Ma túy tồn tại trong máu bao lâu? Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội là những chất nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau ma túy tồn tại trong máu bao lâu? Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội là những chất nào? Câu hỏi của anh T.P.A đến từ TP.HCM.

Ma túy tồn tại trong máu bao lâu? Chất ma túy là gì?

Trước khi trả lời cho câu hỏi ma túy tồn tại trong máu bao lâu thì đầu tiên phải hiểu được chất ma túy là gì.

Ma túy là tên gọi chung chỉ những chất kích thích khi dùng một lần có thể gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống ma túy 2021 thì chất ma túy là chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục chất ma túy do Chính phủ ban hành.

Ngoài ra, người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này.

Vậy sau khi sử dụng ma túy thì ma túy tồn tại trong máu bao lâu?

Thời gian ma túy tồn tại trong máu bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố có thể kể đến như:

- Loại ma túy;

- Liều lượng ma túy được sử dụng;

- Tuổi tác;

- Giới tính;

- Cân nặng;

- Tình trạng sức khỏe;

- Sự chuyển hóa trong cơ thể người dùng;

- Các bệnh lý cơ thể kèm theo và có thể là sự dung hòa của cơ thể người đó đối với ma túy;

- ...

Như vậy, tùy thuộc vào nhiều yếu tố của từng cá thể riêng biệt mà thời gian ma túy tồn tại trong cơ thể cũng khác nhau.

Ngoài ra, mỗi phương pháp đánh giá khác nhau sẽ cho kết quả với tỷ lệ chính xác khác nhau.

Một số ví dụ tham khảo về thời gian ma túy tồn tại trong máu:

- Heroin có tác dụng trong vòng 3-6 giờ, được bài tiết qua nước tiểu và có thể tồn tại cả trong máu. Heroin nhanh chóng chuyển thanh Morphin trong cơ thể, tồn tại khoảng 3-7 ngày sau, thậm chí có thể hơn, tùy thuộc vào liều lượng của người sử dụng.

- Thời gian tồn tại của ma túy đá trong máu và nước tiểu khoảng 24-72 giờ, trung bình là 48 giờ. Tuy nhiên, thời gian tồn tại ma túy đá trong máu có thể thay đổi và dao động tùy thuộc vào tần suất cũng như hàm lượng sử dụng. Sử dụng càng nhiều, càng lâu trong thời gian dài thì thời gian tồn tại trong cơ thể càng lâu.

Ma túy tồn tại trong máu bao lâu?

Ma túy tồn tại trong máu bao lâu? (Hình từ Internet)

Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội là những chất nào?

Danh mục các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Danh mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP; cụ thể như sau:

IA. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro - 7 - α - (1 - hydroxyl - 1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine

25333-77-1

2

Acetyl-alpha-methylfenanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide

101860-00-8

3

Alphacetylmethadol

α - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane

17199-58-5

4

Alpha-methylfentanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide

79704-88-4

5

Beta-hydroxyfentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide

78995-10-5

6

Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide

78995-14-9

7

Desomorphine

Dihydrodeoxymorphine

427-00-9

8

Etorphine

Tetrahydro - 7α - (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine

14521-96-1

9

Heroin

Diacetylmorphine

561-27-3

10

Ketobemidone

4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine

469-79-4

11

3-methylfentanyl

N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

42045-86-3

12

3-methylthiofentanyl

N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide

86052-04-2

13

Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

(5α,6α) - 17 - Methyl - 7,8 -didehydro - 4,5 - epoxymorphinan - 3,6 - diol - bromomethane (1:1)

125-23-5

14

Para-fluorofentanyl

4’ - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

90736-23-5

15

PEPAP

1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol acetate

64-52-8

16

Thiofentanyl

N - (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] - 4 - propionanilide

1165-22-6

IB. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Brolamphetamine (DOB)

2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine

64638-07-9

2

Cathinone

(-) - α - aminopropiophenone

71031-15-7

3

DET

N, N - diethyltryptamine

7558-72-7

4

Delta-9-tetrahydrocanabinol

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol

1972-08-3

5

DMA

(±) - 2,5 - dimethoxy - α - methylphenylethylamine

2801-68-5

6

DMHP

3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10- tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran

32904-22-6

7

DMT

N, N - dimethyltryptamine

61-50-7

8

DOET

(±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy - α - phenethylamine

22004-32-6

9

Eticyclidine

N- ethyl - 1 - phenylcylohexylamine

2201-15-2

10

Etryptamine

3 - (2 - aminobuty) indole

2235-90-7

11

MDMA

(±) - N - α - dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

42542-10-9

12

Mescalin

3,4,5 - trimethoxyphenethylamine

54-04-6

13

Methcathinone

2 - (methylamino)-1- phenylpropan-1- one

5650-44-2

14

4-methylaminorex

(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

3568-94-3

15

MMDA

(±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - α - methylphenylethylamine

13674-05-0

16

(+)-Lysergide (LSD)

9,10 - didehydro - N, N - diethyl - 6 - methylergoline - 8β carboxamide

50-37-3

17

N-hydroxy MDA (MDOH)

(±) - N - hydroxy - [α - methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

74698-47-8

18

N-ethyl MDA

(±) N - ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

82801-81-8

19

Parahexyl

3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran -1- ol

117-51-1

20

PMA

p - methoxy - α - methylphenethylamine

64-13-1

21

Psilocine, Psilotsin

3 - [2 - (dimetylamino) ethyl] indol - 4 - ol

520-53-6

22

Psilocybine

3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol -4- yl dihydrogen phosphate

520-52-5

23

Rolicyclidine

1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine

2201-39-0

24

STP, DOM

2,5- dimethoxy - 4,α- dimethylphenethylamine

15588-95-1

25

Tenamfetamine (MDA)

α - methyl - 3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

4764-17-4

26

Tenocyclidine (TCP)

1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine

21500-98-1

27

TMA

(+) - 3,4,5 - trimethoxy - α - methylphenylethylamine

1082-88-8

IC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

MPPP

1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester)

13147-09-6

ID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Cần sa và các chế phẩm từ cần sa


8063-14-7

2

Lá Khat

Lá cây Catha edulis


3

Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện*



* Trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện.

Cơ sở giáo dục có trách nhiệm trong việc ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên vi phạm pháp luật về phòng chống ma túy không?

Trách nhiệm của cơ sở giáo dục trong công tác phòng chống ma túy được quy định tại Điều 8 Luật Phòng, chống ma túy 2021; cụ thể như sau:

- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục về phòng, chống ma túy; phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy cho học sinh, sinh viên, học viên; quản lý chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.

- Phối hợp với gia đình, cơ quan, tổ chức và chính quyền địa phương để quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống ma túy.

- Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tổ chức xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể khi cần thiết để phát hiện học sinh, sinh viên, học viên sử dụng trái phép chất ma túy.

Như vậy, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trong việc quản lý chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên vi phạm pháp luật về phòng chống ma túy.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

42,906 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào