Sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như thế nào? Cách trình bày thể thức văn bản hành chính?

Tôi muốn hỏi sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như thế nào? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc)

Sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như thế nào? Cách trình bày thể thức văn bản hành chính?

Tại Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

Vị trí trình bày các thành phần thể thức

Ô số

Thành phần thể thức văn bản

1

Quốc hiệu và Tiêu ngữ

2

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

3

Số, ký hiệu của văn bản

4

Địa danh và thời gian ban hành văn bản

5a

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

5b

Trích yếu nội dung công văn

6

Nội dung văn bản

7a, 7b, 7c

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

8

Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức

9a, 9b

Nơi nhận

10a

Dấu chỉ độ mật

10b

Dấu chỉ mức độ khẩn

11

Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

12

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành

13

Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

14

Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử

Sơ đồ thể thức văn bản hành chính

Quy định chung về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như thế nào?

Tại Phụ lục ban hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ quy định chung về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:

- Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.

- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.

- Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như thế nào? Cách trình bày thể thức văn bản hành chính?

Sơ đồ thể thức văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như thế nào? Cách trình bày thể thức văn bản hành chính?

Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hành chính như thế nào?

Tại Phụ lục ban hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hành chính như sau:

- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

- Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

- Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.

- Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.

- Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.

Thể thức văn bản hành chính gồm có những thành phần chính nào?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì thể thức văn bản hành chính gồm có những thành phần chính dưới đây:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm sao để căn lề trong word 2010? Quy định căn lề trong văn bản hành chính theo Nghị định 30?
Pháp luật
Hướng dẫn cách chuyển tài liệu từ Excel sang Word như thế nào? Chuyển từ File PowerPoint sang Word ra sao?
Pháp luật
Hợp đồng có được xem là văn bản hành chính hay không? Hợp đồng bao gồm những loại chủ yếu nào?
Pháp luật
Giấy ủy quyền có phải là văn bản hành chính không? Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính nào?
Pháp luật
Văn bản hành chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cần phải có các thành phần chính nào theo quy định?
Pháp luật
Thể thức văn bản hành chính là gì? Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính nào?
Pháp luật
Ai là người kiểm tra văn bản hành chính trước khi ký ban hành? Ký ban hành văn bản thuộc về ai?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền duyệt bản thảo văn bản hành chính theo quy định pháp luật? Trường hợp cần sửa đổi bổ sung bản thảo thì làm thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tạo mục lục trong word nhanh chóng nhất? Tạo mục lục tự động trong word như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách chia văn bản thành 2 cột trong Word nhanh chóng như thế nào? Hướng dẫn cách chia văn bản thành nhiều cột?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản hành chính
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
54,995 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: