QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI CÁC QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ
CƯỚC KẾT CUỐI, HẠN MỨC LƯU LƯỢNG, CƯỚC KẾT NỐI ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ
CHIỀU ĐẾN VIỆT NAM
BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ qui định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ
Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ
Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và
viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính
phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cước kết cuối
(Termination charge) điện thoại IP quốc tế của dịch vụ điện thoại IP quốc tế
chiều đến Việt Nam là mức cước mà các nhà khai thác nước ngoài trả cho các doanh
nghiệp Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế để thực hiện
việc kết cuối cuộc gọi tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được chủ động đàm phán, thoả thuận mức
cước kết cuối quốc tế với các đối tác nước ngoài trên cơ sở:
- Đối với
các doanh nghiệp cung cấp đồng thời cả dịch vụ điện thoại quốc tế PSTN và điện thoại
IP quốc tế: mức cước không được thấp hơn 0,28 USD/phút;
- Đối với
các doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế: mức cước không
thấp hơn 0,27 USD/phút.
3. Cước kết cuối
qui định tại Khoản 2 của Điều này được áp dụng cho mọi lưu lượng điện thoại IP
kết cuối tại Việt Nam, không phân biệt cuộc gọi kết cuối tại mạng cố định hay
mạng di động.
Điều 2.
1. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được phân bổ hạn mức lưu lượng
điện thoại IP quốc tế đến Việt Nam trên cơ sở số POP phát triển tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (toàn bộ các mạng di động toàn quốc được tính
là 1 POP) như sau:
- Từ 1 đến 4
POP: 4 triệu phút/tháng;
- Từ 5 đến 8
POP: 5 triệu phút/tháng;
- Từ 9 đến
12 POP: 7 triệu phút/tháng;
- Từ 13 đến 18
POP: 9 triệu phút/tháng;
- Từ 19 đến 25
POP: 11 triệu phút/tháng;
- Trên 25 POP:
12 triệu phút/tháng.
2. Hạn mức lưu
lượng qui định tại Khoản 1 của Điều này được áp dụng cho mọi doanh nghiệp và
tính chung cho mọi lưu lượng điện thoại IP chiều quốc tế đến Việt Nam của doanh
nghiệp, không phân biệt lưu lượng này kết cuối tại mạng cố định hay di động,
tại các tỉnh doanh nghiệp cung cấp điển thoại IP quốc tế đã phát triển POP hay
chưa phát triển POP.
3. Các doanh
nghiệp báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông về số lượng các POP đang khai thác và
việc đưa các POP mới vào hoạt động để Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ công bố
cho các doanh nghiệp.
4. Các doanh
nghiệp được phép chủ động bù trừ lưu lượng trong hạn mức giữa các tháng trong quí
(tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) với mức không
được vượt quá 10% của hạn mức lưu lượng được cấp cho tháng đó. Phần lưu lượng
vượt trên 10% hạn mức lưu lượng của tháng được coi như lưu lượng vượt hạn mức
của quí và phải chịu cước kết nối bổ sung qui định tại Khoản 2, Điều 3 của Quyết
định này.
5. Căn cứ vào
biến động tổng lưu lượng điện thoại quốc tế (IP và PSTN) về Việt Nam, căn cứ số
lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế, Bộ Bưu chính, Viễn thông
công bố việc tăng hoặc giảm hạn mức phù hợp với sự với biến động của thị trường.
Điều 3. Cước kết nối đối với điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam
1. Cước kết nối
cơ bản:
a) Đối với cuộc
gọi điện thoại IP quốc tế kết cuối trực tiếp vào mạng cố định nội tỉnh (bao gồm
cả mạng vô tuyến nội thị), cước kết nối trả mạng nội tỉnh là 0,10 USD/phút;
b) Đối với cuộc
gọi điện thoại IP quốc tế kết cuối vào mạng cố định nội tỉnh thông qua mạng
đường dài liên tỉnh PSTN, ngoài cước kết nối trả mạng nội tỉnh là 0,10 USD/phút,
doanh nghiệp trả mạng liên tỉnh cước kết nối 0,10 USD/phút;
c) Đối với cuộc
gọi điện thoại IP quốc tế kết cuối trực tiếp vào mạng di động toàn quốc:
- Trường hợp
mạng IP quốc tế của doanh nghiệp kết nối vào một (01) MSC cổng (MSC Gateway) của
mỗi mạng, cước kết nối trả cho mạng di động tương ứng là 0,15 USD/phút;
- Trường hợp
mạng IP quốc tế của doanh nghiệp kết nối vào tất cả các MSC cổng (MSC Gateway) của
mỗi mạng, cước kết nối trả mạng di động tương ứng là 0,10 USD/phút;
d) Đối với
cuộc gọi điện thoại IP quốc tế kết cuối vào mạng di động toàn quốc thông qua
mạng đường dài liên tỉnh PSTN, ngoài cước kết nối trả mạng di động là 0,10
USD/phút, doanh nghiệp trả mạng liên tỉnh cước kết nối 0,10 USD/phút.
2. Cước kết nối
bổ sung:
- Đối với
lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam vượt hạn mức (tính theo
quí), ngoài cước kết nối cơ bản qui định tại Khoản 1 của Điều này, các doanh
nghiệp cung cấp điện thoại IP quốc tế phải trả cước kết nối bổ sung là 0,35
USD/phút.
- Bộ Bưu
chính, Viễn thông sẽ có hướng dẫn về cơ chế quản lý, thu nộp khoản cước kết nối
bổ sung này để các doanh nghiệp thực hiện theo qui định của Pháp lệnh bưu
chính, viễn thông.
Điều 4. Báo cáo lưu lượng
1. Chậm nhất
là vào ngày 20 hàng tháng, các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính,
Viễn thông các số liệu lưu lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và IP chiều Việt
Nam đi quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, mạng chuyên dùng và mạng di động toàn quốc của tháng trước
đó. Doanh nghiệp không báo cáo đầy đủ và đúng hạn sẽ bị giảm trừ hạn mức lưu
lượng của tháng tiếp theo tháng báo cáo với mức là 3%.
2. Trên cơ sở
báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ hàng quí công bố lưu
lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và điện thoại IP quốc tế chiều Việt Nam đi
quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2003 và thay thế quyết
định số 66/2003/QĐ-BBCVT ngày 28/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.