Không thành lập Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước trong trường hợp nào?

Xin cho hỏi Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước khi họp phải có ít nhất bao nhiêu thành viên? Không thành lập Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Nam từ Nghệ An.

Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do BCT làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước khi họp phải có ít nhất bao nhiêu thành viên?

Căn cứ Điều 37 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định như sau:

Kỷ luật
Nguyên tắc, thời hiệu, thời hạn, xử lý kỷ luật, hình thức kỷ luật và mức độ của hành vi vi phạm, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước quy định từ Điều 56 đến Điều 73 Chương VIII Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 68 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật như sau:

Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
1. Hội đồng kỷ luật họp khi có ít nhất 03 thành viên tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật.
2. Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật thông qua kết quả bỏ phiếu kín và phải được đa số thành viên Hội đồng kỷ luật tán thành.
...

Như vậy, theo quy định Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước họp khi có ít nhất 03 thành viên tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật.

Không thành lập Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước trong trường hợp nào?

Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do BCT làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước khi họp phải có ít nhất bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào không được tham gia làm thành viên Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên?

Căn cứ Điều 37 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định như sau:

Kỷ luật
Nguyên tắc, thời hiệu, thời hạn, xử lý kỷ luật, hình thức kỷ luật và mức độ của hành vi vi phạm, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước quy định từ Điều 56 đến Điều 73 Chương VIII Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Đồng thời, căn cứ khoản 3 Điều 66 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định về thành lập Hội đồng kỷ luật như sau:

Thành lập Hội đồng kỷ luật
...
3. Không được cử vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; anh, em rể; chị, em dâu hoặc người có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước bị xem xét xử lý kỷ luật tham gia thành viên Hội đồng kỷ luật.
4. Trường hợp không bố trí được người tham gia Hội đồng kỷ luật theo quy định tại khoản 2 Điều này do là người có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật hoặc đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật thì người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định nhân sự thay thế hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Như vậy, theo quy định, những đối tượng không được tham gia làm thành viên Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên gồm có:

(1) Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của Kiểm soát viên bị xem xét xử lý kỷ luật;

(2) Anh, chị, em ruột; anh, em rể của Kiểm soát viên bị xem xét xử lý kỷ luật;

(3) Chị, em dâu của Kiểm soát viên bị xem xét xử lý kỷ luật;

(3) Người có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của Kiểm soát viên bị xem xét xử lý kỷ luật.

Không thành lập Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 37 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định như sau:

Kỷ luật
Nguyên tắc, thời hiệu, thời hạn, xử lý kỷ luật, hình thức kỷ luật và mức độ của hành vi vi phạm, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước quy định từ Điều 56 đến Điều 73 Chương VIII Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Đồng thời, căn cứ Điều 67 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật như sau:

Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật
1. Có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị định này.
2. Có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Có quyết định xử lý kỷ luật Đảng.
Đối với các trường hợp quy định tại Điều này được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm mà không phải điều tra, xác minh lại.

Như vậy, theo quy định, không thành lập Hội đồng kỷ luật Kiểm soát viên trong các trường hợp sau đây:

(1) Có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị định 159/2020/NĐ-CP.

(2) Có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

(3) Có quyết định xử lý kỷ luật Đảng.

Kiểm soát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm soát viên tại doanh nghiệp Nhà nước vi phạm quy định về bình đẳng giới gây hậu quả ít nghiêm trọng thì có bị kỷ luật không?
Pháp luật
Kiểm soát viên công ty cổ phần có được đến địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của công ty trong giờ làm việc hay không?
Pháp luật
Tiền lương kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm không?
Pháp luật
Chi phí do Kiểm soát viên công ty cổ phần sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập có được vượt tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Ngoài tiền lương thì Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên còn được hưởng những khoản tiền nào?
Pháp luật
Tiền lương tối thiểu của Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định thế nào?
Pháp luật
Một cá nhân được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?
Pháp luật
Những yếu tố khi xác định tiền lương bình quân của người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách công ty phải loại trừ là gì?
Pháp luật
Kiểm soát viên trong công ty cổ phần bao gồm bao nhiêu người? Kiểm soát viên công ty cổ phần sẽ bị bãi nhiệm khi nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được đồng thời là người quản lý tại doanh nghiệp khác không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát viên
629 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: