Hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án quốc gia do Nhà nước đầu tư từ 07/6/2022?

Ngày 7/6/2022 vừa qua, Văn phòng Chính phủ đã ban hành Công văn 3539/VPCP-CN năm 2022 về việc hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư. Theo đó, việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư sẽ được thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ về xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án do Nhà nước đầu tư?

Ngày 7/6/2022, Văn phòng Chính phủ đã ban hành Công văn 3539/VPCP-CN năm 2022 về việc hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã có ý kiến như sau:

Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, hướng dẫn việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư trong thời gian chờ cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14/3/2018 của Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan.

Như vậy, Bộ Tài Chính sẽ chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư trong thời gian chờ đợi phê duyệt Đề án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án đầu tư theo hướng dẫn cả Bộ Tài chính?

Hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án quốc gia do Nhà nước đầu tư từ 07/6/2022?

Những tài sản nào là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 4. Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm cả đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được chia làm hai loại: Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trực tiếp liên quan đến chạy tàu và tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không trực tiếp liên quan đến chạy tàu.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trực tiếp liên quan đến chạy tàu là công trình, hạng mục công trình đường sắt quốc gia hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa, gồm:
a) Đường sắt quốc gia, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, đường ngang, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt quốc gia và đường bộ;
b) Ga (đường sắt trong ga, đường bộ trong ga phục vụ tác nghiệp chạy tàu, phòng đợi tàu, kho và bãi chứa hàng hóa chuyên chở bằng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu, phòng chỉ huy chạy tàu, phòng đặt thiết bị thông tin tín hiệu, ke ga, mái che ke ga, giao ke, cầu vượt dành cho hành khách trong ga, chòi gác ghi);
c) Đepo (nơi tập kết tàu, bảo dưỡng, sửa chữa tàu, thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật khác);
d) Phòng chỉ huy chạy tàu tại các trung tâm điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia;
đ) Hệ thống cấp, thoát nước; thông tin tín hiệu; cấp điện liên quan trực tiếp đến chạy tàu;
e) Nhà cung cầu, cung đường, cung thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà đặt các thiết bị thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà gác cầu, nhà gác hầm, nhà gác chắn đường ngang.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là công trình, hạng mục công trình đường sắt quốc gia hoặc công trình phụ trợ khác không thuộc tài sản quy định tại khoản 2 Điều này, gồm:
a) Đường bộ trong ga không phục vụ tác nghiệp chạy tàu;
b) Quảng trường ga;
c) Kho, bãi chứa hàng hóa không trực tiếp liên quan đến chạy tàu;
d) Các công trình dịch vụ, thương mại (bán hàng, nghỉ trọ, dịch vụ khác) tại các ga đường sắt quốc gia;
đ) Nhà làm việc của cơ quan nhà nước tại khu vực ga;
e) Các công trình, hạng mục công trình khác không trực tiếp liên quan đến chạy tàu.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
5. Trong quá trình hoạt động, trường hợp cần phải điều chỉnh việc phân loại tài sản giữa các nhóm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của Bộ Tài chính.”

Như vây, các loại tài sản thuộc các trường hợp theo quy định nêu trên thì chính là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.

Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia sẽ được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia phải tuân theo cơ chế thị trường, có hiệu quả. Nhà nước khuyến khích thực hiện xã hội hóa nhằm huy động nguồn lực của xã hội để duy trì, phát triển, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên tai, hỏa hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia phải công khai, minh bạch; bảo đảm điều hành giao thông vận tải đường sắt thống nhất, tập trung; bảo đảm hoạt động vận tải đường sắt quốc gia thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác và hiệu quả; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia sẽ được thực hiện theo nguyên tắc quy định như trên.

Kết cấu hạ tầng đường sắt Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kết cấu hạ tầng đường sắt
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong quản lý sử dụng đất dành cho đường sắt có cần phải cập nhật, bổ sung những biến động về quy hoạch, kế hoạch hay không?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư để hoạt động kinh doanh thì có phải trả tiền không?
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án quốc gia do Nhà nước đầu tư từ 07/6/2022?
Pháp luật
Để bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt thì chủ đầu tư cần có trách nhiệm gì khi thực hiện công trình xây dựng ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không ban hành chế độ kiểm tra, bảo trì hệ thống kết nối tín hiệu bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào? Công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Kinh doanh đường sắt là gì? Kinh doanh đường sắt có nhận ưu đãi gì không? Điều kiện trong kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xử lý như thế nào đối với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện trong quá trình bảo trì mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bị mất, bị hủy hoại phải tiến hành xử lý theo trình tự như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết cấu hạ tầng đường sắt
573 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết cấu hạ tầng đường sắt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: