|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0977/TM-XTTM
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Dâu
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 0977/TM-XTTM
V/v phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại
trọng điểm quốc gia 2004
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2004
|
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại
Nghị quyết 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 về một số giải pháp để triển
khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày
27 tháng 9 năm 2002 củ Bộ Tài chính hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến
thương mại đẩy mạnh xuất khẩu;
Căn cứ Quy chế xây dựng và quản lý
chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định
số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại;
Căn cứ kết quả đạt được thông qua các
chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003 và Căn cứ vào đề xuất các cơ
quan, tổ chức (đủ điều kiện là đơn vị chủ trì chương trình) về các chương trình
XTTM trọng điểm năm 2004, Bộ Tài chính xin báo cáo một số nội dung cụ thể sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2003:
Có 120 đề án đã thực hiện đạt 65% và
64 đề án không có khả năng thực hiện chiếm 35% trong tổng số 184 đề án được được
phê duyệt (182 đề án phê duyệt theo QĐ số 0602 của Bộ TM và 02 đề án phê duyệt
bổ sung), chi tiết cụ thể:
(i). Số lượng đề án:
- Tổng số đề án đã được duyệt: 184 đề
án của 24 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án đã thực hiện: 120 đề
án của 23 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án không thực hiện: 64 đề
án (trong đó có 9 đề án của Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam đã được phê duyệt,
nhưng không thực hiện một đề án nào).
(ii) Tổng số tiền đã được nhà nước (Bộ
Tài chính) cấp tạm ứng cho các chương trình mới đạt gần 28 tỷ đồng (chiếm gần
20% trong tổng số tiền dự kiến đề nghị nhà nước hỗ trợ cho các chương trình).
(iii) Một số khó khăn, hạn chế trong
việc thực hiện chương trình:
- Việc nộp đề án hầu hết các cơ quan
chủ trì còn chậm, ảnh hưởng tới tiến độ phê duyệt đề án và khiến cho quỹ thời
gian triển khai thực hiện của các cơ quan chủ trì bị rút ngắn.
- Bên cạnh đó, sau khi các đề án được
duyệt, các cơ quan chủ trì chậm làm dự toán tài chính gửi Bộ Tài chính, ảnh hưởng
tới tiến độ giải ngân, dẫn đến viện khi có tiền thì không thực hiện được chương
trình do đã quá thời hạn triển khai (nhất là đối với các chương trình tham gia
hội chợ triển lãm).
- Do tình hình dịch SARS nên một số
chương trình tham gia hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài đã phải
huỷ bỏ.
- Năm 2003 là năm đầu tiên triển khai
chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia trong khi năng lực của các
cơ quan chủ trì chương trình còn hạn chế do đó có một số chương trình vượt quá
khả năng triển khai của cơ quan chủ trì.
- Công tác dự trù, kế hoạch và tổ chức
triển khai chương trình, ở một số nơi còn thiếu chuyên nghiệp và chưa được quan
tâm thích đáng, dẫn đến việc tổ chức chương trình còn chưa tốt và bị động.
- Một số chương trình xây dựng cơ bản
trong nước và nước ngoài chưa đáp ứng được yêu cầu pháp lý của Việt Nam và nước
sở tại nên chưa triển khai được (ví dụ việc lập kho ngoại quan tại Singapore
chính quyền sở tại yêu cầu phải có báo cáo kiểm toán của 03 năm gần nhất nhưng
cơ quan chủ trình không đáp ứng được do chưa có báo cáo kiểm toán của 03 năm).
(iv). Kết quả:
- Góp phần củng cố hệ thống các cơ
quan xúc tiến thương mại trên toàn quốc, bao gồm cả các cơ quan của Chính phủ
và các tổ chức phi chính phủ. Thông qua việc thực hiện chương trình, các cơ
quan đã có điều kiện đẩy mạnh việc hợp tác và phối hợp với nhau, giảm bớt trùng
lắp và tiết kiệm nguồn lực.
- Đổi mới nhận thức và nâng cao trình
độ cho các cơ quan XTTM: nếu như trước đây hầu hết các cơ quan chủ trì chương
trình còn có trình độ, năng lực hạn chế và nhất là quan điểm phục vụ doanh nghiệp
chưa đúng thì sau khi triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc
gia đã có điều kiện nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trên quy mô tương đối lớn và cách
làm bài bản hơn. Đặc biệt, nhận thức về việc “phục vụ” doanh nghiệp được cải
thiện rõ rệt. Các tổng Công ty và hiệp hội vốn trước đây chỉ quan tâm đến lợi
ích của các doanh nghiệp thành viên thì trong việc thực hiện chương trình xúc
tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã mở rộng đối tượng tham gia tới các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên toàn quốc. Ngay cả với một số chương
trình không thực hiện được cũng là bài học về cách xây dựng và triển khai thực
hiện cho các cơ quan chủ trì chương trình và là cơ hội để các cơ quan này nhìn
nhận lại thực tế năng lực của mình để có các biện pháp khắc phục trong tương
lai.
- Góp phần tích cực nâng cao năng lực
và vị thế của các hiệp hội trong cộng đồng doanh nghiệp.
- Góp phần quảng bá hình ảnh và
thương hiệu của sản phẩm và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Đặt nền móng ban đầu về cơ sở vật
chất kỹ thuật xúc tiến thương mại phục vụ phát triển xuất khẩu lâu dài.
- Tạo dựng cơ sở hạ tầng và kinh nghiệm
ban đầu cho các hiệp hội và doanh nghiệp trong việc ứng dụng thương mại điện tử
để giao dịch kinh doanh thương mại với các đối tác và bạn hàng quốc tế.
- Nâng cao một bước trình độ, nghiệp
vụ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp cũng như cán bộ trong các cơ quan
xúc tiến thương mại của địa phương và Bộ/ngành. Nhiều thông tin và kiến thức và
thị trường, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và kể cả kiến
thức chuyên ngành đã được phổ biến cho các doanh nghiệp.
- Các cơ quan chủ trì chương trình và
doanh nghiệp được trực tiếp tìm hiểu về nhu cầu, sức mua và các đặc điểm của
các thị trường trọng điểm cũng như đối thủ cạnh tranh tại thị trường đó. Bên cạnh
đó, các doanh nghiệp đã tạo lập và mở rộng nhiều mối quan hệ với các đối tác nước
ngoài (trong đó một số đã có giao dịch cụ thể). Điều này sẽ giúp doanh nghiệp
có cơ sở xây dựng và triển khai các kế hoạch/chương trình sản xuất - kinh doanh
của mình một cách hợp lý hơn và sát với thị trường hơn.
- Thông qua việc tham gia các hội chợ
triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài, một số doanh nghiệp không chỉ ký
được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm mà còn tìm được đối tác thành lập Công ty liên
doanh tại Việt Nam (ví dụ chương trình của Hiệp hội phần mềm, Cục Kinh tế - Bộ
Quốc phòng).
- Về mặt định lượng, đã có trên 1.000
lượt doanh nghiệp Việt Nam trực tiếp tham gia và hưởng lợi từ các chương trình
thông qua nhiều hoạt động như hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường nước
ngoài, các lớp đào tạo nâng cao năng lực và nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu
v.v... do các cơ quan chủ trì chương trình tổ chức và thực hiện. Thông qua
chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003, có 162 hợp đồng được ký kết với
tổng trị giá khoảng 81,95 triệu USD (đối với các hoạt động hội chợ triển lãm,
khảo sát thị trường tại nước ngoài).
II. ĐỀ XUẤT TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004:
Bộ Thương mại đã tiếp nhận và thẩm định
384 đề án của 30 đơn vị và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để triển
khai trong năm 2004 gồm 143 đề án của 28 đơn vị (chi tiết được nêu trong phục lục
số 1 trình kèm).
Nhận xét chung về các đề án
- Các đề án đã bao trùm hầu hết các
hoạt động xúc tiến thương mại theo Thông tư số 86/202/TT-BTC ngày 27 tháng 9
năm 200 của Bộ Tài chính.
- Mặc dù là năm thứ hai triển khai
các hoạt động theo chương trình XTTM trọng điểm quốc gia, song vẫn còn những tồn
tại: các đề án nộp rất chậm so với thời gian quy định. Đây là một nguyên nhân
làm chậm tiến độ thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hầu hết các đề án nộp lần đầu còn
sơ sài, thiếu thông tin, thiếu luận cứ. Do vậy, sau khi tham gia thẩm định đều
phải bổ sung, điều chỉnh hoặc xây dựng lại làm chậm thời gian trình lãnh đạo
các cấp xem xét, phê duyệt. Nhiều chương trình chưa thể hiện được tầm cỡ là
chương trình trọng điểm quốc gia và dựa trên chiến lược tổng thể phát triển
ngành. Qua đây bộc lộ năng lực của một số Hiệp hội còn hạn chế trong việc xây dựng
chương trình, và tới đây là triển khai thực hiện chương trình.
- Các đơn vị đều mong muốn thẩm định
về nội dung, dự toán tài chính cùng một lần để có thể đẩy nhanh tiến độ giải
ngân ngay sau khi được phê duyệt, song thực tế hầu như các dự toán về tài chính
đều chưa cụ thể và chi tiết (mới dừng ở mức khái toán) nên không thể duyệt dự
toán tài chính được ngay.
Để triển khai kịp thời trong năm 004,
kính đề nghị Thủ tướng:
1. Phê duyệt nguyên tắc các chương
trình và đơn vị chủ trì chương trình (theo Phụ lục số 1 trình kèm). Đồng thời,
Bộ đề nghị Thủ tướng cho phép thực hiện tiếp giai đoạn 2 đối với những đề án
dài hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 4 năm 2003 và Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm
2003 (chi tiết theo Phụ lục số 2 trình kèm).
2. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại
phê duyệt các đề án cụ thể (theo Phụ lục số 1 trình kèm); được quyền chấm dứt
hoặc huỷ bỏ chương trình đối với những đề án dài hạn đã được phê duyệt nhưng
không thực hiện được trong năm 2004 (theo Phụ lục số 2 trình kèm); và được quyền
điều chỉnh, bổ xung về thời gian, địa điểm... cho sát với tình hình thực tế
trong quá trình thực hiện nhưng không làm thay đổi cơ bản về tính chất và quy
mô kinh phí của đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Bộ Tài chính giải quyết vấn đề tài
chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các đơn vị chủ trì chương trình theo chế độ
hiện hành.
Trên đây là đề nghị của Bộ Thương mại
về chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2004, Bộ Thương mại
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG
Mai Văn Dâu
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT
|
Cơ
quan chủ trì
|
Tên
hoạt động
|
Thời
gian triển khai
|
Địa
điểm triển khai
|
Số
lượng DN tham gia
|
Tổng
kinh phí dự kiến (quy đổi triệu đồng
|
%
hỗ trợ
|
Phần
hỗ trợ của NN dự kiến (quy đổi triệu đồng)
|
Phần
đóng góp của DN (quy đổi triệu đồng
|
Ghi
chú
|
1.1
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội chợ
thủy sản Bremen
|
10-17/2/2004
|
Đức
|
25
doanh nghiệp
|
1.651,27
|
52%
|
859,78
|
791,49
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1..2
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ thủy sản Boston.
|
9-18/3/2004
|
Mỹ
|
35
doanh nghiệp
|
1.839,83
|
52%
|
961,18
|
878,65
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.3
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ thủy sản Châu Âu, Bỉ & khảo sát thị trường Anh.
|
1-15/5/2004
|
Anh,
Bỉ
|
45
doanh nghiệp
|
1.839,33
|
55%
|
1.007,14
|
832,19
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.4
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ Công nghệ Thủy sản Nhật Bản & tăng cường quan hệ thị trường Hàn Quốc
|
14-19/7/2004
|
Nhật
Bản, Hàn Quốc
|
50
doanh nghiệp
|
2.424,33
|
54%
|
1.304,68
|
1.119,65
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.5
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ thủy sản Trung Quốc
|
27/10-2/11/2004
|
Trung
Quốc
|
25
doanh nghiệp
|
1.259,47
|
56%
|
703,65
|
555,82
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.6
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ Conxemar, Tây Ban Nha.
|
3-11/10/2004
|
Tây
Ban Nha
|
30
doanh nghiệp
|
2.008.78
|
52%
|
1.040,02
|
968,76
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.7
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Khảo
sát thị trường Địa Trung Hải, Trung Đông
|
18-28/10/2004
|
Yemen
(U.A.E) Dubai, Egypt
|
15
doanh nghiệp
|
2.022,23
|
55%
|
1.114,01
|
908,22
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.8
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Hội
chợ FOODEX 2004.
|
7-13/3/2004
|
Nhật
Bản
|
20
doanh nghiệp
|
1.038,10
|
53%
|
551,66
|
486,44
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu
|
1.9
|
Hiệp
hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
Đào
tạo cán bộ tiếp thị chuyên nghiệp nâng cao cho doanh nghiệp.
|
10-11/4/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
50
doanh nghiệp
|
250,00
|
50%
|
125,00
|
125,00
|
|
2.1
|
Tổng
Công ty thủy sản Việt Nam
|
Thu thập
thông tin thương mại ngoài nước chuyên ngành thủy sản.
|
2004
|
|
16
doanh nghiệp
|
57,38
|
50%
|
28,69
|
28,69
|
|
2.2
|
Tổng
Công ty thủy sản Việt Nam
|
Đào
tạo nâng cao trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu chuyên ngành thủy sản.
|
2004
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
70 học
viên/ lớp. 4 lớp
|
199,33
|
50%
|
99,66
|
99,66
|
|
2.3
|
Tổng
Công ty thủy sản Việt Nam
|
Hội
chợ thủy sản Bờ Tây Mỹ.
|
29/10-5/11/2004
|
Mỹ
|
16
doanh nghiệp
|
873,62
|
50%
|
436,81
|
436,81
|
|
2.4
|
Tổng
Công ty thủy sản Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Dubai và Abu Dhabi
|
6/2004
|
Dubai,
Abu Dhabi
|
16
doanh nghiệp
|
369,78
|
50%
|
184,89
|
184,89
|
|
3.1
|
Hiệp
hội cà phê ca cao Việt Nam
|
Đào
tạo nâng cao kỹ năng xuất nhập khẩu
|
Quý
III/2004
|
TP. Hồ
Chí Minh
|
120
học viên
|
44,40
|
50%
|
22,20
|
22,20
|
|
3.2
|
Hiệp
hội cà phê ca cao Việt Nam
|
Đào
tạo về kiến thức “Thương mại điện tử”
|
Quý
II/2004
|
Hà Nội
|
30 học
viên
|
37,50
|
50%
|
18,75
|
18,75
|
|
3.3
|
Hiệp
hội cà phê ca cao Việt Nam
|
Tham
gia hội chợ thực phẩm quốc tế Peterburg kế hợp khảo sát thị trường Nga và
Balan.
|
9-21/4/2004
|
Nga,
Balan
|
10
người
|
576,42
|
50%
|
288,21
|
288,21
|
|
3.4
|
Hiệp
hội cà phê ca cao Việt Nam
|
Tham
gia “Hội chợ triển lãm Quốc tế lần thứ 12 về thực phẩm, đồ uống, khách sạn “kết
hợp khảo sát thị trường Trung Quốc.
|
12-21/9/2004
|
Thượng
Hải, Trung Quốc.
|
10
người
|
266,76
|
50%
|
133,38
|
133,38
|
|
4.1
|
Tổng
Công ty cà phê Việt Nam
|
Tham
gia hội chợ thực phẩm và đồ uống quốc tế Trung Quốc.
|
7-11/6/2004
|
Quảng
Đông, Trung Quốc,
|
|
1.365,97
|
50%
|
682,98
|
682,98
|
|
5.1
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Xây
dựng thương hiệu chè Việt Nam 2004-2005.
|
2004-2005
|
|
20
doanh nghiệp
|
27.511,57
|
70%
|
19.258,10
|
8.253,47
|
|
5.2
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Tham
gia Hội chợ chè và cà phê Châu á tại Singapore
|
10-12/10/2004
|
Singapore.
|
16
doanh nghiệp
|
676,16
|
50%
|
338,08
|
338,08
|
Marốc
là thị trường mới. Tối đa 12 ngày.
|
5.3
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường chè Marốc.
|
Quý
II/2004
|
Marốc
|
16
doanh nghiệp
|
1.052,30
|
50%
|
526,15
|
526,15
|
Thổ
Nhĩ Kỳ là thị trường mới. Tối đa 12 ngày.
|
5.4
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ xúc tiến xuất khẩu.
|
Quý
III/2004
|
Thổ
Nhĩ Kỳ
|
16
doanh nghiệp
|
1.146,17
|
50%
|
573,08
|
573,08
|
Tối
thiểu 50 học viên/lớp.
|
5.5
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Đào
tạo trong nước về xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu.
|
2004
|
|
|
996,53
|
50%
|
498,26
|
498,26
|
|
5.6
|
Hiệp
hội chè Việt Nam
|
Khảo
sát, học tập kinh nghiệm 13-quản lý, chế biến chè ở Srilanka
|
Quý
I/2005
|
Srilaka
|
10
doanh nghiệp
|
646,62
|
50%
|
323,31
|
323,31
|
|
6.1
|
Tổng
Công ty chè Việt Nam
|
Hội
chợ thực phẩm vùng SIBERI.
|
13-16/4/2004
|
Novosibirk,
Siberi
|
10
doanh nghiệp
|
516,98
|
50%
|
258,49
|
258,49
|
|
6.2
|
Tổng
Công ty chè Việt Nam
|
Hội
chợ thực phẩm vùng Ural.
|
8/2004
|
Ekaterinburg,
Ural.
|
10
doanh nghiệp
|
499,04
|
50%
|
249,52
|
249,52
|
|
6.3
|
Tổng
Công ty chè Việt Nam
|
Festival
chè quốc tế lần 2.
|
21-3/5/2004
|
Moscow,
Nga
|
15
doanh nghiệp
|
1.636,21
|
50%
|
818,10
|
818,10
|
|
6.4
|
Tổng
Công ty chè Việt Nam
|
Mua thông
tin và lập trung tâm dữ liệu phát triển thương mại điện tử.
|
2004
|
|
|
56,16
|
50%
|
28,08
|
28,08
|
|
7.1
|
Hiệp
hội Lương thực Việt Nam
|
Mua
tin thương mại
|
2004
|
|
|
279,08
|
50%
|
139,54
|
139,54
|
|
7.2
|
Hiệp
hội Lương thực Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Dubai.
|
Quý
III, IV/2004
|
Dubai
|
8
người
|
288,91
|
50%
|
144,46
|
144,46
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
7.3
|
Hiệp
hội Lương thực Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Senegal và Tanzania.
|
Quý
II, III/2004
|
Senegal
và Tanzania.
|
10
người
|
734,76
|
50%
|
367,38
|
367,38
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
8.1
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Bắc.
|
Khảo
sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu gạo tại Angola.
|
2/2004
(15 ngày)
|
Angola
|
10
người
|
414,49
|
50%
|
207,25
|
207,25
|
|
8.2
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Bắc.
|
Khảo
sát tìm kiểm thị trường xuất khẩu gạo tại Iraq.
|
7,
11/2004
|
Iraq.
|
10
người
|
650,52
|
50%
|
325,26
|
325,26
|
Chỉ
duyệt 01 đoàn.
|
9.1
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Đào
tạo pháp luật thương mại quốc tế, kỹ năng giải quyết tranh chấp, hợp đồng
thương mại, thanh toán quốc tế và kỹ năng đàm phán mặt hàng Gạo, nông sản và phân
bón (Mục 5.2.1)
|
6-9/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
50
người
|
102,00
|
50%
|
51,00
|
51,00
|
|
9.2
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Tham
gia triển lãm Expo 2004.
|
6-12-12-2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
18
người
|
117,00
|
50%
|
58,50
|
58,50
|
|
9.3
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Tham
gia hội chợ Dubai Fair tại tiểu Vương quốc ả rập thống nhất
|
4-8/10/2004
|
A rập
|
8
người
|
260,83
|
50%
|
130,42
|
130,42
|
|
9.4
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Hội chợ
tại Bắc Kinh, Trung Quốc.
|
1-3/11/2004
|
Bắc
Kinh, Trung Quốc,
|
14
người
|
249,44
|
50%
|
124,52
|
124,52
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
9.5
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Khảo
sát thị trường Châu Âu.
|
9-18/12/2004
|
Nga,
1 nước Đông Âu, Pháp, Đức.
|
10
người
|
366,60
|
50%
|
183,30
|
183,30
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
9.6
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Khảo
sát, lập kho ngoại quan tại CHLB Nga (Vladivostok)
|
2004
|
Vladivostok
, Nga.
|
|
8.121,36
|
70%
|
5.684,95
|
5.684,95
|
Đơn
vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của
pháp luật.
|
9.7
|
Tổng
Công ty Lương thực miền Nam
|
Khảo
sát, lập kho ngoại quan tại Ghana (Châu Phi)
|
2004
|
Ghana,
Châu Phi.
|
|
24.117,60
|
70%
|
16.882,32
|
7.235,28
|
Đơn
vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của
pháp luật.
|
10.1
|
Hiệp
hội trái cây Việt Nam.
|
Khảo
sát thị trường rau quả Hàn Quốc.
|
9/2004
|
Hàn
Quốc
|
8
người
|
250,22
|
50%
|
125,11
|
125,11
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
10.2
|
Hiệp
hội trái cây Việt Nam.
|
Khảo
sát thị trường rau quả biên mậu Việt Trung.
|
7/2004
|
Trung
Quốc, Việt Nam
|
12
người
|
142,46
|
50%
|
71,23
|
71,23
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế
|
11.1
|
Tổng
Công ty rau quả, nông sản
|
Tham
gia hội chợ triển lãm FOODEX và khảo sát thị trường Nhật Bản.
|
9-12/3/2004
|
Nhật
Bản
|
10
doanh nghiệp
|
550,00
|
50%
|
275,00
|
275,00
|
|
11.2
|
Tổng
Công ty rau quả, nông sản
|
Tham
gia Hội chợ triển lãm quốc tế Thương Hải và khảo sát Trung Quốc.
|
30/3-1/4/2004
|
Thương
Hải, Trung Quốc.
|
12
doanh nghiệp
|
750,00
|
50%
|
375,00
|
375,00
|
|
11.3
|
Tổng
Công ty rau quả, nông sản
|
Tham
gia Hội chợ triển lãm S.Peterburg và khảo sát thị trường CHLB Nga.
|
12-15/4/2004
|
CHLB
Nga.
|
|
860,00
|
50%
|
430,00
|
430,00
|
|
11.4
|
Tổng
Công ty rau quả, nông sản
|
Tham
gia hội chợ triển lãm SIAL và khảo sát thị trường Pháp.
|
17-21/10/2004
|
Pháp
|
8
người
|
850,00
|
70%
|
425,00
|
425,00
|
|
12.1
|
Hiệp
hội hồ tiêu Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường nguồn.
|
Quý
II. IV/2004
|
Indonesia,
ấn Độ
|
|
553,36
|
50%
|
276,68
|
276,68
|
|
12.2
|
Hiệp
hội hồ tiêu Việt Nam
|
Quảng
bá sản phẩm hồ tiêu Phú Quốc, Chưsê.
|
2004
|
|
20
doanh nghiệp
|
733,75
|
70%
|
513,63
|
220,13
|
|
13.1
|
Tổng
Công ty cao su Việt Nam
|
Hội
chợ hàng hoá chuyên ngành thể thao tại CHLB Đức,
|
|
|
|
791,46
|
50%
|
395,73
|
395,73
|
Phải
đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo Quy chế.
|
13.2
|
Tổng
Công ty cao su Việt Nam
|
Thành
lập Trung tâm xúc tiến thương mại tại Nam Ninh, Trung Quốc
|
2004
|
Nam
Ninh, Trung Quốc
|
9
doanh nghiệp
|
1.279,20
|
70%
|
895,44
|
383,76
|
Phải
có Quy chế về tổ chức, hoạt động và quản lý tài chính của Trung tâm có ý kiến
của BTM; phải chuyển dần sang xúc tiến sản phẩm cao su chế biến.
|
14.1
|
Tổng
Công ty thuốc lá Việt Nam
|
Triển
lãm hàng xuất khẩu Việt Nam tại CHLB Nga.
|
Quý
II/2004
|
CHLB
Nga
|
9
doanh nghiệp
|
453,65
|
50%
|
226,82
|
226,82
|
|
14.2
|
Tổng
Công ty thuốc lá Việt Nam
|
Hội
chợ thường mai quốc tế Nam Phi Saitex 2004.
|
6-9/10/2004
|
Nam
Phi
|
9
doanh nghiệp
|
731,95
|
50%
|
365,98
|
365,98
|
|
15.1
|
Trung
tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Hội
chợ hàng nông sản Trung Quốc.
|
21-31/10/2004
|
Bắc
Kinh, Trung Quốc
|
20
doanh nghiệp
|
873,85
|
53%
|
414,65
|
414,65
|
Hỗ
trợ 100% cho 2 cán bộ của trung tâm làm công tác tổ chức
|
15.2
|
Trung
tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Triển
lãm thương mại quốc tế Nam Phi
|
8-10/6/2004
|
Thành
phố Johannesburg
|
15
doanh nghiệp
|
1.516,51
|
52%
|
794,70
|
794,70
|
|
15.3
|
Trung
tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Tập
huấn nâng cao kiến thức về xuất khẩu hàng nông sản cho các doanh nghiệp.
|
Thán
6, 10/2004
|
Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh
|
100
đơn vị
|
160,00
|
50%
|
80,00
|
80,00
|
|
16.1
|
Hiệp
hội Dệt may Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường một số nước Trung, Nam Mỹ.
|
3/2004
|
Panama,
Chilê, Brazil , Uruguay, Paraguay.
|
15
doanh nghiệp
|
1.988,06
|
50%
|
994,03
|
994,03
|
|
16.2
|
Hiệp
hội Dệt may Việt Nam
|
Hội
chợ Hongkong Fashion Week.
|
6-9/7/2004
|
Hồng
Kông
|
30
doanh nghiệp
|
1.180,92
|
50%
|
590,46
|
590,46
|
|
17.1
|
Tổng
Công ty Dệt may Việt Nam.
|
Hội
chợ chuyên ngành Int’ Apparel Textile & Footwate Trade Exhibition tại
Cape Town, Nam Phi kết hợp khảo sát thị trường Nam Phi.
|
4-6/11/2004
|
Nam
Phi
|
10
doanh nghiệp
|
844,58
|
50%
|
422,29
|
422,29
|
|
17.2
|
Hiệp
hội Dệt may Việt Nam
|
Tổ
chức hội chợ thời trang VFF.
|
16-22/7/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
150/300
gian hàng
|
1.890,00
|
50%
|
945,00
|
945,00
|
|
18.1
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Mua
các tạp chí quốc tế chuyên ngành.
|
2004
|
|
|
54,60
|
50%
|
27,30
|
27,30
|
Duyệt
từ mục 1 đến 5 trong phụ lục chương trình 1
|
18.2
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Đào tạo
nâng cao kỹ năng kinh doanh và thiết kế cho doanh nghiệp
|
4-12/2004
|
Việt
Nam
|
30
người/ khoá
|
1.117,56
|
50%
|
558,78
|
558,78
|
Duyệt
đào tạo trong nước, không duyệt giai đoạn đào tạo chuyên sau tại nước ngoài
|
18.3
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Tham
gia trưng bày tại Hội chợ giầy quốc tế Dusseldorf, Đức kết hợp khảo sát thị
trường giầy dép Đông Âu.
|
11-14/3/2004
|
Đức,
1 nước Đông Âu
|
20
doanh nghiệp
|
1.648,12
|
54%
|
886,41
|
761,72
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.
|
18.4
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Tham
dự Hội chợ giầy và các sản phẩm từ da GARDA, Italia.
|
6/2004
|
Italia
|
20
doanh nghiệp
|
1.489,13
|
54%
|
806,91
|
682,22
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.
|
18.5
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Triển
lãm chuyên ngành da giầy quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh
|
2-4/7/004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
25
doanh nghiệp
|
468,71
|
55%
|
259,05
|
209,66
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.
|
18.6
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Tham
dự hội chợ Dusseldorf Đức (GDS 98) và hội chợ MICAM, Italia
|
16-19/9/2004
|
Đức,
Italia
|
20
doanh nghiệp
|
1.773,05
|
54%
|
948,87
|
824,18
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.
|
18.7
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường giầy dép Trung Quốc.
|
Tháng
6 hoặc 9/2004
|
Quảng
Châu, Ôn Châu, Thượng Hải
|
20
doanh nghiệp
|
359,80
|
54%
|
195,37
|
164,42
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.
|
18.8
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường giầy dép Hoa Kỳ kết hợp tham gia Hội chợ giầy và nguyên phụ liệu
Las Vegas
|
8/2004
|
Hoa
Kỳ
|
20
doanh nghiệp
|
1.284,13
|
53%
|
679,82
|
604,31
|
Hỗ
trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. Tối đa không quá 10 ngày.
