Người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính những thông tin nào?

Người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính những thông tin nào? Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính phải thực hiện việc lưu trữ hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính trong tối thiểu bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh M (Bình Dương).

Người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính những thông tin nào?

Người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính những thông tin nào?

Người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính những thông tin nào? (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 15b Nghị định 47/2011/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) như sau:

Thông tin về dịch vụ bưu chính, về người gửi, người nhận và liên quan đến bưu gửi
...
2. Trước khi sử dụng dịch vụ bưu chính, người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông tin về người gửi, người nhận, thông tin liên quan đến bưu gửi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các thông tin đã cung cấp, cụ thể như sau:
a) Thông tin về người gửi, người nhận, gồm: Họ và tên, địa chỉ và số điện thoại (nếu có).
b) Thông tin liên quan đến bưu gửi, gồm: Nội dung gói, kiện hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa phải có các giấy tờ đi kèm khi vận chuyển theo quy định của pháp luật, người gửi có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc bản sao hóa đơn, chứng từ, giấy phép chuyên ngành, giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi bằng một trong các hình thức: Đóng dấu ngày, viết tay, in, dán nhãn hoặc thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ thông tin về người gửi, người nhận và thông tin liên quan đến bưu gửi quy định tại khoản 2 Điều này tối thiểu 01 năm kể từ ngày được cung cấp.

Theo đó, trước khi sử dụng dịch vụ bưu chính, người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông tin về người gửi, người nhận, thông tin liên quan đến bưu gửi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các thông tin đã cung cấp, cụ thể như sau:

- Thông tin về người gửi, người nhận, gồm: Họ và tên, địa chỉ và số điện thoại (nếu có).

- Thông tin liên quan đến bưu gửi, gồm: Nội dung gói, kiện hàng hóa.

Trường hợp hàng hóa phải có các giấy tờ đi kèm khi vận chuyển theo quy định của pháp luật, người gửi có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc bản sao hóa đơn, chứng từ, giấy phép chuyên ngành, giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính phải thực hiện việc lưu trữ hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính trong tối thiểu bao nhiêu lâu?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 15a Nghị định 47/2011/NĐ-CP (được bổ sung bởi được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định về lưu trữ hợp đồng như sau:

Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi
1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ bưu chính phải thống nhất với mẫu hợp đồng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính, cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính hoặc mẫu hợp đồng đã thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi có giá trị pháp lý như hợp đồng ký kết bằng văn bản giữa các bên, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính điện tử, chứng từ điện tử xác nhận việc chấp nhận bưu gửi được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm:
a) Lưu trữ các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tối thiểu 05 năm;
b) Cung cấp các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc trong các trường hợp được pháp luật cho phép.”

Theo đó, lưu trữ các tài liệu trong đó bao gồm cả Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tối thiểu 05 năm.

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ thông tin về người gửi trong bao nhiêu lâu?

Tại khoản 4 Điều 15b Nghị định 47/2011/NĐ-CP (được bổ sung bởi được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định những tài liệu phải thực hiện lưu trữ như sau:

Thông tin về dịch vụ bưu chính, về người gửi, người nhận và liên quan đến bưu gửi
.....
3. Thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi bằng một trong các hình thức: Đóng dấu ngày, viết tay, in, dán nhãn hoặc thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ thông tin về người gửi, người nhận và thông tin liên quan đến bưu gửi quy định tại khoản 2 Điều này tối thiểu 01 năm kể từ ngày được cung cấp.”

Theo đó, Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ thông tin về người gửi, người nhận và thông tin liên quan đến bưu gửi quy định tối thiểu 01 năm kể từ ngày được cung cấp.

Dịch vụ bưu chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ bưu chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách tính phí gửi bưu điện VNPost đơn giản? Tra cứu đơn hàng VNPost online trên website như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ chuyển phát nhanh từ Việt Nam ra nước ngoài có thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT không?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu báo cáo nghiệp vụ bưu chính? Gửi báo cáo nghiệp vụ bưu chính về địa chỉ nào?
Pháp luật
Mạng bưu chính công cộng là gì? Các điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng được đặt tại đâu?
Pháp luật
Dịch vụ bưu chính công ích là gì? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện như thế nào? Do ai hỗ trợ và chỉ định?
Pháp luật
Hiểu như thế nào về dịch vụ bưu chính và người sử dụng dịch vụ bưu chính? Hành vi mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ bưu chính KT1 là gì? Việc bảo đảm an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 được quy định thế nào?
Pháp luật
Mạng bưu chính công cộng kết nối với Mạng bưu chính KT1 gồm những thành phần nào? Doanh nghiệp được chỉ định để quản lý mạng này có quyền gì?
Pháp luật
Trong năm 2023 sẽ xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính trực tuyến đúng không? Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 của lĩnh vực Bưu chính ra sao?
Pháp luật
Trong việc cung cấp dịch vụ Mạng bưu chính KT1 thì Cục Bưu điện Trung ương có những quyền và nghĩa vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ bưu chính
591 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ bưu chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: