Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền thương mại là khi nào?
Theo Điều 14 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng như sau:
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
2. Nếu trong hợp đồng nhượng
cứ tại Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cụ thể như sau:
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo
Cho tôi hỏi: Điểm mới Nghị định 35/2023/NĐ-CP về lĩnh vực xây dựng ra sao? Khi nào áp dụng Nghị định 35/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của chị Quỳnh (Long Xuyên)
quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
Việc đăng ký hoạt động nhượng quyền kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định cụ thể:
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền
Điều kiện đối với bên nhượng quyền được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 8 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện đối với Bên nhượng quyền như sau:
Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm
Quyền thương mại là gì? Bên nhượng quyền, bên nhận quyền là ai?
Bên nhượng quyền, bên nhận quyền là ai?
Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì:
“Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
“Bên nhận quyền” là thương nhân được
KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
Phần A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ
, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Dẫn chiếu đến Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương
đăng ký việc nhượng quyền gồm Bộ Thương mại và Sở thương mại, nội dung cụ thể như sau:
"I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
2. Sở Thương mại, Sở
quyền thương mại phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Có bắt buộc tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP) quy định về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau
tại Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP về đăng ký nhượng quyền thương mại cụ thể như sau:
- Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.
- Cơ quan có thẩm quyền đăng
kiện kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại và trình tự, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại.
Bên cạnh đó, tại Điều 18 Nghị định 35/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP quy định về phân cấp thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau:
Phân cấp thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền
dung nhượng quyền không?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định về nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại như sau:
Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Nội dung của quyền thương mại.
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.
- Quyền, nghĩa
không? Hợp đồng phải có những nội dung gì? (hình từ internet)
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải có những nội dung nào?
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải có những nội dung được nêu tại Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp
Hợp đồng phát triển quyền thương mại là gì?
Tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 35/2006/NĐ-CP giải thích về hợp đồng phát triển quyền thương mại như sau:
“Hợp đồng phát triển quyền thương mại” là hợp đồng nhượng quyền thương mại theo đó Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền quyền được phép thành lập nhiều hơn một cơ sở của mình để kinh doanh theo
Chuyển giao quyền thương mại là gì?
Hiện nay, Luật Thương mại 2005 và Nghị định 35/2006/NĐ-CP không giải thích thế nào là chuyển giao quyền thương mại.
Tuy nhiên, chuyển giao quyền thương mại là một trong những hoạt động nhượng quyền thương mại. Hiểu đơn giản, chuyển giao quyền thương mại là việc bên nhận quyền thương mại tiếp tục chuyển giao
nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
Như vậy với điều kiện của việc nhượng quyền thương hiệu không quy định về đối tượng nhận nhượng quyền là cá nhân, tổ chức trong nước hay nước ngoài. Đồng thời tại Điều 12 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 12. Ngôn ngữ của hợp đồng
Khi giao kết hợp đồng nhượng quyền thương mại giữa các thương nhân trong nước thì có được dùng tiếng Anh hay không?
Về ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 35/2006/NĐ-CP như sau:
"Điều 12. Ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng
Hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nội dung của quyền thương mại.
2. Quyền, nghĩa