Bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ được bao nhiêu người chấm để cho ra kết quả cuối cùng?

Bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ được bao nhiêu người chấm để cho ra kết quả cuối cùng? Sau khi kết thúc kiểm tra thì các bài kiểm tra có phải sẽ được tiến hành niêm phong liền hay không hay phải đợi sau khi chấm điểm xong mới tiến hành niêm phong? Việc giám sát hoạt động của Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ do cơ quan nào thực hiện? Câu hỏi của anh Kiệt từ Hà Nội.

Bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ được bao nhiêu người chấm để cho ra kết quả cuối cùng?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định về việc chấm điểm kiểm tra như sau:

Chấm điểm kiểm tra
1. Mỗi bài kiểm tra do 02 thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100.
Điểm của bài kiểm tra là trung bình cộng số điểm mà 02 thành viên chấm thi đã chấm. Trong trường hợp 02 thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi tổ chức chấm lần thứ ba vào bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.
2. Thí sinh đạt yêu cầu kỳ kiểm tra phải có số điểm mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc chấm điểm, Hội đồng kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra cho Sở Tư pháp nơi có thí sinh tham dự kỳ kiểm tra, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Theo quy định thì mỗi bài kiểm tra do 02 thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100. Điểm của bài kiểm tra là trung bình cộng số điểm mà 02 thành viên chấm thi đã chấm.

Trong trường hợp 02 thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi tổ chức chấm lần thứ ba vào bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.

Thí sinh đạt yêu cầu kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại phải có số điểm mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.

Như vậy có thể hiểu mỗi bài kiểm tra sẽ được 02 người chấm để cho ra kết quả cuối cùng.

Bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ được chấm điểm bao nhiêu lần để cho ra kết quả cuối cùng?

Bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ được chấm điểm bao nhiêu lần để cho ra kết quả cuối cùng? (Hình từ Internet)

Việc niêm phong bài kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại phải được tiến hành ngay sau khi kết thúc kiểm tra hay sau khi đã chấm điểm xong cho bài kiểm tra?

Căn cứ Điều 24 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định về việc niêm phong bài kiểm tra như sau:

Quản lý bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
1. Bài kiểm tra phải được niêm phong ngay sau khi kết thúc kiểm tra; phách, phiếu chấm điểm kiểm tra và các tài liệu liên quan phải được niêm phong vào cuối mỗi ngày làm việc hoặc ngay sau khi kết thúc việc đánh mã phách, ghi phách, rọc phách, ghép phách, chấm điểm bài kiểm tra, lên điểm bài kiểm tra.
2. Bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra được lưu giữ trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

Như vậy, có thể hiểu việc niên phong sẽ được tiến hành ngay sau khi kết thức kiểm tra.

Sau đó, khi tiến hành tiến hành chấm điểm thì phách, phiếu chấm điểm kiểm tra và các tài liệu liên quan sẽ được tiếp tục niêm phong vào cuối mỗi ngày làm việc hoặc ngay sau khi kết thúc việc đánh mã phách, ghi phách, rọc phách, ghép phách, chấm điểm bài kiểm tra, lên điểm bài kiểm tra.

Việc giám sát hoạt động của Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ do cơ quan nào thực hiện?

Căn cứ Điều 21 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định về Ban giám sát như sau:

Ban Giám sát
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Ban Giám sát theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp. Ban Giám sát gồm Trưởng Ban và từ 01 đến 02 thành viên. Thành viên Ban Giám sát không đồng thời là thành viên của Hội đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám sát:
a) Giám sát việc tổ chức kiểm tra;
b) Phát hiện và kiến nghị xử lý hành vi vi phạm nội quy kỳ kiểm tra;
c) Đề nghị Hội đồng kiểm tra có biện pháp bảo đảm kỳ kiểm tra diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy định của Thông tư này.
3. Nội dung giám sát:
a) Giám sát việc thực hiện các quy định về kiểm tra, việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra;
b) Giám sát việc tổ chức kỳ kiểm tra;
c) Giám sát việc thực hiện các quy định của Hội đồng kiểm tra và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về kiểm tra.
4. Ban Giám sát báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hoạt động giám sát của mình và kết quả giám sát sau mỗi kỳ kiểm tra.

Theo đó, việc giám sát Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại sẽ do Ban Giám sát thực hiện.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Ban Giám sát theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.

Ban Giám sát gồm Trưởng Ban và từ 01 đến 02 thành viên. Thành viên Ban Giám sát không đồng thời là thành viên của Hội đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra.

Thừa phát lại
Tập sự hành nghề thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại như thế nào?
Pháp luật
Thừa phát lại có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên thì có được miễn đào tạo nghề đấu giá hay không?
Pháp luật
Phó giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức nộp bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự?
Pháp luật
Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời gian bao lâu thì Thừa phát lại bị miễn nhiệm?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm Thừa phát lại thì cá nhân phải có thời gian công tác pháp luật là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thừa phát lại sẽ bị tạm đình chỉ hành nghề khi đang bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đúng không?
Pháp luật
Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại chết thì người thừa kế được trở thành thành viên hợp danh của Văn phòng không?
Pháp luật
Mẫu vi bằng do Thừa phát lại lập là mẫu nào? Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng hay không?
Pháp luật
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thuộc về cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thừa phát lại
700 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại Tập sự hành nghề thừa phát lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào