Người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì có bị tạm giữ xe hay không? Bị tạm giữ xe thì có mất đóng tiền phí không?

Cho tôi hỏi trường hợp điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì có bắt buộc bị tạm giữ xe hay không? Trường hợp vi phạm nồng độ cồn mà bị tạm giữ xe thì có phải mất tiền đóng phí trông giữ xe hay không? Nếu có thì mức phí là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T (Thành phố Hà Nội) .

Người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì có bị tạm giữ xe hay không?

Người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì có bị tạm giữ xe hay không?

Người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì có bị tạm giữ xe hay không? (Hình từ Internet)

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
....
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
….
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
….
e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

Đồng thời tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp tạm giữ phương tiện giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau:

Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;

Theo đó trường hợp người điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn thì sẽ không phân biệt mức độ vi phạm đều sẽ bị áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện theo quy định nói trên.

Tải về mức phạt nồng độ cồn Tải

Trường hợp vi phạm nồng độ cồn mà bị tạm giữ xe thì có phải mất tiền đóng phí trông giữ xe hay không?

Tại khoản 7 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 có quy định về xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo đó:

Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
....
7. Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 8 Điều 125 của Luật này.
Không thu phí lưu kho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện.
Chính phủ quy định chi tiết về mức phí tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại Điều 125 của Luật này.

Vậy, người vi phạm nồng độ cồn bị tạm giữ phương tiện phải phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian phương tiện bị tạm giữ theo quy định.

Chủ phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với phương tiện thì sẽ không thu phí lưu kho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ.

Mức phí trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP thì mức phí trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn sẽ tùy thuộc quy định của từng tỉnh, không có mức phí chung cho cả nước.

Mức phí trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn tại một số tỉnh như sau:

+ Mức phí trông giữ xe bị tạm do vi phạm nồng độ cồn tại Hà Nội theo quy định tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội.

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

- Xe máy, xe lam

đồng/xe/ngày đêm

8.000

- Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô

đồng/xe/ngày đêm

5.000

- Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống

đồng/xe/ngày đêm

70.000

- Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên

đồng/xe/ngày đêm

90.000


+ Mức phí trông giữ xe bị tạm do vi phạm nồng độ cồn tại Đồng Nai

Trường hợp là người bị tạm giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (thời gian trông giữ cả ban ngày và ban đêm), căn cứ theo Quyết định 47/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai, cụ thể:

STT

Loại phương tiện

Mức giá (đồng/ngày đêm/xe)




Khu vực 1

Khu vực 2

1

Xe đạp, xe đạp điện

3.000

2.000

2

Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh

5.000

3.000

3

Xe ô tô các loại



3.1

Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi

20.000

15.000

3.2

Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

30.000

20.000

3.3

Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên

40.000

30.000

4

Xe tải



4.1

Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống

30.000

20.000

4.2

Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên

40.000

30.000

4.3

Xe Container

50.000

40.000

Lưu ý:

+ Khu vực 1: Thành phố Biên Hòa và các phường thuộc thị xã Long Khánh.

+ Khu vực 2: Các huyện còn lại và các xã thuộc thị xã Long Khánh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,815 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào