Bộ Công an đề xuất tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân có phải không?

Cho tôi hỏi: Bộ Công an đề xuất tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân có phải không? Câu hỏi của anh Phương đến từ Bạc Liêu.

Bộ Công an đề xuất tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân có phải không?

Ngày 29/01/2023 trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ có đưa tin: "Cục Pháp chế và Cải cách hành chính, tư pháp Bộ Công an đang phối hợp với Công an các đơn vị có liên quan của Bộ Công an tiến hành nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định của Luật Công an nhân dân liên quan đến hạn tuổi phục vụ trong Công an nhân dân để từng bước phù hợp với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định trong Bộ luật Lao động năm 2019".

Xem toàn bộ Dự thảo 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân: Tại đây.

Bộ Công an đề xuất tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân có phải không?

Bộ Công an đề xuất tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân có phải không? (Hình từ Internet)

Theo Dự thảo tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an tăng bao nhiêu so với trước đây?

Căn cứ tại Dự thảo 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân có thông tin về hạn tuổi phục vụ cao nhất của công an, hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

- (1) Công nhân công an: Nam 62, nữ 60.

- (2) Hạ sĩ quan: 47 tuổi

- (3) Cấp úy: 55;

- (4) Thiếu tá, trung tá: Nam 57, nữ 55;

- (5) Thượng tá: Nam 60, nữ 58;

- (6) Đại tá: Nam 62, nữ 60;

- (7) Cấp tướng: Nam 62; nữ 60.

Căn cứ vào Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại điểm b, điểm c và nam sĩ quan quy định tại điểm d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 60 đối với nam và 55 đối với nữ.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan công an nhân dân hiện nay như sau:

- Hạ sĩ quan: 45 tuổi;

- Cấp úy: 53 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá: nam 55 tuổi, nữ 53 tuổi;

- Thượng tá: nam 58 tuổi, nữ 55 tuổi;

- Đại tá: nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi;

-Cấp tướng: 60 tuổi.

Đề xuất lộ trình tăng hạn tuổi phục cao nhất trong công an nhân dân như thế nào?

Dự thảo 2 Luật Công an nhân dân sửa đổi cũng đề xuất lộ trình tăng hạn tuổi phục cao nhất như sau:

- Mỗi năm tăng 03 tháng đối với nam quy định tại các điểm (1), (6), (7) và 04 tháng đối với nữ quy định tại các điểm (1), (5), (6).

- Các trường hợp còn lại thực hiện tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất khi Luật này có hiệu lực thi hành.

- Thời điểm tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất tính từ ngày 01/01/2021 nhưng không áp dụng đối với trường hợp đã nghỉ công tác trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

- Chính phủ quy định cụ thể lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an.

Việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc trong công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 quy định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc trong công an nhân dân được quy định như sau:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

- Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Hạ sĩ quan
Sĩ quan công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ sĩ quan tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định thế nào? Thủ tục cấp lần đầu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ?
Pháp luật
Mẫu bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất?
Pháp luật
Hạ sĩ quan đặc công giữ chức Tổ trưởng Đặc công thì tương đương với chức vụ nào trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ nghĩa vụ quân sự được hưởng các chế độ gì? Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ có được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghĩa vụ là ai? Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạ sĩ quan
973 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạ sĩ quan Sĩ quan công an
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: