ỦY BAN NHÂN DÂNTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỤC THUẾ - SỞ XÂY DỰNG -
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 4599/HD-LS
V/v
Hướng dẫn luân chuyển hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá
nhân khi được cấp giấy chứng nhận
theo Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007
của UBND/TP
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2007
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Chi cục Thuế các quận, huyện;
- Kho bạc Nhà nước quận, huyện
|
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18
tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc luân chuyển
hồ sơ của người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Căn cứ Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố
về ban hành quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại thành phố Hồ Chí Minh;
Liên cơ quan Cục Thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài
chính của hộ gia đình, cá nhân như sau:
I.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỂ THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH:
1. Phiếu
chuyển thông tin địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính (01 bản chính);
2. Tờ khai tiền sử
dụng đất (01 bản chính), Tờ khai lệ phí
trước bạ nhà đất (01 bản chính).
3. Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyền sở hữu
nhà ở (01 bản chụp);
4. Bản vẽ nhà,
đất (01 bản chính);
Trường hợp
bản vẽ không thể hiện rõ vị trí đất
thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
phường, xã về vị trí đất theo
Hướng dẫn của Liên Sở Tài chính - Cục
Thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi
trường;
5. Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu ban hành
kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND) có xác
nhận của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị
trấn (01 bản chính);
6. Các giấy tờ khác có
liên quan đến việc xác định tiền sử
dụng đất, lệ phí trước bạ (01 bản
sao y);
7. Các giấy tờ có liên
quan chứng minh thuộc diện không phải nộp
tiền sử dụng đất, lệ phí trước
bạ về nhà đất (01 bản sao y);
8. Đơn đề
nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
và Giấy cam kết (nếu thuộc đối
tượng được miễn, giảm), kèm theo bản
sao y các giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền
sử dụng đất được quy định
tại các văn bản pháp luật;
9. Đơn đề
nghị ghi nợ tiền sử dụng đất,
nếu có yêu cầu ghi nợ (01 bản chính).
II. QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH:
1. Giai đoạn 1:
a) Đồng thời
với việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (gọi chung là
Giấy chứng nhận), cơ quan cấp Giấy
chứng nhận hướng dẫn người được
cấp Giấy chứng nhận lập hồ sơ kê khai
nộp tiền sử dụng đất, lệ phí
trước bạ (theo mẫu số 02/HD, 03/HD ban hành kèm
theo Hướng dẫn này). Mỗi loại Tờ khai
được lập thành 02 bản: Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận giữ 01 bản, 01 bản
chuyển cơ quan thuế.
- Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận tiếp nhận bộ hồ sơ kê khai
nộp tiền sử dụng đất, lệ phí
trước bạ và có trách nhiệm kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ
sơ do người được cấp Giấy
chứng nhận nộp.
Riêng trường hợp
cấp lại, cấp đổi theo điểm 1b, 1c,
Điều 4 Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 54/2007/QĐ-UBND (không thay đổi
nội dung trên Giấy chứng nhận cũ) thì
người được cấp Giấy chứng
nhận không phải kê khai nghĩa vụ tài chính và cơ
quan cấp Giấy chứng nhận không phải chuyển
hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho
cơ quan thuế.
b) Sau khi ký Giấy chứng
nhận, cơ quan cấp Giấy chứng nhận xác
nhận và ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào
“Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính” (theo mẫu số
01/HD ban hành kèm theo Hướng dẫn này), sau đó
chuyển giao cho Chi cục Thuế quận, huyện
một (01) bộ hồ sơ của người
được cấp Giấy chứng nhận thực
hiện nghĩa vụ tài chính (thời gian thực hiện
là 01 ngày làm việc).
2. Giai đoạn 2:
a) Trường hợp không
có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng
đất:
Khi tiếp nhận hồ
sơ, Chi cục Thuế quận, huyện phải căn
cứ các quy định của pháp luật có liên quan
để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp
của từng loại giấy tờ có trong hồ sơ
và ký nhận vào “Sổ giao nhận hồ sơ về
nghĩa vụ tài chính” của cơ quan cấp Giấy
chứng nhận (theo mẫu số 12/HD ban hành kèm theo
Hướng dẫn này). Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ và chưa hợp pháp thì Chi cục
Thuế quận, huyện trả lại cho cơ quan
cấp Giấy chứng nhận bổ sung cho đầy
đủ và hợp pháp.
Trường hợp sau khi
tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính,
nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy
đủ căn cứ để xác định nghĩa
vụ tài chính thì cơ quan thuế phải có văn bản
thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận
để bổ sung cho đầy đủ.
- Trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
bộ hồ sơ hợp lệ để thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người
được cấp Giấy chứng nhận do cơ
quan cấp Giấy chứng nhận chuyển đến,
Chi cục Thuế quận, huyện xác định và ghi
đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính vào
“Thông báo nộp tiền” (theo mẫu số 04/HD, 06/HD ban
hành kèm theo Hướng dẫn này) mà người
được cấp Giấy chứng nhận phải
thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành;
- Chi cục Thuế
quận, huyện có trách nhiệm giao “Thông báo nộp
tiền” (mỗi khoản thu 04 bản) cho cơ quan cấp
Giấy chứng nhận. Khi tiếp nhận “Thông báo nộp
tiền”, cơ quan cấp Giấy chứng nhận ký
nhận vào “Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa
vụ tài chính” của Chi cục Thuế quận, huyện
(theo mẫu số 13/HD ban hành kèm theo Hướng dẫn
này).
Thời gian chuyển
trả kết quả (“Thông báo nộp tiền”): một
(01) ngày làm việc kể từ sau ngày ký “Thông báo nộp
tiền”.
- Căn cứ vào ngày
hẹn trên biên nhận hồ sơ, người
được cấp Giấy chứng nhận liên hệ
cơ quan cấp Giấy chứng nhận để
nhận “Thông báo nộp tiền”. Khi trao “Thông báo nộp
tiền”, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
phải yêu cầu người được cấp
Giấy chứng nhận ký nhận, ghi rõ họ tên, ngày,
tháng trên 04 bản “Thông báo nộp tiền” và trao cho
người được cấp Giấy chứng
nhận 01 bản, đồng thời gửi thông báo đã
ký nhận (qua đường bưu điện) cho Kho
bạc Nhà nước quận, huyện (01 bản), Chi
cục Thuế quận, huyện (01 bản) và lưu
tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận (01
bản).
- Kho bạc Nhà nước
quận, huyện có trách nhiệm thu tiền theo “Thông báo
nộp tiền” của cơ quan thuế. Khi thu tiền,
Kho bạc Nhà nước quận, huyện phải lập
và giao “Giấy nộp tiền” (in bằng máy vi tính) cho
người nộp tiền và thực hiện luân
chuyển chứng từ thu tiền theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
Đối với các Chi
cục Thuế chưa tổ chức thu thuế qua Kho
bạc Nhà nước bằng Giấy nộp tiền in
bằng máy vi tính thì khi gửi “Thông báo nộp tiền” cho
người được cấp Giấy chứng
nhận phải kèm theo Giấy nộp tiền bằng
tiền mặt, ghi đầy đủ các chỉ tiêu: tên
người nộp tiền, địa chỉ, số tài
khoản nộp ngân sách, số tiền phải nộp (ghi
rõ số tiền của từng khoản thu),...
Người được cấp Giấy chứng
nhận mang “Thông báo nộp tiền” và Giấy nộp
tiền đến Kho bạc Nhà nước quận,
huyện để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Kho bạc Nhà nước
quận, huyện có trách nhiệm tính và thu phạt do
chậm nộp các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật hiện hành (được
ghi trên “Thông báo nộp tiền”). Khi thu tiền phạt, Kho
bạc Nhà nước quận, huyện phải lập
chứng từ thu tiền phạt, thực hiện luân
chuyển chứng từ và quản lý số tiền
phạt chậm nộp thu được theo đúng quy
định của pháp luật về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và các khoản
thu ngân sách Nhà nước.
- Sau khi nộp đủ
tiền vào ngân sách Nhà nước theo “Thông báo nộp
tiền” của cơ quan thuế và tiền phạt
(nếu có), người được cấp Giấy chứng
nhận nộp 01 bản chụp chứng từ nộp
tiền cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận (mang
theo bản chính để đối chiếu) để
nhận Giấy chứng nhận.
b) Trường hợp có
nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng
đất:
- Đối với
trường hợp có nguyện vọng ghi nợ tiền
sử dụng đất thì “Đơn đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất” (theo mẫu
số 07/HD ban hành kèm theo Hướng dẫn này)
được gửi đến cơ quan cấp Giấy
chứng nhận (02 bản chính). Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận lưu giữ 01 bản và chuyển cho Chi
cục Thuế quận, huyện 01 bản.
- Chi cục Thuế
quận, huyện căn cứ vào “Phiếu chuyển thông
tin địa chính để xác định nghĩa vụ
tài chính” có thể hiện nội dung ghi nợ tiền
sử dụng đất, thông báo số tiền sử
dụng đất được ghi nợ (theo mẫu
số 05/HD ban hành kèm theo Hướng dẫn này) gửi
cơ quan cấp Giấy chứng nhận để
thực hiện việc ghi nợ tiền sử dụng
đất trên Giấy chứng nhận; nội dung ghi
nợ thể hiện tại trang 4 Giấy chứng
nhận bằng cụm từ “chưa thực hiện
nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất là
(bao nhiêu) đồng”.
- Trong thời hạn 30 ngày
(thời hạn nộp tiền sử dụng đất)
kể từ ngày ký nhận “Thông báo nộp tiền”,
nếu người được cấp Giấy
chứng nhận có nguyện vọng ghi nợ tiền
sử dụng đất thì nộp đơn ghi nợ
tiền sử dụng đất cho cơ quan cấp
Giấy chứng nhận.
- Việc tính và thu lệ
phí trước bạ đối với trường
hợp ghi nợ tiền sử dụng đất vẫn
được thực hiện theo điểm 2.a Phần
II Hướng dẫn này.
- Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Chi cục Thuế quận, huyện
xác định tiền sử dụng đất ghi nợ
hoặc “Đơn ghi nợ tiền sử dụng
đất” của người được cấp
Giấy chứng nhận sau khi có thông báo nộp tiền,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoàn tất
việc thực hiện ghi nợ tiền sử dụng
đất trên Giấy chứng nhận và trao Giấy
chứng nhận khi người được cấp
Giấy chứng nhận thực hiện xong nghĩa
vụ lệ phí trước bạ.
Đối với
trường hợp người được cấp
Giấy chứng nhận có nguyện vọng ghi nợ
tiền sử dụng đất sau khi đã có thông báo nộp
tiền thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận
phải có thông báo cho Kho bạc Nhà nước quận,
huyện, Chi cục Thuế quận, huyện biết khi
hoàn thành việc ghi nợ tiền sử dụng
đất trên Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 08/HD ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Khi người
được cấp Giấy chứng nhận có yêu
cầu nộp số tiền sử dụng đất
đã được ghi nợ thì liên hệ Kho bạc Nhà
nước quận, huyện để được
hướng dẫn nộp tiền vào ngân sách Nhà
nước (theo mẫu số 11/HD ban hành kèm theo
Hướng dẫn này). Sau khi nộp đủ tiền
sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước,
người được cấp Giấy chứng
nhận nộp 01 bản chụp chứng từ nộp
tiền cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận (mang
theo bản chính để đối chiếu) để
được xóa nợ bằng việc ghi cụm từ
“Đã hoàn tất nghĩa vụ nộp tiền sử
dụng đất là (bao nhiêu) đồng” tại trang 4
Giấy chứng nhận. Thời hạn cơ quan cấp
Giấy chứng nhận thực hiện việc xóa nợ
là ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Trên đây là Hướng
dẫn của Liên cơ quan Cục Thuế thành phố -
Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường về
quy trình chuyển giao hồ sơ và giải quyết hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính của
người được cấp Giấy chứng
nhận. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phát sinh, đề nghị phản ánh
kịp thời về Cục Thuế thành phố
để tổng hợp và cùng Liên cơ quan nghiên cứu,
hướng dẫn./.
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đình Tấn
|
KT. GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đỗ Phi Hùng
|
KT. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đào Anh Kiệt
|
Mẫu số 01/HD
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN: ………...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …..……../PC.TTĐC
|
TP.HCM, ngày ........... tháng ..........
năm 200 .......
|
PHIẾU CHUYỂN
THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA
VỤ TÀI CHÍNH
----------------------------------------------------------------
Kính gửi: Chi cục Thuế quận, huyện: ............................................
Ủy
ban nhân dân quận, huyện …..........…………… thông tin
địa chính đến Chi cục Thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính như sau:
|
I- NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT:
|
Địa
chỉ để gửi thông báo nộp tiền:
|
đã
được Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………
cấp giấy chứng nhận ………………..………. số ………… ngày
…………...
|
II- THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẤT:
|
1. Về thửa đất:
|
|
1.1.
Thửa đất số:
|
-
Tờ bản đồ số:
|
|
1.2.
Địa chỉ thửa đất (nếu có):
|
|
1.3.
Vị trí đất: - Mặt tiền
đường £ - Hẻm £
Đường:
đoạn từ đến
|
|
Hẻm: - Cấp: - Vị
trí: - Kết cấu hẻm:
|
|
1.4.
Loại đất được cấp GCN:
|
|
|
|
1.5. Thời
hạn sử dụng đất:
|
|
a) Ổn định
lâu dài:
|
|
b) Có thời
hạn: Từ ngày.........tháng ....... năm.......
đến ngày ....... tháng .......... năm .......
|
|
1.6. Diện tích
đất để xác định nghĩa vụ tài
chính: …………m2:
- Diện
tích đất chung: ……….. m2 - Nhà có thang máy: £ Nhà không có
thang máy: £
- Diện
tích đất riêng: ……….. m2
Gồm:
|
|
a) Diện tích đất đã có giấy tờ hợp
lệ về quyền sử dụng
đất: m2, trong đó:
|
|
a1) Theo khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật
Đất đai, trong đó:
+ Đất phi nông nghiệp: ............ m2:
Đất ở: .......... m2
Khác: .......... m2
+ Đất nông nghiệp: ............ m2
Hạng đất nông nghiệp: .......... (Nội dung này
được thể hiện khi hộ gia đình, cá
nhân được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở mà nguồn
gốc đất đã có giấy tờ hợp lệ
về đất nông nghiệp và do Ủy ban nhân dân
phường - xã - thị trấn xác định).
|
|
a2) Theo khoản 2 Điều 87 Luật Đất
đai: m2
|
|
b)
Diện tích đất chưa có giấy tờ hợp
lệ về quyền sử dụng đất, trong
đó:
|
|
b1) Diện tích đất có nguồn gốc đã
được Nhà nước giao đất:
|
|
- Giao cho cá nhân:
+ Giao trước ngày 15/10/1993: ……….. m2
+ Giao từ ngày 15/10/1993: ……….. m2 (được
cấp Giấy chứng nhận theo khoản 7
Điều 50 Luật Đất đai):
§
Đã nộp tiền sử dụng
đất : …………m2
§
Chưa nộp tiền sử dụng
đất: …………m2
|
|
- Giao cho tổ chức: Tổ chức tự chuyển
mục đích sang làm đất ở và phân phối CBCNV
từ ngày 15/10/1993:
|
|
+ Diện tích trong hạn mức đất
ở: m2
|
|
+ Diện tích ngoài hạn mức đất
ở: m2
|
|
b.2)
Diện tích đất được sử dụng
ổn định trước ngày 15/10/1993: …………m2
(được cấp Giấy chứng nhận theo
khoản 4 Điều 50 Luật Đất đai)
|
|
b.3)
Diện tích đất được sử dụng
ổn định từ ngày 15/10/1993: ……………...m2
(được cấp Giấy chứng nhận theo
khoản 6 Điều 50 Luật Đất đai)
|
1.7. Nguyện
vọng ghi nợ tiền sử dụng đất: -
Có £
- Không £
|
2. Về nhà:
|
|
2.1. Diện tích
nhà được công nhận quyền sở hữu: ……..
m2
|
|
a) Diện tích nhà cấp đổi: ………….. m2
- Đã nộp LPTB: …………… m2
- Chưa nộp LPTB: ………… m2
b) Diện tích nhà cấp mới: ……….. m2, trong
đó:
b1) Diện tích nhà thuộc hình thức phát triển nhà
ở riêng lẻ: ………. m2
b2) Diện tích nhà không thuộc hình thức phát triển
nhà ở riêng lẻ: ……… m2
Kết cấu nhà (ghi cụ thể nền, sàn, vách, mái nhà
bằng vật liệu gì): ..............................
|
|
2.2.
Tầng (lầu) đối với nhà chung cư cao
tầng:
|
3. Đối tượng thuộc diện
miễn, giảm tiền sử dụng đất:
|
Thuộc
đối tượng miễn, giảm: …………………………………………….
(Bà
Mẹ Việt Nam anh hùng, thân nhân liệt sĩ,
người có công với cách mạng,….)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những
thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là
đúng thực tế./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
----------------------------------
1. Tên
người sử dụng đất (SDĐ):
|
|
|
1.1. Địa
chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:
|
|
|
1.2. Điện
thoại liên hệ (nếu có):
|
|
2. Đặc
điểm thửa đất:
|
|
|
2.1. Địa
điểm:
|
|
|
2.2. Loại
đất được cấp giấy chứng
nhận:
|
|
|
2.3. Vị trí
đất: - Mặt tiền đường £ -
Hẻm £
|
|
|
Đường: đoạn
từ đến
|
|
|
Hẻm: -
Cấp: - Vị trí: - Kết
cấu hẻm:
|
|
|
2.4.
Diện tích đất được cấp giấy
chứng nhận: m2, gồm:
|
|
a)
Diện tích đất đã có giấy tờ hợp
lệ về quyền sử dụng
đất: m2, trong đó:
|
|
|
a1) Theo khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật
Đất đai, trong đó:
+ Đất phi nông nghiệp: ............... m2:
Đất ở: .................. m2
Khác: .................. m2
+ Đất nông nghiệp: m2
|
|
a2)
Theo khoản 2 Điều 87 Luật Đất
đai: m2
|
|
b)
Diện tích đất chưa có giấy tờ hợp
lệ về quyền sử dụng đất, trong
đó:
|
|
b.1)
Diện tích đất có nguồn gốc đã
được Nhà nước giao đất
: m2
|
|
b.2)
Diện tích đất được sử dụng
ổn định trước ngày
15/10/1993: m2
|
|
b.3)
Diện tích đất được sử dụng
ổn định từ ngày 15/10/1993
: m2
|
3. Các khoản được giảm
trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền
SDĐ (nếu có):
|
|
|
5.1. Số
tiền sử dụng đất, thuê đất đã
nộp trước (nếu có):
|
|
|
5.2. Miễn,
giảm tiền SDĐ (ghi rõ thuộc trường
hợp nào quy định tại Điều 12 và
Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
của Chính phủ):
|
|
|
|
4. Giấy
tờ về quyền SDĐ (quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai),
gồm:
|
|
|
|
|
|
5. Giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm (hoặc giảm trừ)
tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì
phải có công chứng):
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
|
Ngày ..................... tháng .....................
năm 200..............
|
|
NGƯỜI KÊ KHAI
|
|
(Ký tên,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
NHÀ ĐẤT
---------------------------------------------
I- TÊN CHỦ
SỞ HỮU, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT:
|
1. Địa
chỉ gửi thông báo nộp tiền LPTB:
|
2. Điện
thoại liên hệ (nếu có):
|
II-
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
|
1.
Đất:
|
|
1.1. Địa
điểm:
|
|
1.2. Vị trí
đất: - Mặt tiền đường £ - Hẻm £
|
|
Đường: đoạn
từ đến
|
|
Hẻm: -
Cấp: - Vị trí: - Kết
cấu hẻm:
|
|
1.3. Mục
đích sử dụng đất:
|
|
1.4. Diện tích
đất: m2
|
2. Nhà:
|
|
2.1. Kết cấu nhà:
|
|
2.2. Diện tích
nhà (m2 sàn xây dựng): m2
|
|
2.3. Nguồn
gốc nhà:
|
|
a) Tự xây
dựng £
|
|
Năm hoàn công
(hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
|
|
b) Mua, thừa
kế, cho, tặng £
|
|
Thời
điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà ngày
tháng năm 200
|
|
2.4. Giá trị
nhà (đồng):
|
3. Tài sản
thuộc diện không phải nộp lệ phí
trước bạ (lý do):
|
|
4. Giấy
tờ có liên quan, gồm:
|
-
|
-
|
-
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Ngày ..................... tháng .....................
năm 200..............
|
CHỦ TÀI SẢN
|
(Ký tên, ghi rõ
họ tên)
|
|
|
|
Mẫu số 04/HD
Cục Thuế: .....................................CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi cục Thuế: .......................……………. Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
--------------
-----------------------------------
Số: .....................
TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ..... năm ...........
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
------------------------
|
I- PHẦN
XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ
vào Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính số
...........................
ngày ....... tháng ........ năm 200 ........ của
………………........................, Chi cục Thuế …………… thông báo
nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) như
sau:
|
|
1. Tên
người sử dụng đất:
|
|
Địa
chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:
|
|
|
Điện
thoại:
|
|
2. Thửa
đất số:
|
Thuộc
tờ bản đồ số:
|
|
3. Vị trí
đất:
|
|
4. Loại
đất thu tiền sử dụng đất:
|
|
5. Diện
tích đất (m2):
|
|
5.1. Đất
ở:
|
|
5.2. Đất
sản xuất kinh doanh:
|
|
5.3.
Đất sử dụng vào mục đích khác:
|
|
6. Giá
đất tính tiền sử dụng đất
(đồng/m2):
|
|
6.1. Giá quy
định (hoặc đấu giá):
|
|
6.2. Giá loại
đất đang sử dụng (đất nông
nghiệp, phi nông nghiệp):
|
|
7. Nguồn
gốc đất sử dụng (Nhà nước giao
đất, chuyển mục đích SDĐ...):
|
|
8.
Người sử dụng đất nộp tiền
sử dụng đất theo mức:
|
|
8.1. Chênh
lệch giữa giá 2 loại đất:
|
|
8.2. 50% chênh
lệch giữa giá 2 loại đất:
|
|
8.3. 50% giá
đất do UBND cấp tỉnh quy định:
|
|
8.4. 50% tiền
sử dụng đất:
|
|
8.5. 100% tiền
sử dụng đất:
|
|
8.6.
Trường hợp khác
|
|
9. Tổng
số tiền sử dụng đất phải nộp
(đồng):
|
|
10. Các
khoản giảm, trừ tiền sử dụng
đất (nếu có):
|
|
10.1. Tiền
SDĐ được giảm do SDĐ dưới 70
năm (đồng):
|
|
10.2. Tiền
bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi
đất (đồng):
|
|
10.3. Tiền
thuê đất đã nộp trước (đồng):
|
|
11. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất:
|
|
11.1. Lý do
miễn, giảm:
|
|
11.2. Số
tiền miễn giảm (đồng):
|
|
12. Số
tiền sử dụng đất còn phải nộp = 10 -
11 - 12 (đồng):
|
|
(Viết
bằng chữ:
|
|
13.
Địa điểm nộp tiền:
|
|
14. Thời
hạn nộp tiền không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày
phải nộp theo quy định mà người sử
dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm
nộp bị chịu phạt 0,02% (hai phần vạn)
số tiền chậm nộp/ngày
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
NHẬN THÔNG BÁO
|
|
Ngày
..................... tháng ..................... năm 200..............
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
|
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu là tổ chức)
|
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
II- PHẦN
XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN SDĐ (cơ quan
thu tiền thực hiện):
|
|
1. Số ngày
chậm nộp tiền sử dụng đất so
với thông báo của cơ quan thuế:
|
|
2. Số
tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng
đất (đồng):
|
|
(Viết
bằng
chữ:
|
|
Ngày ..................... tháng
..................... năm 200..............
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
|
|
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05/HD
Cục Thuế: ...................................... CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi cục Thuế: .............................. Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
..................... TP. Hồ Chí
Minh, ngày .... tháng ..... năm ...........
THÔNG BÁO TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT GHI NỢ
------------------------
|
I- PHẦN
XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ vào
Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính số
...........................
ngày ....... tháng ........ năm 200........ của
………………........................, Chi cục Thuế …………… thông báo
nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) như
sau:
|
|
1. Tên
người sử dụng đất:
|
|
Địa
chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:
|
|
|
Điện
thoại:
|
|
2. Thửa
đất số:
|
Thuộc
tờ bản đồ số:
|
|
3. Vị trí
đất:
|
|
4. Loại
đất thu tiền sử dụng đất:
|
|
5. Diện
tích đất (m2):
|
|
5.1. Đất
ở:
|
|
5.2. Đất
sản xuất kinh doanh:
|
|
5.3.
Đất sử dụng vào mục đích khác:
|
|
6. Giá
đất tính tiền sử dụng đất
(đồng/m2):
|
|
6.1. Giá quy
định (hoặc đấu giá):
|
|
6.2. Giá loại
đất đang sử dụng (đất nông
nghiệp, phi nông nghiệp):
|
|
7. Nguồn
gốc đất sử dụng (Nhà nước giao
đất, chuyển mục đích SDĐ...):
|
|
8.
Người sử dụng đất nộp tiền
sử dụng đất theo mức:
|
|
8.1. Chênh
lệch giữa giá 2 loại đất:
|
|
8.2. 50% chênh
lệch giữa giá 2 loại đất:
|
|
8.3. 50% giá
đất do UBND cấp tỉnh quy định:
|
|
8.4. 50% tiền
sử dụng đất:
|
|
8.5. 100% tiền
sử dụng đất:
|
|
8.6.
Trường hợp khác
|
|
9. Tổng
số tiền sử dụng đất phải nộp
(đồng):
|
|
10. Các
khoản giảm, trừ tiền sử dụng
đất (nếu có):
|
|
10.1. Tiền
SDĐ được giảm do SDĐ dưới 70
năm (đồng):
|
|
10.2. Tiền
bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi
đất (đồng):
|
|
10.3. Tiền
thuê đất đã nộp trước (đồng):
|
|
11. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất:
|
|
11.1. Lý do
miễn, giảm:
|
|
11.2. Số
tiền miễn giảm (đồng):
|
|
12. Số
tiền sử dụng đất còn phải nộp = 9 -
10 - 11 (đồng):
|
|
(Viết
bằng
chữ:
|
|
13. Số
tiền sử dụng đất ghi nợ:
………………………….đồng (theo “Đơn ghi nợ tiền
sử dụng đất” ngày của
Ông/Bà……………………………..)
|
Nơi nhận:
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
|
- UBND QH …………..
- Kho bạc NN
QH …….
- Ông (bà) ……………..
- Lưu (CCT …….)
|
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06/HD
Cục Thuế: .......................... CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi cục Thuế: ....................... Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:...................................
TP. Hồ Chí Minh., ngày.......... tháng ........ năm 200......
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ NHÀ, ĐẤT
---------------------------------------------
|
I- PHẦN
XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn
cứ vào hồ sơ và Phiếu chuyển thông tin
địa chính để xác định nghĩa vụ
tài chính số........... /VPĐK
ngày.........tháng.......năm 200.... của Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng
đất..................................................., cơ quan
thuế thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà
đất như sau:
|
|
1. Tên chủ
tài sản:
|
|
Địa chỉ gửi
thông báo nộp tiền LPTB:
|
|
|
|
2. Thửa
đất số:
|
Tờ
bản đồ số:
|
|
Thuộc
phường, xã, thị trấn:
..........................................., quận, huyện:............................................
|
|
3. Loại
đất:
|
|
4. Vị trí
đất:
|
|
5. Cấp
nhà:
Loại nhà:
|
|
6. Hạng
nhà:
|
|
7. Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:
|
|
8. Diện
tích nhà, đất tính lệ phí trước bạ (m2):
|
|
9.1. Đất:
|
|
9.2. Nhà (m2
sàn nhà):
|
|
9. Đơn
giá một mét vuông nhà, đất tính lệ phí
trước bạ (đồng/m2):
|
|
9.1. Đất:
|
|
9.2. Nhà (theo giá
xây dựng mới):
|
|
10. Tổng
giá trị nhà, đất tính lệ phí trước
bạ:
|
|
10.1. Đất
(9 x 10):
|
|
10.2. Nhà (8 x 9 x
10):
|
|
11. Số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp
(đồng):
|
|
(Viết
bằng chữ:
|
|
12.
Địa điểm nộp:
|
|
13. Thời
hạn nộp tiền không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày quy
định mà chủ tài sản chưa nộp thì mỗi
ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,1% (một
phần nghìn) số tiền chậm nộp/ngày.
|
|
14. Không thu
lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản
thuộc đối tượng không phải nộp LPTB
|
|
theo
quy định tại điểm
.....khoản.....Điều 3 Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ do:
|
|
|
|
|
CHỦ TÀI SẢN NHẬN THÔNG BÁO
|
|
Ngày ..................... tháng .....................
năm 200..............
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
|
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu là tổ chức)
|
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
II- PHẦN
XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN (cơ quan thu tiền
thực hiện):
|
|
1. Số ngày
chậm nộp tiền lệ phí trước bạ so
với thông báo của cơ quan thuế:
|
|
2. Số
tiền phạt chậm nộp lệ phí trước
bạ (đồng):
|
|
(Viết
bằng chữ:
|
|
|
|
Ngày ..................... tháng ..................... năm
200..............
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
|
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07/HD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN GHI NỢ TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Kính gửi: - Phòng Tài nguyên Môi
trường quận (huyện) .............
(hoặc
UBND xã, phường, thị trấn
..............................)
- Chi cục Thuế ..............................................................
Tôi tên:
...........................................................................................................................
Thường
trú:
....................................................................................................................
Hiện tôi
đang lập thủ tục xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (hoặc đang
lập thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất) đối với khu đất có
vị trí:
- Thửa
đất số: ............................; Tờ bản
đồ số: .................. theo bản đồ
......................
- Địa
chỉ tại:
....................................................................................................................
- Địa
chỉ cũ (nếu có):
......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Do gia đình
chúng tôi chưa đủ khả năng nộp tiền
sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước nên kính
đề nghị Quý cơ quan chấp thuận cho gia
đình chúng tôi được ghi nợ tiền sử
dụng đất.
Khi Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có quy định
khác, tôi cam kết sẽ thực hiện nộp tiền
sử dụng đất theo quy định của pháp
luật.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 08/HD
ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN,
HUYỆN………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số
/UB
V/v: Ghi
nợ tiền sử dụng đất
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 200
|
Kính gửi
|
-
Kho bạc Nhà nước quận, huyện
Chi cục Thuế quận, huyện
|
Ủy ban nhân dân có nhận
được “Đơn ghi nợ tiền sử dụng
đất” ngày ...................... của Ông (Bà)
...............................................
Căn cứ “Thông báo nộp
tiền sử dụng đất” số ............ ngày
.............. của Chi cục Thuế quận, huyện
.....................; ngày .................. Ủy ban nhân dân đã
thực hiện việc ghi nợ số tiền sử
dụng đất
...............................................................................đồng
(bằng chữ:
.....................................................................................................................)
trên Giấy chứng nhận số ............
ngày................. đối với Ông (Bà)
.............................
Ủy ban
nhân dân thông báo đến Quý cơ quan được
biết.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
-
Như trên;
- P.TNMT
(hoặc P.QLĐT);
- Lưu
Mẫu số 09/HD
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Kính gửi: - Chi cục Thuế ....................................................
Tôi tên:
....................................................................................................................
CMND số:
............................... Do ............................... Cấp
ngày ........................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú..............................................................................
Hộ
khẩu số: .................................. Tên họ chủ
hộ ..................................................
Quan hệ
chủ hộ: ......................................................................................................
- Số:
...... Đường phố: ................ Phường:
............. Quận: ........
Diện tích
đất ở:
.......................................................................................................
Số
tiền sử dụng đất phải nộp theo
chế độ quy định:
...............................................
Nay làm
đơn đề nghị Chi cục Thuế xem xét
miễn giảm tiền sử dụng đất
Lý do xin
miễn giảm:
.............................................................................................
.................................................................................................................................
Hồ sơ
kèm theo:
......................................................................................................
-
.......................................................................................................................
-
.......................................................................................................................
-
.......................................................................................................................
-
......................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh,
ngày tháng năm
Xác nhận của
UBND phường:.... Người
làm đơn
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
Xác nhận của
UBND quận, huyện
Mẫu số 10/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: Chi cục Thuế quận
(huyện):
Tôi tên là:.......................................................................................................................................
CMND số: ..................................... do
.................................... cấp ngày .......................................
Thường trú:....................................................................................................................................
Tôi xin cam kết
chưa được hỗ trợ tiền sử
dụng đất, chưa mua nhà hóa giá thuộc sở
hữu Nhà nước, chưa được Nhà
nước cấp căn nhà nào khác ngoài căn nhà xin
miễn giảm, nếu sai tôi chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
UBND
phường xác nhận thường trú Ngày
tháng năm
Người
cam kết
Xác nhận
của UBND quận
Mẫu số 11/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GHI NỢ
Kính gửi: Kho bạc Nhà
nước quận, huyện ......................
Tôi tên:
................................................................................................................
CMND số:
............................. Do ............................... Cấp ngày
........................
Thường
trú tại:
......................................................................................................
Ngày
............, tôi đã được Ủy ban nhân dân
quận, huyện ................. chấp thuận cho ghi
nợ tiền sử dụng đất trên Giấy
chứng nhận số ....................... ngày .................,
đối với lô đất tại
.............................................................................................................,
với số tiền ghi nợ là: ..............................................đ
(Bằng
chữ.............................................................................................................)
Nay kính
đề nghị Quý cơ quan cho tôi được
nộp số tiền sử dụng đất đã
được ghi nợ trên vào ngân sách Nhà nước.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm
Người làm đơn
(ký tên, ghi rõ họ tên)
Mẫu
số 12/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ GIAO NHẬN
HỒ SƠ VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
(Dành cho
cơ quan cấp Giấy Chứng nhận)
STT
|
Họ, tên người được
cấp GCN
(chủ tài sản)
|
Địa chỉ nhà đất
được cấp GCN (Thửa đất thì ghi
số tờ + số thửa)
|
Số
Hồ sơ
|
Bàn giao hồ sơ về nghĩa vụ tài
chính
|
Ghi chú
|
Phiếu chuyển thông tin
địa chính
|
Tên các tài liệu có trong hồ sơ
|
Nhận Hồ sơ
|
Số
|
Ngày
|
Ngày nhận
|
Ký tên,
ghi rõ họ tên người nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 13/HD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ GIAO NHẬN HỒ SƠ VỀ
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
(Dành cho cơ quan thuế)
STT
|
Họ,
tên người được cấp GCN
(chủ tài sản)
|
Địa
chỉ nhà đất được cấp GCN (Thửa
đất thì ghi số tờ + số thửa)
|
Phiếu
chuyển thông tin địa chính
|
Thông báo
|
Nhận Thông báo
|
Ghi
chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Ngày
nhận
|
Ký tên,
ghi rõ họ tên người nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TRÊN “TỜ KHAI
NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT” VÀ “TỜ KHAI
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT”
1. Chỉ tiêu “Địa
điểm”:
Địa chỉ nhà, đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Chỉ tiêu “Vị trí
đất”:
a) Trường hợp
đường có nhiều giá đất thì phải ghi rõ
từng đoạn đường theo Bảng giá
đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Ví dụ: Theo Bảng giá đất
do UBND/TP ban hành năm 2007 thì đường Nguyễn Du
(quận 1) có 02 đoạn:
+ Đoạn từ Cách
Mạng Tháng 8 đến Hai Bà Trưng: 15.400.000 đ/m2;
+ Đoạn từ Hai Bà
Trưng đến Tôn Đức Thắng: 12.900.000 đ/m2.
b) Cấp hẻm:
+ Hẻm cấp 1: là
hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền
đường;
+ Hẻm cấp 2: là
hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1;
+ Cấp hẻm còn lại:
là hẻm không thuộc hẻm cấp 1 và hẻm cấp 2.
c) Vị trí hẻm:
Vị trí 1: Có chiều
rộng hẻm lớn hơn 5m;
Vị trí 2: Có chiều
rộng hẻm từ 3m đến 5m;
Vị trí 3: Có chiều
rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m;
Vị trí 4: Có chiều
rộng hẻm dưới 2m;
d) Kết cấu hẻm:
Nhựa, bê tông, xi măng, đất.
3. Chỉ tiêu “Kết
cấu nhà”:
Kết cấu nhà phải
thể hiện các chỉ tiêu sau:
+ Nền nhà: đá, gạch
xi măng (gạch hoa), đất…
+ Vách nhà: tường, ván,
cót ép, tole,…
+ Sàn nhà: bê tông cốt thép,
đúc giả, gỗ,…
+ Mái nhà: bê tông cốt thép,
tole, ngói,…
4. Chỉ tiêu “Giá trị
nhà”: là giá
trị nhà tự xây dựng hoặc giá trị nhà nhận
chuyển nhượng từ người khác.
Trường hợp không xác định được giá
trị nhà thì phải ghi rõ “không xác định
được”.
5. Chỉ tiêu “Diện tích
đất đã có giấy tờ hợp lệ về
quyền sử dụng đất”:
a) Diện tích đất
đã có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo khoản 1, khoản 2 Điều 50
Luật Đất đai là diện tích ghi trên các giấy
tờ sau:
+ Giấy tờ về
quyền sử dụng đất đai do cơ quan có
thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng
hòa XHCN Việt Nam;
+ Giấy tờ hợp pháp
về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền trên
đất;
+ Giấy tờ giao nhà tình
nghĩa gắn liền với đất; Giấy tờ
về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở;
+ Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất;…
b) Diện tích đất
đã có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo khoản 2 Điều 87 Luật
Đất đai: là diện tích đất vườn, ao
có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất và được hình thành trước
ngày 18 tháng 12 năm 1980 thì diện tích đất
vườn, ao được xác định là đất
ở.
Lưu ý: Đất vườn, ao
được xác định là đất ở phải
trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu
dân cư.
6. Chỉ tiêu “Diện tích
đất chưa có giấy tờ hợp lệ về
quyền sử dụng đất”:
a) Diện tích đất có
nguồn gốc đã được Nhà nước giao
đất: là phần diện tích đất trước
đây hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà
nước giao đất để xây dựng nhà ở
(bằng quyết định hành chính) nhưng chưa
được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, nay hộ gia đình, cá nhân
lập thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Hoặc trước
đây tổ chức đã được Nhà nước
giao đất, sau đó tự chuyển mục đích
sử dụng và phân phối cho cán bộ công nhân, nay các cá
nhân này lập thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
b) Diện tích đất
được sử dụng ổn định trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm
1993: là diện tích đất được sử
dụng ổn định về mục đích của
loại đất xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không phân biệt
người sử dụng).
Ví dụ:
1. Năm
1992, Ông A bán cho Ông B một lô đất nông nghiệp, sau
đó đến năm 1994 Ông B xây dựng nhà trên lô
đất này. Nay Ông B lập thủ tục xin cấp
giấy chứng nhận và được Nhà nước
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, quyền sử dụng đất ở.
Đối với
trường hợp này thì đất được
sử dụng làm đất ở ổn định từ
năm 1994 (ổn định về mục đích
đất ở).
2. Năm 1990, Ông C xây
dựng nhà ở trên đất nông nghiệp đã mua
trước đó. Đến năm 1995 Ông A bán căn nhà
này cho Ông D. Nay Ông D lập thủ tục xin cấp giấy
chứng nhận và được Nhà nước cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở.
Như vậy, đối
với trường hợp này thì đất
được sử dụng làm đất ở ổn
định từ năm 1990 (thời điểm Ông C xây dựng
nhà ở, không phân biệt người sử dụng).