Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào? - Câu hỏi của anh C.T (Vĩnh Phúc).

Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định danh mục cơ sở do cơ quan công an quản lý về phòng cháy chữa cháy, bao gồm:

- Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.

- Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

- Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên

- Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 1.000 m3 trở lên

- Trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 2.000 m3 trở lên

- Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

- Trường cao đẳng, đại học, học viện

- Trường trung cấp chuyên nghiệp

- Trường dạy nghề

- Cơ sở giáo dục thường xuyên

- Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo quy định có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 1.000 m3 trở lên.

- Bệnh viện

- Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

- Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện, văn hóa từ 1.500 m3 trở lên

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 1.000 m3 trở lên

- Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 1.500 m3 trở lên

- Chợ hạng 1, chợ hạng 2

- Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống, cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 1.000 m3 trở lên

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu trú khách, nhà trọ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 2.500 m3 trở lên

- Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên

- Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên

- Cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

- Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở khai thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà từ 1.500 m3 trở lên

- Trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng khối tích các khối nhà từ 1.000 m3 trở lên.

- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

- Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, hăng ga máy bay, bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa loại 1, loại 2, bến xe khách loại 1, loại 2, trạm dừng nghỉ loại 1, nhà ga đường sắt cấp 1, 2, 3

- Nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới.

- Cơ sở kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích các nhà từ 1.500 m3 trở lên.

- Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên, hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

- Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền

- Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu

- Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B

- Hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ 2.500 m3 trở lên

- Hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia

- Kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.

- Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.

- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ có diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh từ 300 m2 trở lên.

Như vậy, 21 cơ sở trên thuộc danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở do cơ quan công an quản lý như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở do cơ quan công an quản lý như sau:

- Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

- Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

- Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

- Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

Trách nhiệm kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở do cơ quan Công an quản lý thế nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
...
3. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy được tiến hành theo hình thức kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất, cụ thể:
...
b) Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;

Như vậy người đứng đầu cơ sở do cơ quan Công an quản lý có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các trường hợp nào bị xem là phạm tội về phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn tại Nghị quyết 02?
Pháp luật
Mẫu Quyết định đình chỉ hoạt động khi vi phạm về phòng cháy chữa cháy PC14 mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Kiểm tra nghiệp vụ công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị phục hồi hoạt động khi vi phạm về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Đã có Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐTP hướng dẫn một số quy định về tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy?
Pháp luật
Cứu người trong vụ cháy có được trao tặng Huân chương dũng cảm theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo về vụ cháy nhà ở Trung kính, TP. Hà Nội tại Công điện 52/CĐ-TTg 2024 như thế nào?
Pháp luật
Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở theo quy định mới nhất 2024 tải về ở đâu?
Pháp luật
Sơ đồ thoát hiểm PCCC là gì? Trên sơ đồ thoát hiểm PCCC phải thể hiện những nội dung chỉ dẫn thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy chữa cháy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào