Đất nào sẽ chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
1. Đất ở tại nông
được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
nào?
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 53/2011/NĐ-CP như sau:
Hạn mức đất ở tính thuế
1. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế đối với trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
Cho tôi hỏi: Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất? Căn cứ tính lệ phí trước bạ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP ra sao? - Câu hỏi của anh D.P (Đồng Nai).
.
Hướng dẫn xác định diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn xác định diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Diện tích đất tính thuế
Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
1. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng
tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng là gì?
Theo Điều 1 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh của Nghị định như sau:
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết điểm a, b, c, d, đ, 8, i, k, 1 khoản 1 Điều 5, khoản 4 Điều 10, khoản 3 Điều 12, khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều
phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy
Trong xã tôi có một hộ gia đình muốn bán đất (đất nông nghiệp). Xin hỏi, nếu tôi mua mảng đất đó và làm thủ tục đăng ký để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất này thì tôi có được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại nghị định 10/2022/NĐ-CP hay không?
53/2011/NĐ-CP và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
(2
)
Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về những đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào
quy định trên.
Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về những đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm
Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Nghị định 91/2022 đã sửa đổi, bổ sung những nội dung nào? - Câu hỏi của anh Tuấn (Hà Nội)
Cho hỏi Nghị định 91/2022/NĐ-CP có những điểm mới nào so với Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế? Câu hỏi của bạn Quỳnh đến từ Đồng Tháp.
Xin chào ban biên tập, tôi đang là người lao động làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Vừa qua tôi có nghe tin Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về việc tăng mức lương tối thiểu vùng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Vậy theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì có những điểm mới nào so với Nghị định 90/2019/NĐ-CP
Có phải đã có Nghị định 70/2023/NĐ-CP về người lao động nước ngoài tại Việt Nam? Sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP đúng không? - Câu hỏi của anh B.P (Nha Trang).
Đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022 là những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a