Có được giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không?

Tôi là người đồng bào dân tộc thiểu số và được Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Tuy nhiên, vì điều kiện kinh tế nơi miền núi còn khó khăn nên tôi không có đủ tiền để trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước. Vậy cho tôi hỏi tôi có được xin Nhà nước giảm tiền sử dụng đất hay không?

Đồng bào dân tộc thiểu số có phải nộp tiền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất không?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về đối tượng thu tiền sử dụng đất như sau:

Đối tượng thu tiền sử dụng đất
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);
đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Theo đó, người được Nhà nước giao đất ở thuộc đối tượng thu tiền sử dụng đất. Như vậy, trong trường hợp này, bạn được Nhà nước giao đất ở cho nên bạn phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước theo quy định.

Có được giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không?

Có được giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với các trường hợp sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tiền sử dụng đất như sau:

(1) Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

(2) Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

(3) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.

Có được giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất ở hay không?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định về giảm tiền sử dụng đất như sau:

Giảm tiền sử dụng đất
Việc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Việc giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp).

Như vậy, theo quy định trên mặc dù bạn là người đồng bào dân tộc thiểu số nhưng phải đảm bảo những điều kiện sau thì mới được giảm 50% tiền sử dụng đất:

(1) không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(2) Không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất.

(3) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất lần đầu.

Đồng thời hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận.

Tiền sử dụng đất
Đồng bào dân tộc thiểu số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất có bao gồm đất xây dựng bến phà đường bộ hay không?
Pháp luật
Những đối tượng nào được giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở?
Pháp luật
Không nộp tiền sử dụng đất bị đóng lãi 0,9%/tháng có đúng không? Tiền sử dụng đất có thuộc trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế không?
Pháp luật
Hộ nghèo được trả nợ tiền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất tái định cư trong thời gian bao lâu mà không phải đóng tiền chậm nộp?
Pháp luật
Hướng dẫn căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Luật đất đai mới nhất? Nguyên tắc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất từ ngày 01/01/2025 bao gồm các trường hợp nào?
Pháp luật
Sẽ áp dụng mức thuế cao hơn với người có nhiều diện tích đất, nhà ở, đầu cơ đất, chậm sử dụng hoặc bỏ đất hoang?
Pháp luật
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là mẫu nào?
Pháp luật
Bổ sung thêm trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuê đất từ ngày 01/01/2025? Có điểm gì khác so với Luật Đất đai 2013?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện miễn, giảm thu tiền sử dụng đất theo Quyết định 2780/QĐ-BTC gồm những giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền sử dụng đất
3,713 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền sử dụng đất Đồng bào dân tộc thiểu số
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: