Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 10917/TCHQ-GSQL giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC 2015

Số hiệu: 10917/TCHQ-GSQL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 18/11/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10917/TCHQ-GSQL
V/v giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư số 143/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Giải đáp vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/09/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Về giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe.

a. Số lượng giấy phép:

Trong khi Tổng cục Hải quan chưa xây dựng hệ thống truyền gửi dữ liệu điện tử, đề nghị Cục Hải quan các tnh, thành phố khi cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu số GP/2015/NK/TNK OTO/GM-KNM ĐTM ban hành kèm theo Thông tư số 143/2015/TT-BTC) thì thực hiện cấp thêm 01 bản để báo cáo Tổng cục Hải quan.

b. Điều chnh giấy phép:

Thống nhất với đề xuất tại điểm 1b công văn số 3269/HQHN-GSQL ngày 22/10/2015 của Cục Hải quan thành phố Hà Nội, cụ thể là: căn cứ văn bản đề nghị của Cục Hi quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu, Cục Hải quan nơi cấp giấy phép xem xét để điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 5 Thông tư số 143/2015/TT-BTC. Hình thức điều chỉnh: ghi cụ thể nội dung điều chỉnh vào mặt sau giấy phép (ký, đóng dấu xác nhận).

c. Gia hạn thời hạn của giấy phép:

Thông tư số 143/2015/TT-BTC không quy định việc gia hạn thời hạn giấy phép; do vậy, đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 143/2015/TT-BTC. Trường hợp phát sinh việc gia hạn thời hạn giấy phép thì báo cáo cụ thể về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được xem xét, giải quyết.

2. Về địa điểm làm thủ tục chuyển nhượng và thanh khoản giấy phép.

Theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Thông tư số 143/2015/TT-BTC thì địa điểm làm thủ tục chuyển nhượng tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép tạm nhập; do vậy, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ tình hình thực tế để giao cho 1 đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện thtục chuyển nhượng; theo đó, đơn vị thực hiện thủ tục chuyển nhượng sẽ thực hiện thanh khoản giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu.

3. Về vướng mắc khoản 3, Điều 3 Thông tư số 143/2015/TT-BTC.

- Cụm từ “trong 01 năm” được hiểu là từ ngày 01 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 của năm đó; ví dụ: Công ty A trong năm 2015 (kể từ ngày 26/10/2015) đã được cấp phép và nhập khẩu 01 xe thì trong năm 2016 mới được tiếp tục nhập khẩu 01 xe.

- Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC chỉ áp dụng cho tổ chức, cá nhân (không quy định cho gia đình).

4. Về cá nhân thay đổi nơi thường trú khác tỉnh hoặc thành phố.

Căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 3 Thông tư số 143/2015/TT-BTC thì mỗi tổ chức, cá nhân tại Việt Nam chỉ được nhập khu 01 xe ô tô và 01 xe gn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng; do vậy, trường hợp khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của cá nhân mà Cục Hải quan tỉnh, thành phố phát hiện cá nhân đó trong năm có thay đổi địa chỉ thường trú (khác tỉnh, thành phố hiện đang đăng ký địa chỉ thường trú) thì trước khi thực hiện cấp giấy phép có văn bản trao đổi với Cục Hải quan tỉnh hoặc thành ph(nơi cá nhân đăng ký địa chỉ thường trú trước đó) về việc cá nhân đó trong năm đã được cấp giấy phép nhập khẩu xe hay chưa.

5. Về văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản lập bằng Tiếng Việt).

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại điểm h, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 143/2015/TT-BTC.

6. Về thời hạn thực hiện tái xuất và chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy.

Trường hợp phát sinh việc tái xuất, chuyển nhượng sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 7 và điểm a, khoản 1 Điều 8 Thông tư số 143/2015/TT-BTC thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ giải trình của chủ xe hoặc đề nghị của đơn vị chủ quản (đối với trường hợp cá nhân đã về nước và có văn bản ủy quyền đơn vị chủ quản thay mặt thực hiện thủ tục tái xuất, chuyển nhượng) thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để xem xét, giải quyết.

7. Về thực hiện thanh khoản giấy phép.

Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng hoặc tái xuất hoặc tiêu hủy, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu chỉ đạo đơn vị thuộc và trực thuộc mở sổ theo dõi và thanh khoản tờ khai nhập khẩu, giấy phép tạm nhập.

8. Về việc cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo hình thức quà biếu, tặng.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo hình thức quà biếu, quà tặng thì sau khi được Cục hải quan tỉnh, thành phố cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư số 143/2015/TT-BTC, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp phép có văn bản thông báo việc cấp giấy phép nhập khẩu để Cục Thuế địa phương (nơi doanh nghiệp đăng ký thuế thu nhập) theo dõi, tính thuế theo quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Lưu: VT, GSQL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 10917/TCHQ-GSQL ngày 18/11/2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.618

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.63.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!