|
18.9
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Quảng
bá sản phẩm da giầy và tuyên tuyền xuất khẩu.
|
2004
|
|
|
527,51
|
50%
|
263,75
|
263,75
|
|
18.10
|
Hiệp
hội Da giầy Việt Nam
|
Xây
dựng cổng giao dịch điện tử ngành da giầy Việt Nam, nâng cao năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin, thương mại điện tử.
|
2004
|
|
300
doanh nghiệp
|
1.000,00
|
67%
|
670,00
|
330,00
|
|
19.1
|
Hiệp
hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Đài Loan.
|
Quý
III/2004
|
Đài
Loan
|
15
doanh nghiệp
|
400,34
|
50%
|
200,17
|
200,17
|
|
19.2
|
Hiệp
hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Đức.
|
Quý
III/2004
|
Đức
|
10
doanh nghiệp
|
489,64
|
50%
|
244,82
|
244,82
|
|
19.3
|
Hiệp
hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Srilanka.
|
Quý III/2004
|
Colombo,
Srilanka
|
8
doanh nghiệp
|
261,95
|
50%
|
130,97
|
130,97
|
|
19.4
|
Hiệp
hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Mỹ.
|
Quý
IV/2004
|
Mỹ
|
10
doanh nghiệp
|
609,18
|
50%
|
304,59
|
304,59
|
|
19.5
|
Hiệp
hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam
|
Khảo
sát kết hợp tham gia Hội chợ triển lãm Havân International Trade Fair tại
Cuba.
|
11/2004
|
Cuba
|
8
doanh nghiệp
|
680,63
|
50%
|
340,31
|
340,31
|
|
20.1
|
Hiệp
hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
|
Phát
triển thị trường, tìm kiếm đối tác và tổ chức triển lãm phần mềm tại Nhật Bản.
|
10-20/3/2004
|
Tokyo,
Fukuoka, Yokahama, Osaka, Nhật Bản
|
10 -
20 doanh nghiệp
|
2.816,74
|
50%
|
1.408,37
|
1.408,37
|
|
20.2
|
Hiệp
hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
|
Tìm
hiểu thị trường, đối tác tại các nước Bắc Âu.
|
15-30/6/2004
|
Đan
Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển
|
10 -
20 doanh nghiệp
|
1.362,82
|
50%
|
681,41
|
681,41
|
|
20.3
|
Hiệp
hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
|
Triển
lãm quốc tế về phần mềm Việt Nam (VietSoft Expho)
|
15-18/9/2004
|
|
70
doanh nghiệp
|
502,80
|
50%
|
251,40
|
251,40
|
|
21.1
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Tham
gia hội chợ triển lãm quốc tế Quảng Châu “Canton Fair” kết hợp khảo sát thị trường
Trung Quốc
|
15-30/10/2004
|
Quảng
Châu, Thượng Hải, Ninhpo.
|
20
doanh nghiệp
|
3.788,19
|
50%
|
1.894,10
|
1.894,10
|
|
21.2
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Tham
gia hội chợ triển lãm quốc tế Ba Lan “Plsaspol”
|
21-25/5/2004
|
Ba
Lan.
|
20
doanh nghiệp
|
1.774,03
|
50%
|
887,02
|
887,02
|
|
21.3
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Tổ
chức hội chợ triển lãm quốc tế ngành nhựa tại Việt Nam
|
11-12/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
300
gian hàng
|
2.990,00
|
50%
|
1.495,00
|
1.495,00
|
|
21.4
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Châu Phi.
|
6-7/2004
|
Nam
Phi, Môdămbích, Kenya
|
15
doanh nghiệp
|
1.001,29
|
50%
|
500,64
|
500,64
|
|
21.5
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường nhựa Đông Âu.
|
5/2004
|
Nga,
Ucraina, Belarus, hoặc Séc, Slovakia
|
15
doanh nghiệp
|
650,29
|
50%
|
235,14
|
235,14
|
|
21.6
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Thành
lập trung tâm dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp.
|
3-12/2004
|
|
|
1.351,00
|
50%
|
675,50
|
675,50
|
|
21.7
|
Hiệp
hội nhựa Việt Nam
|
Đào
tạo nâng cao năng lực và kỹ năng xuất khẩu cho doanh nghiệp (3 khoá - 6 lớp).
|
2004
|
Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh
|
65-80
học viên.
|
349,65
|
50%
|
174,83
|
174,83
|
|
22.1
|
Hiệp
hội sản xuất kinh doanh Dược
|
Đào tạo
nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
|
9,10/2004
|
Hà Nội
|
70
người
|
214,88
|
50%
|
107,44
|
107,44
|
Duyệt
02 lớp giảng viên nước ngoài.
|
22.2
|
Hiệp
hội sản xuất kinh doanh Dược
|
Triển
lãm Moscow (CHLB Nga) kết hợp khảo sát thị trường Belarus và Ucraina.
|
Quý
II/2004
|
Nga,
Belarus , Ucraina
|
15
doanh nghiệp
|
1.271,29
|
50%
|
635,65
|
635,65
|
|
22.3
|
Hiệp
hội sản xuất kinh doanh Dược
|
Triển
lãm tại Luanda (Angola) kết hợp khảo sát thị trường Angola, Nam Phi.
|
|
Angola
|
8
doanh nghiệp
|
861,49
|
50%
|
430,75
|
430,75
|
|
23.1
|
Hiệp
hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.
|
Quảng
bá thương hiệu.
|
2004
|
|
|
488,64
|
50%
|
244,32
|
244,32
|
Đây thực
chất là chương trình thông tin và tuyên truyền xuất khẩu. Không hỗ trợ lương
cho cán bộ quản lý Website.
|
23.2
|
Hiệp
hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.
|
Đào
tạo nâng cao năng lực.
|
5-6/2004
|
Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh
|
40 -
50 học viên/lớp
|
166,67
|
50%
|
83,34
|
83,34
|
|
23.3
|
Hiệp
hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.
|
Tham
dự triển lãm quốc tế sản phẩm gỗ và máy chế biến gỗ 2004 tại Mỹ kết hợp khảo
sát thị trường Mỹ.
|
26-29/8/2004
|
Mỹ
|
11
doanh nghiệp
|
1.817,40
|
50%
|
908,70
|
908,70
|
|
23.4
|
Hiệp
hội gỗ và lâm sản Việt Nam
|
Triển
lãm các sản phẩm gỗ làm từ gỗ xẻ và ván nhân tạo 2004 tại nga, kết hợp khảo
sát thị trường Nga.
|
12-16/10/2004
|
Nga
|
9
doanh nghiệp
|
1.233,34
|
50%
|
616,67
|
616,67
|
|
24.1
|
Cục Kinh
tế, Bộ Quốc phòng.
|
Xuất
bản ấn phẩm về các doanh nghiệp quân đội, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ
kinh tế của các doanh nghiệp quân đội.
|
2004
|
|
|
420,00
|
50%
|
210,00
|
210,00
|
|
24.2
|
Cục
Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
Đào tạo
nâng cao năng lực, kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho các cán bộ chuyên môn/quản
lý của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý quân đội.
|
Quý
III, IV/2004
|
Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh
|
100,
250 người.
|
190,00
|
50%
|
95,00
|
95,00
|
|
24.3
|
Cục Kinh
tế, Bộ Quốc phòng
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại và trung tâm XTTM giới thiệu sản phẩm
kinh tế - kỹ thuật quân đội (tiếp 2003).
|
2003
- 2005
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
18.000,00
|
70%
|
12.600,00
|
5.400,00
|
Đơn
vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của
pháp luật
|
24.4
|
Cục
Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
Khảo
sát thị trường Trung Quốc.
|
Quý
II/2004
|
Côn
Minh, Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu
|
21
người
|
717,60
|
50%
|
358,80
|
358,80
|
|
24.5
|
Cục
Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
Khảo
sát thị trường Đông Nam á.
|
Quý
III/2004
|
Thái
Lan, Singapore Malaysia.
|
21
người
|
709,80
|
50%
|
354,90
|
354,90
|
|
25.1
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Xúc
tiến thương mại bằng phương tiện truyền hình
|
2004
|
|
|
2.815,80
|
100%
|
2.815,80
|
0,00
|
|
25.2
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Phát
hành ấn phẩm, cung cấp thông tin thương mại hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất
khẩu trong giai đoạn 2004 - 2005.
|
2004
|
|
|
3.440,00
|
100%
|
3.440,00
|
0,00
|
|
25.3
|
Cục
xúc tiến Thương mại
|
Xây
dựng mạng lưới khai thác, xử lý, tư vấn và cung cấp thông tin XTTM quốc gia
giai đoạn 2004 - 2005
|
2004-2005
|
|
|
3.754,84
|
100%
70%
|
3.700.44
|
54,40
|
|
25.4
|
Cục
xúc tiến Thương mại
|
Khảo
sát thị trường EU (Đức, Pháp hoặc Italia).
|
21-31/8/2004
|
Đức,
Pháp hoặc Italia
|
15-20
doanh nghiệp
|
1.124,60
|
62%
|
702,63
|
421,96
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn.
|
25.5
|
Cục xúc
tiến Thương mại
|
Khảo
sát thị trường Nga, Séc, Balan, Hungary.
|
10-24/11/2004
|
Nga,
Séc, Balan, Hungary.
|
15-20
doanh nghiệp
|
1.513,79
|
62%
|
933,09
|
580,69
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn.
|
25.6
|
Cục
xúc tiến Thương mại
|
Khảo
sát thị trường Irắc
|
Quý
I, II/2004
|
Irắc
|
18
doanh nghiệp
|
1.186,69
|
79%
|
937,79
|
248,90
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn.
|
25.7
|
Cục xúc
tiến Thương mại
|
Khảo
sát thị trường ghana, Xuđăng.
|
Quý
I/2004
|
Ghana,
Xuđăng,
|
6
doanh nghiệp
|
1.204,74
|
91%
|
1.092,32
|
112,42
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn.
|
25.8
|
Cục xúc
tiến Thương mại
|
Khảo
sát thị trường Bê-nanh, Cốt đivoa,
|
Quý
II/2004
|
Bênanh,
Côt-đi-voa
|
6
doanh nghiệp
|
1.204,74
|
91%
|
1.092,32
|
112,42
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn.
|
25.9
|
Cục
xúc tiến Thương mại
|
Tham
gia hội chợ Izmir và khảo sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ.
|
24/8-7/9/2004
|
Thổ
Nhĩ Kỳ
|
10
doanh nghiệp
|
1.056,12
|
87%
|
919,78
|
136,34
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
gian hàng Việt Nam .
|
25.10
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ thương mại Muba Plus, Thuỵ Sỹ.
|
13-22/2/2004
|
Thuỵ
Sĩ
|
30
doanh nghiệp
|
3.078,88
|
62%
|
1.893,81
|
1.185,07
|
Hỗ trợ
100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25,11
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ quà tằng và trang trí Source, New York, Mỹ.
|
15-18/5/2004
|
New
York, Mỹ
|
20 doanh
nghiệp
|
2.842,41
|
64%
|
1.805,26
|
1.037,15
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25,12
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ Côn Minh, Trung Quốc.
|
6/2004
|
Côn
Minh, Trung Quốc
|
40
doanh nghiệp
|
1.844,68
|
58%
|
1.061,16
|
783,53
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25,13
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Triển
lãm ASEAN - Trung Quốc, Nam Ninh, Trung Quốc.
|
11/2004
|
Nam
Ninh, Trung Quốc
|
20
doanh nghiệp
|
1.674,63
|
64%
|
1.068,37
|
606,26
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25,14
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ thương mại Việt Nam - Myanmar
|
10/2004
|
Myanmnar
|
60
gian hàng
|
2.811,99
|
59%
|
1.652,15
|
1.159,84
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25,15
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ thương mại Việt Nam Campuchia
|
11/2004
|
Campuchia
|
100
doanh nghiệp
|
3.254,04
|
56%
|
1.835,76
|
1.418,27
|
Hỗ trợ
100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25.16
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ thương mại Việt - Lào.
|
11-12/2004
|
Lào
|
100
doanh nghiệp
|
3.588,66
|
70%
|
1.998,78
|
1.589,87
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25.17
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ nội thất High Poit, Bắc Carolina, Mỹ kết hợp khảo sát thị trường Mỹ.
|
21-28/4/2004
|
Carolina,
Mỹ
|
15
doanh nghiệp
|
2.278,36
|
57%
|
1.603,04
|
675,32
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.
|
25.18
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội chợ
Thương mại Quốc tế Việt Nam Expo 2004.
|
7/11/4/2004
|
Hà Nội
|
400
doanh nghiệp
|
3.695,00
|
51%
|
2.120,00
|
1.575,00
|
Hỗ
trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ
|
25.19
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ triển lãm nhãn hiệu có uy tín.
|
4-5/2004
|
Hà Nội
|
300
gian hàng
|
1.845,00
|
51%
|
945,00
|
900,00
|
Hỗ
trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.
|
25.20
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ Thương mại Du lịch Quốc tế Điện Biên.
|
1-10/5/2004
|
Điện
Biên, Lai Châu.
|
250
gian hàng
|
1.030,00
|
56%
|
530,00
|
500,00
|
Hỗ
trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.
|
25.21
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ Quốc tế Đồ gỗ Bình Định.
|
7/2004
|
Quy
Nhơn, Bình Định.
|
250
gian hàng
|
1.700,00
|
88%
|
950,00
|
750,00
|
Đề nghị
tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh
|
25.22
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ Thương mại ASEAN.
|
10/2004
|
Hà Nội
|
400
gian hàng
|
16.243,04
|
51%
|
14.243,64
|
2.000,00
|
Hỗ
trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ
|
25.23
|
Cục Xúc
tiến Thương mại
|
Hội
chợ Nông nghiệp Quốc tế Cần Thơ.
|
12/2004
|
Cần
Thơ
|
600
gian hàng.
|
3.950,00
|
56%
|
2.000,00
|
1.950,00
|
Hỗ
trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.
|
25.24
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội chợ
triển lãm quốc tế Singapore Furniture.
|
1-5/3/2004
|
Singapore
|
45
doanh nghiệp
|
6.267,19
|
56%
|
3.500,59
|
2.766,60
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ
chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia
|
25.25
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ triển lãm quốc tế đồ gia dụng Hong Kong Houseware 2004.
|
21-24/4/2004
|
HongKong
|
20
doanh nghiệp
|
2.263,06
|
55%
|
1.255,30
|
1.007,76
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
đoàn và xây dựng gian hàng quốc 100%gia
|
25.26
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Tổ
chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh
nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý.
|
Quý
II/2004
|
Trung
Quốc
|
25
người
|
1.309,31
|
100%
|
1.309,31
|
0,00
|
|
25.27
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Tổ
chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh
nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý.
|
Quý
III/2004
|
Hoa
Kỳ,
|
25
người
|
1.961,89
|
100%
|
1.961,89
|
0,00
|
|
25.28
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Hội
chợ “Life Style in Asia Pacific” trong khuôn khổ diễn đàn xúc tiến thương mại
Châu á
|
9-10/2004
|
Tokyo,
Nhật Bản
|
20
doanh nghiệp
|
2.233,95
|
60%
|
1.346,97
|
886,98
|
Hỗ trợ
100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức
đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia
|
25.29
|
Cục
Xúc tiến Thương mại
|
Đoàn
doanh nghiệp Việt Nam tham gia khảo sát thị trường, tìm kiếm cơ hội xuất khẩu
hàng sang Nam Mỹ và tham dự bên lề khoá họp lần thứ II Uỷ ban Hỗn hợp hợp
tác Việt Nam - Achentina.
|
Quý
III/2004
|
Achentina,
Braxin, Chilê.
|
10
doanh nghiệp
|
1.148,69
|
66%
|
761,36
|
387,33
|
Hỗ
trợ 100% cho cán bộ tổ chức đoàn và chi phí chung tổ chức đoàn
|
25.30
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Tuần
thương mại Việt Nam tại Hàn Quốc.
|
8/2004
|
Seoul,
Pusan, Hàn Quốc.
|
25 -
30 doanh nghiệp
|
2.772,23
|
57%
|
1.567,18
|
1.205,05
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn
|
25.31
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Đoàn
giao dịch thương mại tại thị trường Đài Loan.
|
7/2004
|
Đài
Bắc.
|
20
doanh nghiệp
|
699,85
|
70%
|
492,04
|
207,81
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí cho 2 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức
đoàn
|
25.32
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Đoàn
giao dịch thương mại tại thị trường Australia và New Zealand.
|
5/2004
|
Australia,
New Zealand
|
18-
20 doanh nghiệp
|
1.910,97
|
82%
|
1.568,56
|
342,41
|
Hỗ trợ
100% kinh phí cho 3 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn
|
25.33
|
Cục
Xúc tiến Thương mại.
|
Đoàn
xúc tiến thương mại tại thị trường Philippine.
|
7/2004
|
Manila
Philippines
|
20
doanh nghiệp
|
565,94
|
77%
|
434,12
|
131,82
|
Duyệt
mục II “Xây dựng cơ sở hạ tầng”: 1 máy chủ, 2 máy con và các thiết bị đồng bộ.
|
26.1
|
Hội
các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam
|
Trang
thông tin thương mại điện tử phục vụ xuất khẩu và xúc tiến thương mại (Hạng mục
I, II).
|
2004
|
|
|
1465,66
|
70%
|
1.025,96
|
439,70
|
Để đảm
bảo tính khả thi và hiệu quả, duyệt tối đa 20 lớp/năm
|
26.2
|
Hội
các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.
|
Đào
tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp thuộc hội.
|
2004;6ngày/lớp
|
|
50
người/lớp
|
427,64
|
50%
|
213,82
|
213,82
|
Hỗ
trợ 100% cho 01 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.
|
26.3
|
Hội
các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.
|
Tham
gia Hội chợ quốc tế tại New York kết hợp với khảo sát thị trường Hoa Kỳ và
Canada.
|
1-16/5/2004
|
Mỹ, Canada
|
20
doanh nghiệp
|
1.850,16
|
56%
|
1.041,77
|
808,39
|
Không
khảo sát tại CH Séc (đã có hoạt động riêng).
|
26.4
|
Hội
các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam
|
Tham
gia triển lãm quảng bá giới thiệu hàng xuất khẩu Việt Nam tại Matcơva, kết hợp
khảo sát thị trường BaLan, Séc và Hungary.
|
10-30/6/2004
|
Nga,
Séc, Balan, Hungary
|
20
doanh nghiệp
|
1.801,80
|
55%
|
997,78
|
804,02
|
Hỗ
trợ 100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.
|
26.5
|
|
Tham
gia Hội chợ South America tại Saopaolo, Braxin, kết hợp khảo sát Paraguay,
Uruguay, Achentina và Chilê.
|
1-20/8/2004
|
Braxin,
Paraguay, Uruguay, Achentina và Chilê
|
20
doanh nghiệp
|
2.020,20
|
56%
|
1.127,57
|
892,63
|
Hỗ trợ
100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.
|
26.6
|
Hội
các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam
|
Tuần
lễ triển lãm giới thiệu hàng Việt Nam tại Cộng hoà Séc.
|
24-30/5/2004
|
Séc
|
30
doanh nghiệp
|
3.411,58
|
50%
|
1.705,79
|
1.705,79
|
|
27.1
|
Hội
Tin học Việt Nam
|
Tham
gia Computer World Expo 2004.
|
7/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
40/450
gian hàng.
|
734,32
|
50%
|
367,16
|
367,16
|
|
27.2
|
Hội
Tin học Việt Nam
|
Tuần
lễ Tin học Việt Nam 2004.
|
11/2004
|
Hà Nội
|
70/400
gian hàng
|
930,60
|
50%
|
465,30
|
465,30
|
|
27.3
|
Hội
Tin học Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường Đức kết hợp thăm quan làm việc tại Hội chợ quốc tế về CNTT, viễn
thông phần mềm Hanover.
|
Quý
I/2004
|
Đức
|
15
doanh nghiệp
|
537,26
|
50%
|
268,63
|
268,63
|
|
27.4
|
Hội
Tin học Việt Nam
|
Triển
lãm sản phẩm công nghệ thông tin thương mại điện tử các nước khối APEC tại
Sơn Đông, Trung Quốc.
|
Quý
II/2004
|
Sơn
Đông, Trung Quốc.
|
20
doanh nghiệp
|
599,35
|
50%
|
299,68
|
299,68
|
|
27.5
|
Hội Tin
học Việt Nam
|
Khảo
sát thị trường gia công phần mềm Nhật Bản, kết hợp triển lãm các thành tựu
công nghệ thông tin Liên minh các tổ chức CNTT.
|
Quý
IV/2004
|
Nhật
Bản
|
15
doanh nghiệp
|
472,45
|
50%
|
236,22
|
236,22
|
|
28.1
|
Công
ty Ong Trung ương
|
Đào
tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu sản phật ông sang EU
(Anh).
|
8-18/11/2004
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
15
doanh nghiệp
|
347,22
|
50%
|
173,61
|
173,61
|
|
28.2
|
Công
ty Ong Trung ương
|
Thông
tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu sản phẩm ong
|
15-20/8/2004
|
London,
Anh
|
9
doanh nghiệp
|
448,30
|
50%
|
224,15
|
224,15
|
|
28.3
|
Công
ty Ong Trung ương
|
|
Quý
I, II/2004
|
|
|
484,00
|
50%
|
242,00
|
242,00
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
363.609.28
|
|
168.778,24
|
94.831,04
|
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỂ ÁN DÀI HẠN
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
STT
|
Tên đề án
|
Thời gian thực hiện
|
đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
|
6/2003-12/2004
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày
17/4/2003
|
2
|
Xây dựng mạng thông tin - giao dịch
thương mại hỗ trợ doanh nghiệp trong nước ứng dụng thương mại điện tử.
|
5/2003-5/2004
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày
17/4/2003
|
3
|
Chương trình xây dựng và phát triển
Thương hiệu Quốc gia.
|
2004-2010
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25/11/2003
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến
thương mại và xây dựng trung tâm xúc tiến thương mại giới thiệu sản phẩm kinh
tế - kỹ thuật quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh vụ xuất khẩu
|
6/2003-9/2005
|
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày
17/4/2003
|
5
|
Xây dựng portal xuất nhập khẩu dệt
may Việt Nam
|
2003-2010
|
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
|
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày
17/4/2003
|
PHỤ LỤC 3:
TỔNG HỢP
PHẦN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT
|
Đơn
vị đề xuất
|
Thông
tin thương mại
|
Đào
tạo
|
Hội
chợ triển lãm
|
Khảo
sát thị trường
|
Quảng
bá thương hiệu QG và SP đặc trưng QG
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng XTTM
|
Thương
mại điện tử
|
Hoạt
động khác
|
Tổng
cộng
|
1
|
Công ty Ong Trung ương
|
242
|
174
|
|
224
|
|
|
|
|
640
|
2
|
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
210
|
95
|
|
714
|
|
12.600
|
|
|
13.619
|
3
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
0
|
0
|
42.297
|
8.014
|
0
|
0
|
0
|
13.227
|
63.538
|
4
|
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt
Nam
|
|
214
|
4.873
|
|
|
|
1.026
|
|
6.113
|
5
|
Hội Tin học Việt Nam
|
|
|
1.132
|
505
|
|
|
|
|
1.637
|
6
|
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam
|
|
41
|
422
|
|
|
|
|
|
463
|
7
|
Hiệp hội chè Việt Nam
|
|
498
|
388
|
1.423
|
19.258
|
|
|
|
21.517
|
8
|
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản
Việt Nam
|
|
125
|
5.421
|
2.121
|
|
|
|
|
7.667
|
9
|
Hiệp hội Da giầy Việt Nam
|
291
|
559
|
2.901
|
875
|
|
|
670
|
|
5.296
|
10
|
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt
Nam
|
|
|
|
1.221
|
|
|
|
|
1.221
|
11
|
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt
Nam
|
|
|
251
|
2.090
|
|
|
|
|
2.341
|
12
|
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
|
|
|
590
|
994
|
|
|
|
|
1.584
|
13
|
Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam
|
244
|
83
|
1.525
|
|
|
|
|
|
1.853
|
14
|
Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam
|
|
|
277
|
|
514
|
|
|
|
790
|
15
|
Hiệp hội Lương thực Việt Nam
|
140
|
|
|
512
|
|
|
|
|
651
|
16
|
Hiệp hội nhựa Việt Nam
|
676
|
175
|
4.276
|
826
|
|
|
|
|
5.952
|
17
|
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược
|
|
107
|
1.066
|
|
|
|
|
|
1.174
|
18
|
Hiệp hội trái cây Việt Nam
|
|
|
|
196
|
|
|
|
|
196
|
19
|
Tổng Công ty cà phê Việt Nam
|
|
|
683
|
|
|
|
|
|
683
|
20
|
Tổng Công ty cao su Việt Nam
|
|
|
396
|
|
|
895
|
|
|
1.291
|
21
|
Tổng Công ty chè Việt Nam
|
28
|
|
1.326
|
|
|
|
|
|
1.354
|
22
|
Tổng Công ty Dệt may Việt Nam
|
|
|
1.327
|
|
|
|
|
|
1.367
|
23
|
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc
|
|
|
|
533
|
|
|
|
|
533
|
24
|
Tổng Công ty Lương thực miền Nam
|
|
51
|
314
|
183
|
|
22.567
|
|
|
23.115
|
25
|
Tổng Công ty rau quả, nông sản.
|
|
|
1.505
|
|
|
|
|
|
1.505
|
26
|
Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam
|
|
|
593
|
|
|
|
|
|
593
|
27
|
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam
|
29
|
100
|
437
|
185
|
|
|
|
|
750
|
28
|
Trung tâm tiếp thị triển lãm nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
80
|
1.254
|
|
|
|
|
|
1.334
|
|
Tổng cộng
|
1.859
|
2.302
|
73.2440
|
20.615
|
19.772
|
36.063
|
1.696
|
13.227
|
168.778
|
PHỤ LỤC 4:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN THEO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XTTM
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Bộ Thương mại)
Hoạt động
|
Số lượng đề án
|
Quy mô đề án (triệu đồng)
|
Kinh phí Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đề nghị duyệt
|
Tỷ lệ %
|
Đề nghị duyệt
|
Tỷ lệ %
|
Thông tin TM
|
9
|
3.718
|
1%
|
1.859
|
1%
|
Tư vấn xuất khẩu
|
0
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Đào tạo
|
14
|
4.603
|
2%
|
2.302
|
1%
|
Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước
|
68
|
124.502
|
47%
|
73.244
|
43%
|
Khảo sát thị trường nước ngoài.
|
39
|
25.275
|
13%
|
20.615
|
12%
|
Quảng bá thương hiệu quốc gia và sản
phẩm đặc trưng quốc gia
|
2
|
28.245
|
11%
|
19.772
|
12%
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM
|
4
|
51.518
|
20%
|
36.063
|
21%
|
Thương mại điện tử
|
2
|
2.466
|
1%
|
1.696
|
1%
|
Hoạt động khác
|
5
|
13.282
|
5%
|
13.227
|
8%
|
Tổng cộng
|
143
|
263.609
|
100%
|
168.778
|
100%
|
PHỤ LỤC 5:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN THEO NGÀNH HÀNG VÀ KHU VỰC THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT
|
Nhóm
ngành
|
Nội
dung
|
Âu
Mỹ
|
Châu
á-TBD
|
Phi
Châu-TNA
|
Trong
nước
|
Chung
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đồ gỗ & lâm sản
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước triệu đồng
|
2
3.051
1.525
|
|
|
2
1.867
1.033
|
1
489
244
|
5
5.406
2.803
|
2
|
Đa ngành
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
11
230.032
14.534
|
15
32.624
19.804
|
4
4.652
4.042
|
7
44.954
32.534
|
6
12.324
11.406
|
43
117.586
82.320
|
3
|
Công nghiệp
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
12
14.867
7.658
|
6
9.817
4.924
|
4
2.969
1.485
|
5
5.913
2.981
|
5
3.436
1.888
|
32
37.002
18.936
|
4
|
Nông nghiệp
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
9
13.875
8.562
|
12
7.411
3.984
|
11
31.561
20.640
|
7
1.805
902
|
6
29.856
20.577
|
45
84.507
54.665
|
5
|
Thủy sản
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
5
8.213
4.305
|
3
4.722
2.560
|
2
2.392
1.299
|
2
449
225
|
1
57
29
|
13
15.833
8.417
|
6
|
Tin học
|
Số lượng đề án
Tổng quy mô (triệu đồng)
Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
1
537
269
|
2
1.072
536
|
|
2
1.665
832
|
|
5
3.274
1.637
|
|
Tổng số đề án
|
40
|
38
|
21
|
|
19
|
143
|
|
Tổng quy mô (triệu đồng)
|
63.575
|
55.646
|
41.574
|
|
46.162
|
263.609
|
|
Tổng phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu
đồng)
|
36.853
|
31.808
|
27.466
|
|
34.144
|
167.778
|
|
Tỷ lệ %
|
22%
|
19%
|
16%
|
23%
|
20%
|
100%
|
Công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2004
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08/03/2004 ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2004
4.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|