu trữ, sắp xếp theo vần ABC của tên đối với người Việt
Nam và họ đối với người nước ngoài. Tài liệu hệ chữ La tinh xếp trước, các hệ
chữ khác xếp sau và đánh số thứ tự liên tục bằng chữ số 1,2,3... Các tài liệu tham
khảo phải được trích dẫn đầy đủ, chính xác trong báo cáo.
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC, BẢN VẼ, MẪU VẬT KÈM THEO BÁO CÁO NỘP LƯU TRỮ ĐỊA CHẤT
- Danh
mục các phụ lục
- Danh
mục các bản vẽ
- Danh
mục các mẫu vật nộp Bảo tàng địa chất
- Danh
mục các tài liệu nguyên thủy, mẫu vật lưu trữ ở đơn vị tổ chức thực hiện đề án.
PHỤ LỤC 6
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ
1. Mở
đầu: khái quát nội dung chuyên đề, các vấn đề đã giải quyết được của chuyên đề,
tác giả thực hiện.
2. Tình
hình thực hiện, triển khai chuyên đề: các phương pháp tiến hành, khối lượng
thực hiện, những khó khăn, thuận lợi, sự thay đổi khối lượng,...
3. Các
kết quả đạt được: nêu cụ thể các kết quả đã đạt được, các số liệu giải thích,
chứng minh cho các kết quả, nhận định đã nêu.
4. Những
vấn để còn tồn tại chưa được giải quyết
5. Kết
luận: nêu tóm tắt các kết quả đạt được và hiệu quả, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn. Kiến nghị, đề xuất những nội dung điều tra tiếp theo để giải quyết những tồn
tại đã nêu.
PHỤ LỤC 7
SỔ THỐNG KÊ CÁC MỎ, BIỂU HIỆN KHOÁNG
SẢN, BIỂU HIỆN KHOÁNG HÓA
Số TT
|
Tên mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa, vị
trí địa lý
|
Số hiệu trên bản đồ
|
Đặc điểm địa chất, khoáng sản
|
Quy mô, trữ lượng và tài nguyên
|
Mức độ điều tra
|
Triển vọng và định hướng tiếp theo
|
Ghi theo
số thứ tự của danh sách
|
- Tên
mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa;
- Vị
trí hành chính (thôn, xã, huyện, tỉnh;
- Tọa
độ ô vuông, tọa độ địa lý, tên tờ bản đồ)
|
Ghi theo
số thứ tự trên bản đồ
|
- Nêu
đặc điểm các yếu tố cấu trúc địa chất có liên quan, các yếu tố khống chế sự
phân bố khoáng sản và các điều kiện địa chất thuận lợi để tích tụ khoáng sản,
các dấu hiệu quặng hóa: địa vật lý, địa hóa, khoáng vật, đới đá biến đổi;
- Đặc
điểm phân bố của đới khoáng hóa, thân quặng hoặc diện tích chứa khoáng sản;
- Đặc
điểm, thành phần và chất lượng khoáng sản; thành phần và hàm lượng các chất
có hại.
|
- Nhận định
về quy mô (mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa)
- Trữ lượng
và tài nguyên
|
Thống kê
các công tác điều tra từ trước đến nay, các khối lượng chính đã thực hiện, hiện
trạng khai thác
|
Nhận
định về triển vọng, định hướng công tác tiếp theo
|
PHỤ LỤC 8
VIẾT TÊN VÀ KÝ HIỆU KHOÁNG VẬT
Tiếng Việt
|
Ký hiệu
|
Tiếng Anh
|
|
A
|
|
Actinolit
|
act
|
Actinolite
|
Aegirin
|
aeg
|
Aegirine
|
Agat
|
agt
|
Agate
|
Albit
|
ab
|
Albite
|
Alexandrit
|
alx
|
Alexandrite
|
Alanit
|
aln
|
Allanite
|
Almandin
|
amd
|
Almandine
|
Alunit
|
al
|
Alunite
|
Amazonit
|
amz
|
Amazonite
|
Amethyst
|
amt
|
Amethyste
|
Amphibol
|
am
|
Amphibole
|
Analcim
|
anc
|
Analcime
|
Anata
|
ant
|
Anatase
|
Andesin
|
ads
|
Andesine
|
Andalusit
|
ad
|
Andalusite
|
Andradit
|
adr
|
Andradite
|
Anorthit
|
an
|
Anorthite
|
Antimon
|
sb
|
Antimony (stibi)
|
Antimonit
|
anm
|
Antimonite
|
Anthophylit
|
anp
|
Anthophyllite
|
Apatit
|
ap
|
Apatite
|
Aquamarin
|
aq
|
Aquamarine
|
Aragonit
|
ar
|
Aragonite
|
Argentit
|
arg
|
Argentite
|
Arsen (thạch tín)
|
as
|
Arsenic
|
Arsenopyrit
|
asp
|
Arsenopyrite
|
Arfvedsonit
|
arf
|
Arfvedsonite
|
Asbest
|
asb
|
Asbestos
|
Augit
|
aug
|
Augite
|
Avanturin
|
av
|
Avanturine
|
Azurit
|
az
|
Azurite
|
|
B
|
|
Bạc
|
ag
|
Silver
|
Bạchkim
|
pt
|
Platinum
|
Barit
|
ba
|
Barite
|
Bastnaesit
|
bn
|
Bastnaesite
|
Beryl
|
be
|
Beryl
|
Biotit
|
bt
|
Biotite
|
Bishofit
|
bft
|
Bischofite
|
Bismuth
|
bi
|
Bismuth
|
Bismuthinit
|
bm
|
Bismuthinite
|
Bitovnit
|
btn
|
Bytownite
|
Boracit
|
bc
|
Boracite
|
Borax
|
bx
|
Borax
|
Bornit
|
bo
|
Bornite
|
Braunit
|
br
|
Braunite
|
Brukit
|
bk
|
Brookite
|
Bulangerit
|
bg
|
Boulangerite
|
Burnonit
|
bu
|
Bournonite
|
|
C
|
|
Calaverit
|
cv
|
Calaverite
|
Calamin
|
clm
|
Calamine
|
Calcit
|
ca
|
Calcite
|
Cancrinit
|
can
|
Cancrinite
|
Carnalit
|
crl
|
Carnallite
|
Casiterit
|
cs
|
Cassiterite
|
Celestit
|
clt
|
Celestite
|
Cerusit
|
cer
|
Cerusite
|
Chalcedon
|
cd
|
Chalcedony
|
Chalcopyrit
|
chp
|
Chalcopyrite
|
Chlorit
|
cl
|
Chlorite
|
Chloritoid
|
clt
|
Chloritoid
|
Chrysoberyl
|
chb
|
Chrysoberyl
|
Chrysotil-asbest
|
cas
|
Chrysotil-asbestos
|
Cromit
|
cr
|
Chromite
|
Cromspinel
|
crs
|
Chromespinel
|
Cinabar
|
ci
|
Cinnabar
|
Clinopyroxen
|
cpx
|
Clinopyroxene
|
Cobaltit
|
cbt
|
Cobaltite
|
Covelit
|
cv
|
Covellite
|
Columbit
|
cb
|
Columbite
|
Cordierit
|
co
|
Cordierite
|
Corindon
|
crd
|
Corundum (corindon)
|
Cubanit
|
cn
|
Cubanite
|
Cuprit
|
cp
|
Cuprite
|
|
D-Đ
|
|
Datolit
|
da
|
Datolite
|
Diaspo
|
ds
|
Diaspore
|
Dickit
|
dk
|
Dickite
|
Diopsid
|
dp
|
Diopside
|
Disten
|
di
|
Disthene
|
Dolomit
|
do
|
Dolomite
|
Đồng
|
cu
|
Cupper
|
|
E-F
|
|
Electrum
|
el
|
Electrum
|
Emerald (emơrot, ngọc xanh)
|
em
|
Emerald
|
Enargit
|
eng
|
Enargite
|
Enstatit
|
en
|
Enstatite
|
Epidot
|
ep
|
Epidote
|
Erytrin
|
er
|
Erythrite (erytrine)
|
Fayalit
|
fa
|
Fayalite
|
Felspat (tràng thạch)
|
fp
|
Feldspar
|
Felspathoid
|
ft
|
Feldspathoid
|
Fluorit
|
fl
|
Fluorite
|
Forsterit
|
fo
|
Forsterite
|
|
G
|
|
Galena
|
gal
|
Galena
|
Ganit
|
gn
|
Gahnite
|
Granat
|
gr
|
Garnet
|
Garnierit
|
grt
|
Garnierite
|
Gibsit
|
gb
|
Gibbsite
|
Glauconit
|
gc
|
Glauconite
|
Glaucophan
|
gl
|
Glaucophane
|
Goethit
|
gh
|
Goethite
|
Graphit
|
gp
|
Graphit
|
Grosula
|
gs
|
Grossular
|
|
H
|
|
Halit
|
hl
|
Halite
|
Haloysit
|
hls
|
Halloysite
|
Hastingsit
|
hst
|
Hastingsite
|
Hausmanit
|
hs
|
Hausmannite
|
Hedenbergit
|
hed
|
Hedenbergite
|
Hematit
|
hm
|
Hematite
|
Hornblend
|
hor
|
Hornblende
|
Hydrogoethit
|
hg
|
Hydrogoethite
|
Hydromica
|
hmi
|
Hydromica
|
Hypersthen
|
hy
|
Hypersthene
|
|
I
|
|
Ilmenit
|
il
|
Ilmenite
|
|
J
|
|
Jadeit (ngọc jad)
|
jd
|
Jadeite
|
Jarosit
|
ja
|
Jarosite
|
|
K
|
|
Kainit
|
ka
|
Kainite
|
Kaolinit
|
kl
|
Kaolinite
|
Kersutit
|
ks
|
Kersutite
|
Kim cương
|
di
|
Diamond
|
Kyanit
|
ky
|
Kyanite
|
Kiserit
|
ki
|
Kiserite
|
L
|
|
|
Labrador
|
lab
|
Labradorite
|
Lazurit
|
lz
|
Lazurite
|
Lepidolit
|
lp
|
Lepidolite
|
Lepidomelan
|
lcp
|
Lepidomelane
|
Lepidocrocit
|
lpc
|
Lepidocrocite
|
Leisit
|
lc
|
Leisite
|
Limonit
|
li
|
Limonite
|
Lưu huỳnh
|
s
|
Sulfur
|
|
M
|
|
Magnesit
|
mg
|
Magnesite
|
Magnetit
|
mt
|
Magnetite
|
Malachit
|
ma
|
Malachite
|
Manganit
|
mn
|
Manganite
|
Marcasit
|
mc
|
Marcasite
|
Melilit
|
me
|
Melilite
|
Microclin
|
mi
|
Microcline
|
Mirabilit
|
mb
|
Mirabilite
|
Molybdenit
|
mo
|
Molybdenite
|
Monazit
|
mz
|
Monazite
|
Monticelit
|
mnt
|
Monticellite
|
Montmorilonit
|
mm
|
Montmorillonite
|
Muscovit
|
mus
|
Muscovite
|
|
N
|
|
Natrolit
|
nt
|
Natrolite
|
