Đề xuất điều kiện cấp giấy phép lái tàu như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu theo đề xuất mới?

Cho tôi hỏi, điều kiện cấp giấy phép lái tàu và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu như thế nào? - Anh Tùng (Nghệ An)

Giấy phép lái tàu là gì?

Theo quy định tại Điều 36 Luật Đường sắt 2017 quy định về giấy phép lái tàu như sau:

Giấy phép lái tàu
1. Giấy phép lái tàu được cấp cho người trực tiếp lái phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Luật này.
2. Người được cấp giấy phép lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu.
3. Người được cấp giấy phép lái tàu phải có các điều kiện sau đây:
a) Có độ tuổi từ đủ 23 tuổi đến 55 tuổi đối với nam, từ đủ 23 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp;
c) Có thời gian làm phụ lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Đã qua kỳ sát hạch đối với loại phương tiện giao thông đường sắt quy định trong giấy phép lái tàu.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu.

Đồng thời, đề xuất tại Điều 27 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt Tải về Giấy phép lái tàu như sau:

Giấy phép lái tàu
1. Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau:
a) Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);
b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);
c) Giấy phép lái đầu máy hơi nước;
d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.
2. Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:
a) Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện);
b) Giấy phép lái đầu máy diesel;
c) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
d) Giấy phép lái tàu nêu tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này cấp cho lái tàu là người nước ngoài.
3. Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Mẫu giấy phép lái tàu được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sử dụng giấy phép lái tàu
a) Nhân viên lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu và phải mang theo giấy phép khi lái tàu;
b) Nhân viên lái tàu trên đường sắt quốc gia được cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản 1 Điều này được phép lái tàu trên đường sắt chuyên dùng;
c) Nhân viên lái tàu không đảm nhiệm chức danh lái tàu theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị; nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh này thì phải thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.

Theo đó, có thể hiểu giấy phép lái tàu được cấp cho người trực tiếp lái phương tiện giao thông đường sắt.

Đề xuất điều kiện cấp giấy phép lái tàu như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu? (Hỉnh ảnh từ Internet)

Đề xuất điều kiện cấp giấy phép lái tàu như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt 2017, người được cấp giấy phép lái tàu phải có các điều kiện sau đây:

Giấy phép lái tàu
...
3. Người được cấp giấy phép lái tàu phải có các điều kiện sau đây:
a) Có độ tuổi từ đủ 23 tuổi đến 55 tuổi đối với nam, từ đủ 23 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp;
c) Có thời gian làm phụ lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Đã qua kỳ sát hạch đối với loại phương tiện giao thông đường sắt quy định trong giấy phép lái tàu.

Đề xuất tại Điều 28 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt, điều kiện cấp giấy phép lái tàu cho người lái tàu tải như sau:

Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
Người được cấp giấy phép lái tàu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
a) Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
c) Đối với chức danh lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên.
d) Đủ điều kiện sát hạch; đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là hội đồng sát hạch) đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
a) Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; hoặc bằng hoặc chứng chỉ lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do tổ chức nước ngoài cấp qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án.
c) Đủ điều kiện sát hạch và được hội đồng sát hạch đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.

Theo đó, người được cấp giấy phép lái tàu phải đáp ứng các điều kiện riêng đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác và đối với lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam theo đề xuất trên.

Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu?

Theo đề xuất tại khoản 3 Điều 3 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt Tải:

Giải thích từ ngữ
...
3. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu là Cục Đường sắt Việt Nam hoặc Cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ trong trường hợp được phân cấp. Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phân cấp việc tổ chức sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Theo đó, đề xuất cơ quan cấp giấy phép lái tàu bao gồm;

- Cục Đường sắt Việt Nam;

- Cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ trong trường hợp được phân cấp.

Giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là mẫu nào?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành gồm những ai?
Pháp luật
Khi sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, điểm sát hạch đối với kỹ năng hãm tàu tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Kỹ năng lái tàu khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Công tác chuẩn bị và chế độ báo cáo khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung gì?
Pháp luật
Điểm sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có thể bị trừ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kỹ năng dừng tàu với thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt đô thị có thời gian làm bài và thang điểm như thế nào?
Pháp luật
Nội dung sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị gồm những gì?
Pháp luật
Thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị được công nhận đạt yêu cầu khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái tàu
616 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái tàu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào