Tôi muốn hỏi: Có bao nhiêu phương pháp xác định niken, vanadi, và sắt trong các loại dầu thô và nhiên liệu cặn bằng phép đo ICP? Tóm tắt phương pháp xác định đó thế nào? - câu hỏi của anh T. (Bình Phước)
Xác định khối lượng kim loại có trong lô của tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua được hiểu là gì? Xác định phương sai của khối lượng kim loại có trong lô của tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua? Xác định khối lượng kim loại có trong lô của tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua như thế nào? Câu hỏi đến từ anh T.H ở Long Thành.
chính
Thép không gỉ auxtenit
Bồn chứa, tay móc cho cần trục, đai ốc và bulông, đường ống và khớp nối, máy bơm, bộ trao đổi nhiệt
Thép 9% Niken
Bồn chứa
Hợp kim niken, hợp kim sắt-niken
Bồn chứa, đai ốc và bulông
Thép sắt - 36% Niken
Đường ống, bồn chứa
Hợp kim nhôm
Bồn chứa, bộ trao đổi nhiệt
Đồng và hợp kim
tính chất từ.
+ Phương pháp từ thông dựa trên cơ sở các đường sức khép kín của các cực từ khi qua vật liệu từ được mạ thì bị yếu đi càng nhiều khi chiều dày lớp mạ càng tăng.
Phương pháp áp dụng để đo chiều dày lớp mạ không từ tính và lớp mạ niken trên vật liệu có tính chất từ.
+ Phương pháp cảm ứng điện từ dựa trên sự thay đổi cảm kháng hoặc điện
thải đồng và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim đồng;
- Sản xuất dây cầu chì;
- Sơ chế đồng;
- Sản xuất crôm, măng gan, ni ken... từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken... và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim crôm, măng gan, niken...
- Sơ chế crôm, măng gan, niken...
- Sản xuất các chất từ niken...
- Sản xuất kim loại
chất cần xác định
Hàm lượng, %
Bạc
Đồng
Sắt
Platin
Rôdi
Palađi
Bítmút
Từ 0,0001 đến 0,05
Từ 0,0001 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0001 đến 0,01
Từ 0,0001 đến 0,02
Chì
Antimon
Mangan
Kẽm
Crôm
Niken
Từ 0,0003 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ
10
Đồng
15
11
Ni-ken (niken)
10
12
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
15
13
Khoáng sản kim loại khác
15
Thuế suất thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản kim loại theo quy định hiện nay là bao nhiêu %? (Hình từ Internet)
Trường hợp khoáng sản kim loại
hơn 10 Ω.
(2) Tấm tiếp đất chính
* Quy cách, kích thước
- Tấm tiếp đất chính phải được làm bằng đồng mạ niken.
- Toàn bộ bulông, êcu, vòng đệm dùng để kết cuối cáp phải bằng đồng mạ niken.
- Kích thước: chiều rộng tối thiểu 120 mm, chiều dày tối thiểu 10 mm và chiều dài tối thiểu là 300 mm.
* Nối trực tiếp tới các bộ phận sau:
- Tổ tiếp đất
-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 6193-1996 (ISO 8288-1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 13090:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn
an toàn phòng dịch vệ sinh;
d) Quy định về giới hạn nồng độ ô nhiễm theo giá trị giới hạn kim loại nặng trong bùn thải (tổng crom, asen, niken, kẽm, đồng, thủy ngân, catmi, kiềm...) và chất ô nhiễm hữu cơ;
đ) Quy định về an toàn vệ sinh phòng dịch theo giá trị giới hạn các vi khuẩn gây bệnh trong quá trình sử dụng bùn thải;
e) Quy định về lấy mẫu
khác, nếu không phải là vật liệu không rỉ, phải được chống ôxy hóa bằng lớp mạ kẽm. niken, crôm... Không được mạ bằng minimum sắt.
Theo đó, cửa gỗ phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về vật liệu chính và phụ kiện cửa như sau:
(1) Vật liệu gỗ
- Yêu cầu kỹ thuật về gỗ lấy theo quy định tại Bảng 1 của TCVN 5373:1991. Độ ẩm của gỗ gia công cửa cho phép từ 13
mạ (niken, crôm hoặc kết hợp niken – crôm), độ dày lớp mạ từ 3 μm đến 20 μm.
Lớp mạ phải bám chắc với kim loại nền và không bị bong tróc hay phồng rộp.
Phải loại bỏ lớp mạ ở lưỡi cắt.
Đối với dao mài sắc bằng phương pháp điện hóa, cho phép khử bỏ lớp mạ trên toàn bộ phần làm việc.
1.3. Bề mặt dao phải bóng sáng hoặc bóng mờ. Trên bề mặt dao
coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 13090:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí - axetylen trực tiếp;
- TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ plasma cảm ứng cao
.
2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.
3. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về
tẩy cặn giả định thích hợp, sử dụng chất khử canxi theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Tiến hành phép thử thôi nhiễm trên các thiết bị cung cấp đồ uống nóng
+ Quy định chung
Nhà sản xuất phải đảm bảo, trong khuôn khổ quy định, ví dụ đối với phép thử thôi nhiễm, không được truyền các chất không được phép từ thiết bị, ví dụ: chi, niken vào đồ uống
(Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.
- Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều kiện và hồ sơ cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Để đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường thì hồ sơ đăng ký cần phải có những tài liệu
trị giới hạn ô nhiễm và an toàn phòng dịch vệ sinh;
d) Quy định về giới hạn nồng độ ô nhiễm theo giá trị giới hạn kim loại nặng trong bùn thải (tổng crom, asen, niken, kẽm, đồng, thủy ngân, catmi, kiềm...) và chất ô nhiễm hữu cơ;
đ) Quy định về an toàn vệ sinh phòng dịch theo giá trị giới hạn các vi khuẩn gây bệnh trong quá trình sử dụng bùn thải
4.2 d);
c gồm các ký hiệu hóa học thay thế cho thiếc, Sn, theo hình vẽ đối với chiều dầy nhỏ nhất, tính bằng micromet;
d gồm bề dày đáy, như ký hiệu m nếu lớp phủ mờ, hoặc b nếu lớp mạ bóng hay f nếu lớp mạ nóng chảy;
Ví dụ:
Fe/Ni 2,5 Sn 5 f
Mô tả kim loại nền là gang hoặc thép, chiều dày lớp mạ lót niken là 2,5 μm, chiều dày lớp mạ thiếc là 5