Căn hộ của nhà chung cư phải đáp ứng những yêu cầu gì về quy hoạch, kiến trúc? Căn hộ chung cư phải có tối thiểu bao nhiêu phòng?

Căn hộ của nhà chung cư phải đáp ứng những yêu cầu gì về quy hoạch, kiến trúc? Công ty anh đang đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư nên cần tư vấn một số vấn đề liên quan đến quy hoạch, kiến trúc căn hộ trong nhà chung cư. Cụ thể anh muốn biết khi xây dựng căn hộ nhà chung cư thì cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Có quy định nào yêu cầu căn hộ chung cư phải có ít nhất bao nhiêu phòng không?

Có thể sử dụng nhà chung cư vào mục đích khác ngoài mục đích để ở không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về nhà chung cư như sau:

"3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh"

Đồng thời, tại tiểu mục 1.4.3 mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định về nhà chung cư hỗn hợp, theo đó nhà chung cư hỗn hợp được giải thích là nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại,...

Như vậy, theo quy định nêu trên, nhà chung cư không chỉ được sử dụng để ở mà còn có thể sử dụng để kinh doanh như làm văn phòng, buôn bán, dịch vụ, thương mại,...

Chung cư

Căn hộ của nhà chung cư

Căn hộ của nhà chung cư phải đáp ứng những yêu cầu gì về quy hoạch, kiến trúc? Căn hộ chung cư phải có tối thiểu bao nhiêu phòng?

Tại tiểu mục 2.2.4 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định về yêu cầu đối với quy hoạch - kiến trúc nhà chung cư như sau:

"2.2.4 Căn hộ chung cư
2.2.4.1 Phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.4.2 Đối với dự án nhà ở thương mại, phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45 m2 không vượt quá 25 % tổng số căn hộ chung cư của dự án.
2.2.4.3 Căn hộ chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho phép một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên.
2.2.4.4 Phòng ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9 m2."

Như vậy, căn hộ chung cư phải có ít nhất là 2 phòng (bao gồm: một phòng ở + một khu vệ sinh) và phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định nêu trên.

Chỗ để xe của nhà chung cư cần phải đáp ứng những yêu cầu nào khi xây dựng?

Căn cứ theo tiểu mục 2.2.17 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định về quy hoạch - kiến trúc đối với chỗ để xe của nhà chung cư cụ thể như sau:

"2.2.17 Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD và phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25 m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
2.2.17.2 Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2 cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD."

Trên đây là một số thông tin liên quan đến các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch - kiến trúc khi xây dựng nhà chung cư mà chúng tôi cung cấp gửi đến bạn. Trân trọng!

Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà chung cư là gì? Mức phí trông giữ xe tại chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành là bao nhiêu?
Pháp luật
Mua nhà chung cư có thời hạn 50 năm thì sau khoản thời gian này có được gia hạn sử dụng không hay bị nhà nước thu hồi lại?
Pháp luật
Phí trông giữ xe tại nhà chung cư có phải là phí dịch vụ hay không? Mức phí trông giữ xe tại chung cư do ai quyết định?
Pháp luật
Có được tự ý sửa nhà chung cư làm thay đổi kết cấu chịu lực của chung cư hay không? Thủ tục xin giấy phép sửa nhà chung cư gồm những bước nào?
Pháp luật
Hội nghị nhà chung cư được hướng dẫn thực hiện cụ thể từ 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 ra sao?
Pháp luật
Chỗ để xe của nhà chung cư được hướng dẫn theo quy định tại Luật Nhà ở 2023 cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được hưởng những ưu đãi nào theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Lưu ý về nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê theo hướng dẫn Luật Nhà ở 2023 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư theo quy định tại Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải đáp ứng điều kiện nào theo quy định mới nhất từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà chung cư
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
1,873 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà chung cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: