Nam nữ cần đáp ứng điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn? Hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có từ khi nào?

Cho tôi hỏi nam nữ cần đáp ứng điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn? Tôi là nữ 19 tuổi muốn đăng ký kết hôn với người yêu tôi 25 tuổi cùng quê Thanh Hóa. Như vậy tôi có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn không? Đây là câu hỏi của Ý Nhi đến từ Thanh Hóa.

Nam nữ cần đáp ứng điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn?

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện cụ thể sau đây:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bạn cần phải đáp ứng các điều kiện kết hôn sau đây:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Hình từ Internet)

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn:

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Đối chiếu quy định trên, nam nữ muốn kết hôn và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cần nộp và xuất trình các giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. (những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng)

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp;

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (nếu có)

Hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có từ khi nào?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau :

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có hiệu lực ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào giấy này.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì mới nhất năm 2024? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn mới nhất là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được thực hiện như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên bao nhiêu bản?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn thì cần những loại giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Trước khi tổ chức đám cưới pháp luật có bắt buộc phải đăng ký kết hôn hay không theo quy định mới?
Pháp luật
Thời hạn xử lý kỷ luật công chức cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn trái pháp luật được tính từ thời điểm Tòa án ra quyết định hủy GCN đúng không?
Pháp luật
Bố mẹ không đồng ý cho cưới thì nam nữ có thể đăng ký kết hôn không? Nếu được thì đăng ký ở đâu?
Pháp luật
Giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn là gì? Trong quan hệ kinh doanh thì vợ hay chồng đại diện tham gia kinh doanh?
Pháp luật
Có thể xin cấp bản sao trích lục hộ tịch giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ khi đã ly hôn theo bản án quyết định của tòa án không?
Pháp luật
Nam và nữ không đăng ký kết hôn thì mối quan hệ đó có được pháp luật công nhận hay không? Con của họ trong thời gian này có phải con chung hay không?
Pháp luật
Điều kiện để có thể đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào? Hai vợ chồng muốn đăng ký kết hôn mà khác tỉnh có được hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
1,923 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào