Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông áp dụng từ 1/7/22024 theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao?

Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông áp dụng từ 1/7/22024 theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao? Câu hỏi từ anh K.N - TPHCM.

Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm những loại nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Viễn thông 2023, Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. Trong đó Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

+ Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;

+ Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;

+ Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;

+ Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia thuộc Chính phủ để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.

Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông: Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện việc cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép viễn thông, yêu cầu chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông.

Ngoài ra, Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các loại giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông.

Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông áp dụng từ 1/7/22024 theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao?

Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông áp dụng từ 1/7/22024 theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông ra sao?

Căn cứ Điều 38 Luật Viễn thông 2023, điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông như sau:

- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được cấp cho tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Cam kết tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Cam kết không gây ô nhiễm môi trường biển;

+ Cam kết không thực hiện hoạt động khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp viễn thông;

+ Có đề án lắp đặt cáp viễn thông trên biển phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Cam kết chịu sự kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam và chịu mọi chi phí cho hoạt động kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn.

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng được cấp cho tổ chức khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Cam kết thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi;

+ Có phương án kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật Viễn thông 2023 về tài nguyên viễn thông, kết nối, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông;

+ Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh mạng.

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông được cấp cho doanh nghiệp viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Dịch vụ được đề nghị thử nghiệm là dịch vụ viễn thông chưa được quy định trong giấy phép viễn thông đã được cấp hoặc dịch vụ viễn thông có sử dụng tài nguyên viễn thông ngoài phạm vi tài nguyên viễn thông đã được phân bổ;

+ Phạm vi và quy mô thử nghiệm được giới hạn để đánh giá công nghệ, thị trường trước khi kinh doanh chính thức;

+ Phương án thử nghiệm phù hợp với quy định của pháp luật về kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33 Luật Viễn thông 2023 được cấp cho tổ chức khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Cam kết thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ không vì mục đích sinh lợi;

+ Có phương án kỹ thuật phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật Viễn thông 2023 về tài nguyên viễn thông, kết nối, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông là gì?

Căn cứ Điều 34 Luật Viễn thông 2023 quy định nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông như sau:

- Phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông.

- Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho dự án có khả năng triển khai nhanh, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông; dự án cung cấp dịch vụ viễn thông đến khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Trường hợp việc cấp giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông là khả thi, theo đúng quy hoạch tần số vô tuyến điện, quy hoạch kho số viễn thông, quy hoạch tài nguyên Internet đã được phê duyệt và bảo đảm sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, 4 Điều 72 Luật Viễn Thông 2023.

Giấy phép nghiệp vụ viễn thông
Giấy phép viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông áp dụng từ 1/7/22024 theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao?
Pháp luật
Thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp khi nào?
Pháp luật
Miễn giấy phép viễn thông, đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông khi kinh doanh hàng hóa viễn thông đúng không?
Pháp luật
Giấy phép viễn thông có bao nhiêu loại theo Luật Viễn thông 2023? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông?
Pháp luật
Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông?
Pháp luật
Giấy phép viễn thông được cấp theo nguyên tắc nào? Doanh nghiệp sửa chữa Giấy phép viễn thông thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép nghiệp vụ viễn thông
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
86 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép nghiệp vụ viễn thông Giấy phép viễn thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: