BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 305 TCT/DNK
V/v Báo cáo công tác quản lý thu thuế khu vực
NQD
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2004
|
Kính
gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2003, với sự cố gắng chung của
các địa phương, toàn ngành đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu thuế khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh; cụ thể là tổng thu đạt 115% so với dự toán pháp lệnh,
đạt 103,5% so dự toán phấn đấu, tăng 37% so cùng kỳ năm trước, 61/61 địa phương
hoàn thành dự toán thu. Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh được Tổng cục ghi nhận
là một mười sự kiện nổi bật trong năm 2003.
Đạt được kết quả trên là do ngành thuế
các địa phương đã triển khai nghiêm túc các biện pháp của ngành, chủ động đề ra
các giải pháp, biện pháp áp dụng có hiệu quả tại địa phương mình.
Theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế sẽ tổ chức hội nghị chuyên đề về quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh của 3 năm 2001 - 2003 để rút ra những kinh nghiệm, biện pháp hay cũng như
những bài học kinh nghiệm để tiếp tục chỉ đạo áp dụng trong năm 2004 và những
năm tiếp theo.
Để hội nghị tổng kết công tác thu thuế
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh năm 2003 đạt hiệu quả mong muốn, Tổng cục Thuế
đề nghị Cục thuế báo cáo về Tổng cục theo nội dung sau:
A- TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN:
1- Đánh giá tình hình phát triển kinh
tế nói chung và phát triển kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng tại địa phương
năm 2001 - 2003. Trong đó phản ánh rõ các chỉ tiêu tăng trưởng sau:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP chung và
riêng khu vực ngoài quốc doanh năm 2001 so với năm 2000, năm 2002 so với năm
2001 và năm 2003 so với năm 2002.
+ Các chỉ tiêu khác như: Doanh thu và
thu nhập so với năm trước đối với từng loại hình như Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, HTX... Các doanh
nghiệp có lãi, các Doanh nghiệp bị lỗ, thời Điểm đánh giá năm 2001 so năm 2000,
năm 2001 so năm 2000, năm 2002 so năm 2001, năm 2003 so năm 2002.
2- Số lượng Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tăng thêm qua các năm 2002 và 2003:
+ Số Doanh nghiệp NQD (bao gồm: Công
ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, HTX...):
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến
31/12 năm 2001....
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy
phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2001..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong
năm 2001 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2001.
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến
31/12 năm 2002...................
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy
phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2002..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong
năm 2002 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2002.
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến
31/12 năm 2003...................
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy
phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2003..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong
năm 2003 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2003.
3- Số hộ kinh doanh Điều tra thống kê
qua các năm 2001, 2002 và 2003; so sánh tốc độ tăng thêm qua các năm.
B- NHỮNG BIỆN PHÁP CỦA ĐỊA PHƯƠNG
ĐÃ TRIỂN KHAI ĐỂ HỖ TRỢ CHO KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH PHÁT TRIỂN
Phần này cần nêu rõ những giải pháp cụ
thể của địa phương và của cơ quan thuế đã triển khai để hỗ trợ và khuyến khích
các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển. Cụ thể cần nêu một số chỉ tiêu
sau:
a- Kết quả hỗ trợ giúp đỡ phục vụ tổ
chức cá nhân người nộp thuế qua các năm 2001 - 2003:
- Tập huấn.
- Hội thảo, tiếp xúc.
- Cung cấp thông tin, tư vấn, giúp đỡ
hướng dẫn.
b- Tình hình miễn giảm thuế cho Doanh
nghiệp (theo biểu)
Nêu rõ những Doanh nghiệp, hộ kinh
doanh đã được cơ quan thuế địa phương ra quyết định miễn giảm các loại thuế, số
thuế được miễn, giảm, trường hợp thuộc diện xét miễn giảm nhưng chưa xác định
được số miễn giảm cũng được đánh giá và dự kiến ước số thuế miễn giảm.
c- Số thuế được xoá nợ, khoanh nợ,
giãn nợ theo Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 5/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các Khoản phải nộp ngân sách Nhà
nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở SXKD có khó khăn do nguyên nhân khách
quan.
- Doanh nghiệp: báo cáo theo biểu
đính kèm.
- Hộ gia đình và cá nhân: Tổng số hộ
được xoá nợ, số thu xoá nợ... theo các Quyết định ban hành năm 2002 và năm
2003.
d- Số thuế đã hoàn cho các Doanh nghiệp
năm 2001 - 2003 (theo biểu đính kèm). Thống kế theo số quyết định đã ban hành,
số thuế đã ban hành.
e- Những giải pháp khác của địa
phương nhưng có ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách như chính sách giảm tiền sử
dụng đất, giảm tiền thuê đất...
C- KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
THUẾ:
3.1- Kết quả thu thuế khu vực ngoài
quốc doanh năm 2001 - 2002 và năm 2003 có so sánh với dự toán pháp lệnh, dự
toán phấn đấu và so với cùng kỳ,.
3.2- Về mặt quản lý Doanh nghiệp, hộ
kinh doanh:
- Đánh giá việc phát triển của Doanh
nghiệp thông qua quản lý về thuế qua các mặt:
+ Giá trị sản xuất, dịch vụ tăng qua
các năm 2001 - 2003.
+ Số Doanh nghiệp tăng qua các năm
2001 - 2003.
+ Số Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả, có lãi qua các năm 2001 - 2003.
+ Số lao động trong các Doanh nghiệp
Ngoài quốc doanh qua các năm 2001 - 2003.
+ Thu nhập bình quân của người lao động
qua các năm 2001 - 2003.
- Quản lý số Doanh nghiệp:
+ Số Doanh nghiệp (NQD) đã ĐKKD đến
ngày 31/12/2003.
+ Số Doanh nghiệp đã kê khai đăng ký
thuế và được cấp mã số thuế đến 31/12/2003.
+ Số Doanh nghiệp có hoạt động, có kê
khai nộp thuế và thực tế có quản lý trong năm 2003.
+ Số Doanh nghiệp không hoạt động,
trong đó:
Số Doanh nghiệp thu hồi ĐKKD đến
31/12 năm 2003.
Số Doanh nghiệp bỏ trốn đến
31/12/2003.
Số Doanh nghiệp xin tạm nghỉ kinh
doanh.
- Quản lý về số hộ cá thể:
+ Hộ Điều tra thống kê năm 2003:
+ Hộ quản lý thu thuế: Hộ quản lý thu
thuế Môn bài
Hộ thu thuế GTGT, TNDN, trong đó: * Hộ
khoán
* Hộ kê khai
Hộ thu vãng lai
- Mức thuế bình quân:
+ Thuế B/Q tháng hộ kê khai năm 2003
so với năm 2002.
+ Thuế B/Q tháng hộ khoán năm 2003 so
với năm 2002.
D- TRƯỜNG HỢP NHỮNG KINH NGHIỆM, BIỆN
PHÁP ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NĂM 2002
- 2003:
Báo cáo cần nêu rõ, cụ thể một số những
biện pháp chỉ đạo chung và những biện pháp riêng địa phương đã chỉ đạo, hiệu quả
cụ thể của từng giải pháp để quản lý các cơ sở SXKD có hiệu quả, rút ra những
bài học kinh nghiệm để thông báo toàn quốc.
Đề nghị Cục trưởng Cục thuế các địa
phương chỉ đạo thực hiện ngay và có báo cáo về Tổng cục trước ngày 25/2/2004./.
|
KT/TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
SỐ THUẾ
ĐÃ HOÀN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2002 - 2003
STT
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Số
quyết định hoàn thuế ban hành trong năm
|
Số
thuế được hoàn ghi theo quyết định
|
2001
|
2002
|
2003
|
2001
|
2002
|
2003
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
SỐ THUẾ
MIỄN GIẢM NĂM 2002 - 2003
STT
|
Doanh
nghiệp được miễn giảm thuế
|
Số
quyết định miễn giảm ban hành trong năm
|
Số
thuế miễn giảm
|
2001
|
2002
|
2003
|
2001
|
2002
|
2003
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (3), (4) và (5) nếu
trong quyết định không có thuế miễn giảm thì không ghi
SỐ THUẾ
XOÁ NỢ, KHOANH NỢ, GIÃN NỢ
STT
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Số
quyết định xoá nợ, khoanh nợ, giãn nợ ban hành trong năm
|
Số
thuế xoá nợ, khoanh nợ, giãn nợ
|
2001
|
2002
|
2003
|
2001
|
2002
|
2003
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|