Tài khoản 335 - Chi phí phải trả phản ánh nội dung gì? Kế toán có phải phân biệt các khoản chi phí phải trả với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau Tài khoản 335 - Chi phí phải trả phản ánh nội dung gì? Kế toán có phải phân biệt các khoản chi phí phải trả với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 không? Câu hỏi của anh V.D.Q đến từ TP.HCM.

Tài khoản 335 - Chi phí phải trả phản ánh nội dung gì?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 335 – Chi phí phải trả:

Theo đó, Tài khoản 335 - Chi phí phải trả dùng để phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.

Tài khoản 335 còn phản ánh cả các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép và các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo phải trích trước, như:

- Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh.

- Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn).

- Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.

Tài khoản 335 - Chi phí phải trả phản ánh nội dung gì?

Tài khoản 335 - Chi phí phải trả phản ánh nội dung gì? (Hình từ Internet)

Kế toán có phải phân biệt các khoản chi phí phải trả với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 không?

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 335 – Chi phí phải trả:

Theo đó, kế toán phải phân biệt các khoản chi phí phải trả (hay còn được gọi là chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 để ghi nhận và trình bày Báo cáo tài chính phù hợp với bản chất của từng khoản mục, cụ thể:

- Các khoản dự phòng phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại nhưng thường chưa xác định được thời gian thanh toán cụ thể; Các khoản chi phí phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại chắc chắn về thời gian phải thanh toán;

- Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính và có thể chưa xác định được chắc chắn số sẽ phải trả (ví dụ khoản chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng); Các khoản chi phí phải trả xác định được chắc chắn số sẽ phải trả;

- Trên Báo cáo tài chính, các khoản dự phòng phải trả được trình bày tách biệt với các khoản phải trả thương mại và phải trả khác trong khi chi phí phải trả là một phần của các khoản phải trả thương mại hoặc phải trả khác.

- Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Các khoản phải trả chưa phát sinh do chưa nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này để đảm bảo khi phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh được phản ánh là dự phòng phải trả.

Lưu ý: Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản trích trước không được phản ánh vào tài khoản 335 mà được phản ánh là dự phòng phải trả, như:

- Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo;

- Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng, tái cơ cấu;

- Các khoản dự phòng phải trả khác (quy định trong TK 352).

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335 – Chi phí phải trả ra sao?

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335 – Chi phí phải trả được quy định tại khoản 2 Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Bên Nợ:

- Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;

- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.

Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.

Lưu ý: Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (lập dự toán chi phí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Tài khoản 335
Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ của tổ chức tài chính vi mô được hạch toán trong tài khoản kế toán nào?
Pháp luật
Số vốn hoạt động Trụ sở chính đã cấp cho các Chi nhánh được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào?
Pháp luật
Tài khoản 641 phản ánh nội dung gì? Tài khoản 641 có mấy tài khoản cấp 2 và tài khoản này có số dư cuối kỳ không?
Pháp luật
Tài khoản 152 là gì? Việc nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên Tài khoản 152 phải thực hiện theo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Tài khoản 128 có tất cả bao nhiêu tài khoản cấp 2? Phương pháp kế toán Tài khoản 128 trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi sau?
Pháp luật
Tài khoản 138 có bao nhiêu tài khoản cấp 2? Tài khoản 138 thể hiện những thông tin gì của Bên Nợ và Bên Có?
Pháp luật
Tài khoản 691 phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tài chính vi mô đúng không?
Pháp luật
Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản phải ánh những nội dung nào? Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Khoản tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào tài khoản vào tài khoản 791 của tổ chức tài chính vi mô đúng không?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 321 về xây dựng cơ bản dở dang của tổ chức tài chính vi mô có được mở chi tiết theo từng hạng mục công trình hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản 335
171 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản 335 Tài khoản kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: