ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 760/SXD-KTTH
V/v điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long, ngày 21 tháng 9 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Các sở, ban
ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Căn cứ Nghị định số
97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động (trong văn bản này gọi tắt là Nghị định số 97/2009/NĐ-CP của Chính phủ);
Thực hiện công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010;
Căn cứ văn bản số 662/UBND-KTTH ngày 08/6/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Long giao
Giám đốc sở Xây dựng thông báo, hướng dẫn thực hiện công văn số 920/BXD-KTXD
ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010;
Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010
với các nội dung như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG:
1- Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đã được lập theo đơn giá xây dựng
phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) .
2- Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình
với mức tiền lương tối thiểu đã được Người có thẩm quyền ban hành, căn cứ
nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn tại văn vản này để thực
hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới.
3- Đối với những công trình đang thi công dỡ dang có khối lượng xây dựng
thực hiện từ ngày 01/01/210 việc điều chỉnh giá hợp đồng: Chủ đầu tư căn
cứ các điều khoản trong hợp đồng để giải quyết việc điều chỉnh giá hợp đồng cho
khối lượng xây lắp từ ngày 01/01/2010 trở về sau.
4- Các hệ số điều
chỉnh theo văn bản này được áp dụng cho các công trình sử dụng vốn Nhà nước.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp
dụng các hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản này.
5- Danh mục các địa bàn
áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
- Vùng III, gồm các địa
bàn: các phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường
8, phường 9 thuộc thành phố Vĩnh Long.
- Vùng IV, gồm các địa
bàn:
+ Các xã: xã Trường An, xã Tân
Ngãi, xã Tân Hòa, xã Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long;
+ Gồm các địa bàn còn lại thuộc
tỉnh Vĩnh Long.
(Chi tiết xem phụ lục
số 3 kèm theo văn bản này)
6- Đối với các
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình: Trường hợp công trình đã có quyết định phê duyệt dự toán chưa có tổ
chức mời thầu hoặc chưa phê duyệt chỉ định thầu, Chủ đầu tư phê duyệt lại dự
toán theo hướng dẫn này và sử dụng chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều
chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình.
II- HỆ SỐ NHÂN CÔNG VÀ
HỆ SỐ MÁY THI CÔNG:
1- Dự toán xây dựng
công trình được lập theo các tập đơn giá xây dựng công trình theo các văn bản
ngày 25/12/2007 của sở Xây dựng: văn bản số 203/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng
công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; bảo ôn đường ống, phụ
tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm”; văn bản số 204/SXD “v/v công bố đơn giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”; văn bản số
205/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, đã tính theo mức lương tối thiểu là 350.000đồng/tháng
với cấp bậc tiền lương theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh
như sau:
1.1- Điều chỉnh dự
toán chi phí xây dựng:
a-
Điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC )
: (Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn bản này)
- Áp dụng cho vùng III:
Chi phí nhân công trong tập đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số
203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được
nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC= 2,128.
- Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí nhân công trong tập đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số
203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được
nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC= 1,93.
b-
Điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCNC) :
(Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn bản này)
- Áp dụng cho vùng III:
Chi phí máy thi công trong tập
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số
203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được
nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC = 1,386.
- Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí máy thi công trong tập
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số
203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được
nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC = 1,374.
c-
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng
công trình:
Các khoản mục chi phí
tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực
tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định.
1.2- Điều chỉnh
dự toán chi phí khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) :
Chi phí nhân công trong
dự toán khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) được điều chỉnh theo
các hệ số trong phụ lục kèm theo hướng dẫn của văn bản này.
2-
Trường hợp dự toán xây dựng công trình lập theo quy
định tại điểm 1 của mục II của văn bản này đã điều chỉnh theo hướng dẫn
của Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng (sở Xây dựng hướng
dẫn công văn số 124/SXD-THKT ngày 25/02/2008 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình) khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng mới
thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí
nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân tiếp hệ số điều
chỉnh tương ứng theo phụ lục kèm theo văn bản này.
3- Một số khoản mục
chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình:
- Các khoản mục chi phí
như: quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình,
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ
lệ (%) theo quy định.
III- ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG:
Chủ đầu tư căn cứ vào các
điều khoản trong hợp đồng để giải quyết việc điều chỉnh giá hợp đồng cho khối
lượng xây lắp từ ngày 01/01/2010 trở về sau.
IV- CÁC TRƯỜNG HỢP
KHÁC:
1- Đối với các
công trình xây dựng đã lập đơn giá đơn giá xây dựng công trình riêng, Chủ
đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công
trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn
tại văn bản này để xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
2- Đối với các
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình:
- Các công trình mới,
công trình đang tổ chức lập dự toán, tổng dự toán; công trình đã lập dự toán, tổng
dự toán nhưng chưa được Chủ đầu tư phê duyệt thì Chủ đầu tư tính toán lại dự
toán xây dựng công trình theo hướng dẫn của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập & quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và theo hướng dẫn của văn bản này.
- Các công trình, gói thầu
đã ký kết hợp đồng kinh tế thì việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực
hiện theo mục III của văn bản này.
3- Trường hợp điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo
cáo Người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Trong quá trình thực hiện
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo văn bản hướng dẫn này, nếu gặp khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải
quyết./.
(Đính kèm phụ lục số
1, phụ lục số 2, phụ lục số 3)
Nơi nhận:
- Như tiêu đề;
- Bộ Xây dựng (thay b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ XD; (Đã ký)
- Vụ Kinh tế xây dựng – Bộ XD;
- Viện Kinh tế XD- Bộ XD;
- Phân Viện kinh tế Xây dựng miền Nam;
- UBND tỉnh Vĩnh Long (thay b/c);
- Ban GĐ Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
- Lưu : VT.
|
KT.GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đoàn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC SỐ 1 :
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
1- Áp dụng cho vùng IV:
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Ngày
hiệu lực
|
Chi
phí nhân công
(
KĐC NC)
|
Chi
phí máy thi công
(
KĐC MTC)
|
1
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng
|
1,286
|
1,05
|
Hiệu lực đến ngày
31/12/2007.
|
2
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng
|
1,543
|
1,134
|
Hiệu lực kể từ ngày
01/01/2008 đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày
25/01/2008 của Bộ Xây dựng.
|
3
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng
|
1,852
|
1,197
|
Hiệu lực kể từ ngày
01/01/2009, theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng.
|
4
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng
|
1,93
|
1,374
|
Hiệu lực kể từ ngày
01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
|
2- Áp dụng cho vùng III:
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Ngày
hiệu lực
|
Chi
phí nhân công
(
KĐC NC)
|
Chi
phí máy thi công
(
KĐC MTC)
|
1
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng
|
1,968
|
1,218
|
Hiệu lực kể từ ngày
10/4/2009.
|
2
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng
|
2,128
|
1,386
|
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010,
theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
|
Ghi chú: Mức lương tối thiểu
vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong
điều kiện lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3:
Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 2 :
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1- Áp dụng cho vùng IV:
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh
Chi
phí nhận công
(
KĐC NC)
|
Ngày
hiệu lực
|
1
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng
|
1,286
|
Hiệu lực đến ngày
31/12/2007
|
2
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng
|
1,543
|
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008
đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ
Xây dựng.
|
3
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng
|
1,852
|
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009,
theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng.
|
4
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng
|
1,93
|
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010,
theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
|
2- Áp dụng cho vùng III:
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh
Chi
phí nhận công
(
KĐC NC)
|
Ngày
hiệu lực
|
1
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng
|
1,968
|
Hiệu lực kể từ ngày
10/4/2009.
|
2
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng
|
2,128
|
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010,
theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
|
Ghi chú: Mức lương tối thiểu
vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong
điều kiện lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3:
Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 3:
DANH
MỤC CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Theo công văn số: 760 /SXD-KTTH ngày 21 tháng 9 năm 2010 của sở Xây dựng
Vĩnh Long)
1- Vùng III, gồm các địa bàn:
- Các Phường: phường 1, phường
2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9 thuộc thành phố Vĩnh Long.
2- Vùng IV, gồm các địa bàn:
- Các xã: xã Trường An, xã Tân
Ngãi, xã Tân Hòa, xã Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long;
- Gồm các địa bàn còn lại thuộc
tỉnh Vĩnh Long.