Nephelin
|
ne
|
Nepheline
|
Nephrit
|
np
|
Nephrite
|
Nontrolit
|
no
|
Nontrolite
|
|
O
|
|
Oligoclas
|
olg
|
Oligoclase
|
Olivin
|
ol
|
Olivine
|
Omphacit
|
om
|
Omphacite
|
Opal
|
op
|
Opal
|
Orpiment (thư hoàng)
|
orp
|
Orpiment
|
Orthoclas
|
or
|
Orthoclase
|
Orthopyroxen
|
opx
|
Orthopyroxene
|
Osmiridi
|
os
|
Osmiridium
|
|
P
|
|
Paragonit
|
pa
|
Paragonite
|
Pentlandit
|
pld
|
Pentlandite
|
Perovskit
|
prv
|
Perovskite
|
Phlogopit
|
phl
|
Phlogopite
|
Plagioclas
|
pl
|
Plagioclase
|
Powelit
|
pw
|
Powellite
|
Prehnit
|
prn
|
Prehnite
|
Proustit
|
pru
|
Proustite
|
Pyrargirit
|
pr
|
Pyrargirite
|
Pyrit
|
py
|
Pyrite
|
Pyrochlor
|
pc
|
Pyrochlore
|
Pyrolusit
|
ps
|
Pyrolusite
|
Pyromorphit
|
pym
|
Pyromorphite
|
Pyrop
|
po
|
Pyrope
|
Pyrophylit
|
pp
|
Pyrophyllite
|
Pyrotin
|
pyr
|
Pyrrhotine
|
Pyroxen
|
px
|
Pyroxene
|
|
R
|
|
Realga
|
rg
|
Realgar
|
Rodonit
|
rd
|
Rhodonite
|
Rodochrosit
|
ro
|
Rhodochrosite
|
Rodusit
|
rds
|
Rhodusite
|
Riebeckit
|
ri
|
Riebeckite
|
Ruby
|
rb
|
Ruby
|
Rutil
|
rt
|
Rutile
|
|
S
|
|
Samarskit
|
ss
|
Samarskite
|
Sanidin
|
sa
|
Sanidine
|
Saphir
|
sh
|
Sapphire
|
Scapolit
|
scp
|
Scapolite
|
Sheelit
|
she
|
Scheelite
|
Scorodit
|
sc
|
Scorodite
|
Sericit
|
src
|
Sericite
|
Serpentin
|
srp
|
Serpentine
|
Siderit
|
sr
|
Siderite
|
Silimanit
|
sil
|
Sillimanite
|
Smaltin
|
sma
|
Smaltite
|
Smitsonit
|
sm
|
Smitsonite
|
Sodalit
|
sod
|
Sodalite
|
Specularit
|
spc
|
Specularite
|
Spesartin
|
sps
|
Spessartine
|
Sphalerit
|
spl
|
Sphalerite
|
Sphen
|
sph
|
Sphene
|
Spinel
|
sp
|
Spinel
|
Spodumen
|
sd
|
Spodumene
|
Stanin
|
sn
|
Stanine
|
Staurolit
|
st
|
Staurolite
|
|
T
|
|
Talc
|
tc
|
Talc
|
Tantalit
|
ta
|
Tantalite
|
Tetradimit
|
td
|
Tetradymite
|
Thạch anh
|
qu
|
Quartz
|
Thạch cao
|
gy
|
Gypsum
|
Titanomagnetit
|
tm
|
Titanomagnetite
|
Topa
|
tp
|
Topaz
|
Turmalin
|
tu
|
Tourmaline
|
Tremolit
|
tr
|
Tremolite
|
|
U-V
|
|
Uvarovit
|
uv
|
Uvarovite
|
Vàng
|
au
|
Gold
|
Vesuvian
|
vs
|
Vesuvianite
|
Vermiculit
|
vr
|
Vermiculite
|
|
X-W
|
|
Xenotim
|
xe
|
Xenotime
|
Witherit
|
wr
|
Witherite
|
Wolastonit
|
wo
|
Wollastonite
|
Wolframit
|
wf
|
Wolframite
|
Wulfenit
|
wu
|
Wulfenite
|
|
Z
|
|
Zincit
|
zi
|
Zincite
|
Zinwaldit
|
zw
|
Zinnwaldite
|
Zircon
|
zr
|
Zircone
|
Zoisit
|
zo
|
Zoisite
|