Giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh như thế nào?

Xin chào THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, tôi là một thành viên của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT và tôi có câu hỏi mong được giải đáp thắc mắc. Tôi muốn được hỏi rằng giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh được pháp luật quy định như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi. Xin cảm ơn!

Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh?

Theo quy định tại Điều 100 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh cụ thể như sau:

(1) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải quy định mức giá trị giới hạn cho phép của các thông số môi trường phù hợp với mục đích sử dụng của thành phần môi trường tương ứng, bao gồm:

- Giá trị tối thiểu của các thông số môi trường bảo đảm sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật;

- Giá trị tối đa cho phép của các thông số môi trường trong thành phần môi trường bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật.

(2) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải chỉ dẫn phương pháp chuẩn về đo đạc, lấy mẫu, phân tích để xác định thông số môi trường.

Giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh

Giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh

Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất?

Tại Điều 101 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định về yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải. quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cụ thể như sau:

(1) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải quy định mức giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm có trong chất thải. Giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm có trong chất thải phải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại của chất ô nhiễm, quy mô xả thải, phân vùng môi trường.

(2) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải phải quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý trong thu gom, lưu giữ, xử lý bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.

(3) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải quy định yêu cầu kỹ thuật, quản lý và tỷ lệ tạp chất tối đa được phép có trong lô hàng phế liệu nhập khẩu.

(4) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải có quy định về lộ trình áp dụng phù hợp.

(5) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định tại Điều này phải có chỉ dẫn phương pháp chuẩn về lấy mẫu, đo đạc và phân tích để xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật.

Xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường?

Theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường cụ thể như sau:

(1) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

(2) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

- Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam.

(3) Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc hướng dẫn kỹ thuật về tái sử dụng, tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(4) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định các quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

(5) Trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không bảo đảm duy trì mục tiêu bảo vệ chất lượng môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương trong thời hạn tối đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, giá trị tối thiểu của các thông số môi trường bảo đảm sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật và giá trị tối đa cho phép của các thông số môi trường trong thành phần môi trường bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phân loại thế nào? Bộ TNMT có trách nhiệm gì trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường?
Pháp luật
Muốn xây dựng quy chuẩn về chất lượng môi trường và quản lý chất thải cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh như thế nào?
Pháp luật
Đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu như thế nào?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì? Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có phải là một trong những căn cứ để cấp giấy phép môi trường không?
Pháp luật
Công bố 05 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh? Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường nào sắp hết hiệu lực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1,630 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: