Ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí ngạch Kiểm sát viên nào?

Ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí ngạch Kiểm sát viên nào? Mức lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh mới nhất? - câu hỏi của anh K. (Long An).

Ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí ngạch Kiểm sát viên nào?

Ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí những ngạch Kiểm sát viên được căn cứ theo khoản 2 Điều 76 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:

Ngạch Kiểm sát viên
1. Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:
a) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Kiểm sát viên cao cấp;
c) Kiểm sát viên trung cấp;
d) Kiểm sát viên sơ cấp.
2. Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí những ngạch Kiểm sát viên sau:

- Kiểm sát viên cao cấp;

- Kiểm sát viên trung cấp;

- Kiểm sát viên sơ cấp.

Viện Kiểm sát nhân dân quận thành phố Hồ Chí Minh

Ở Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có thể được bố trí ngạch Kiểm sát viên nào? (Hình từ Internet)

Mức lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh mới nhất?

Hiện nay, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Lưu ý: Mức lương áp dụng với Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 83 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
1. Khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng; trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền. Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao; có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.
3. Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.
4. Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về những việc Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh không được làm như sau:

Những việc Kiểm sát viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Viện kiểm sát nhân dân tối cao là ai?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Viện kiểm sát nhân dân là ngày bao nhiêu? Viện kiểm sát nhân dân thực hiện những chức năng nào?
Pháp luật
Khi phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm thì VKS làm Báo cáo hay Thông báo phát hiện vi phạm?
Pháp luật
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân do ai quyết định thành lập?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân TP. Hồ Chí Minh năm 2023 như thế nào?
Pháp luật
Viên chức Viện kiểm sát có thời gian công tác trong năm từ bao nhiêu tháng thì thực hiện việc xếp loại chất lượng viên chức?
Pháp luật
Chính phủ và Viện kiểm sát nhân dân tối cao không thống nhất về dự toán kinh phí hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Cá nhân đã được tặng Bằng khen của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thì có được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ không?
Pháp luật
Bảng lương ngành tòa án, viện kiểm sát năm 2024 thế nào? Bảng lương ngành tòa án, viện kiểm sát từ 01/7/2024 được xây dựng theo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Kinh phí hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân do cơ quan nào chịu trách nhiệm lập dự toán và quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân
305 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào