Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không?

Cho tôi hỏi thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không? Hội đồng Quản trị Tổng công ty có bao nhiêu chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách? Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Nha Trang.

Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

Quyền lợi và trách nhiệm của thành viên Hội đồng Quản trị:
...
2. Thành viên Hội đồng Quản trị:
a) Không được đặt mình vào vị thế nào làm hạn chế khả năng thực hiện đức tính lương thiện, chí công vô tư hoặc gây mâu thuẫn giữa lợi ích Tổng công ty và lợi ích cá nhân;
b) Không được lợi dụng chức vụ để trục lợi cho mình hoặc có hành động chiếm đoạt cơ hội kinh doanh của Tổng công ty, làm thiệt hại lợi ích Tổng công ty;
c) Không được hành động vượt quyền hạn của Hội đồng Quản trị quy định trong Điều lệ này.
3. Thành viên Hội đồng Quản trị là Chủ tịch, Tổng giám đốc không được thành lập hoặc giữ các chức danh quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và không được có các quan hệ hợp đồng kinh tế với các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần do vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con giữ chức danh quản lý, điều hành.
Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột không được giữ chức vụ Kế toán trưởng, Thủ quỹ tại Tổng công ty và tại các đơn vị thành viên.
4. Các thành viên Hội đồng Quản trị cùng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về mọi nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị; trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ được giao, vi phạm Điều lệ Tổng công ty, quyết định sai hoặc vượt thẩm quyền, lạm dụng chức quyền, gây thiệt hại cho Tổng công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất đối với các thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.

Đối chiếu quy định trên, thành viên Hội đồng Quản trị là Chủ tịch, Tổng giám đốc không được thành lập.

Thành viên Hội đồng Quản trị là Chủ tịch, Tổng giám đốc không giữ các chức danh quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Và không được có các quan hệ hợp đồng kinh tế với các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần do vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con giữ chức danh quản lý, điều hành.

Do đó, thành viên Hội đồng Quản trị là Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam không được thành lập hoặc giữ các chức danh quản lý, điều hành công ty cổ phần.

Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không?

Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không? (Hình từ Internet)

Hội đồng Quản trị Tổng công ty có bao nhiêu chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

Giúp việc Hội đồng Quản trị:
1. Hội đồng Quản trị sử dụng bộ máy điều hành và con dấu của Tổng công ty để thực hiện nhiệm vụ của mình.
2. Hội đồng Quản trị có 5 đến 7 chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng Quản trị thành lập Ban kiểm soát để giúp Hội đồng Quản trị thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Tổng giám đốc, bộ máy Tổng công ty và các đơn vị thành viên Tổng công ty trong hoạt động tài chính, chấp hành Điều lệ Tổng công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị, chấp hành pháp luật.
...

Như vậy, Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có 5 đến 7 chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách.

Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty là bao nhiêu năm?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

...
4. Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị là năm (5) năm. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể bị miễn nhiệm và được thay thế trong những trường hợp sau:
- Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Tổng công ty;
- Không đủ khả năng đảm nhiệm công việc, theo đề nghị của ít nhất là 2/3 thành viên đương nhiệm;
- Xin từ nhiệm;
- Khi có quyết định bố trí công việc khác.
...

Theo đó, nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là năm (5) năm. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bổ nhiệm lại.

Tổng công ty dầu khí Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chồng là thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam vợ có được giữ chức vụ Kế toán trưởng tại Tổng công ty không?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam? Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Khi nào cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty được coi là hợp lệ?
Pháp luật
Ban kiểm soát Tổng công ty Dầu khí Việt Nam gồm có những thành viên nào? Ai có quyền quyết định Ban kiểm soát Tổng công ty?
Pháp luật
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có phải là Tổng công ty Nhà nước không? Ai có quyền quyết định thành lập Tổng công ty đó?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được là người có quan hệ gia đình với Tổng giám đốc Tổng công ty không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty dầu khí Việt Nam
538 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty dầu khí Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: