|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4541/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Bùi Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: 4541/LĐTBXH-KHTC
V/v: Phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí
chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2009
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 2 Điều
6 Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của Liên Bộ
Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh
phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp
tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công
tác quản lý kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng tại các địa phương như sau:
1. Định mức chi phí quản lý: Hàng
năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được trích tỷ lệ %/ tổng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng (gồm: kinh phí chi các loại trợ cấp, chi điều trị điều dưỡng,
chi phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình) theo phụ lục đính kèm để chi đảm
bảo các hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài
chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng tại địa phương.
2. Nội dung chi phí quản lý:
2.1. Tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
a) Chi phổ biến chính sách ưu đãi người
có công với cách mạng. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục
pháp luật.
b) Chi thông tin, tuyên truyền chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng trên các phương tiện thông tin đại
chúng. Mức chi thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và
trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu,
mua sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế
hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
d) Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ,
sơ kết, tổng kết. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị tập huấn đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Chi xét duyệt, thẩm định điều chỉnh
hồ sơ. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học có sử dụng ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản,
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chi trả và quản lý đối tượng. Mức
chi căn cứ vào nhu cầu và dự toán được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội phê duyệt.
g) Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ
cấp cho đối tượng. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử
dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước.
h) Chi phụ cấp làm đêm, thêm giờ. Mức
chi theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối cán bộ, công chức, viên chức.
i) Chi xăng dầu, thông tin liên lạc,
trao đổi kinh nghiệm, thuê mướn phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng.
k) Chi khác phục vụ công tác thực hiện
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng gồm các khoản chi để đảm bảo các
hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài chính, kế
toán đối với kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
ngoài các nội dung chi đã quy định cụ thể ở trên.
2.2. Tại Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội:
a) Chi trả thù lao cho cán bộ trực tiếp
chi trả trợ cấp.
b) Các nội dung chi như tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nêu tại điểm 2.1.
3. Phân bổ, quản lý và sử dụng phí quản
lý của địa phương:
3.1. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tỷ lệ được giao
tại điểm 1 nêu trên phân bổ phí quản lý cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội và chi tại Sở) phù hợp với đặc thù của địa phương và đảm bảo các
nguyên tắc sau:
- Tổng số phí quản lý phân bổ cho các
đơn vị trong phạm vi tổng kinh phí chi cho công tác quản lý của toàn tỉnh quy định
tại điểm 1 nêu trên.
- Chi thù lao cho cán bộ trực tiếp
chi trả trợ cấp của cấp xã: Đảm bảo tổng mức chi thù lao của toàn tỉnh không thấp
hơn tích số được tính bởi mức lương tối thiểu chung theo quy định của nhà nước
nhân với tổng số xã của tỉnh. Mức chi cụ thể cho từng huyện, xã do Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và đúng chế độ quy định (kể cả đối với
các địa phương có đặc thù công tác chi trả trợ cấp do cấp huyện trực tiếp thực
hiện).
- Chi hỗ trợ công tác chi trả và quản
lý đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã với mức chi tối thiểu là
120.000đ/xã/tháng nhân với 12 tháng/năm.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản,
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng,
quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện
các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.
- Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản
lý tài chính, kế toán theo kế hoạch của Bộ.
- Chi các nội dung còn lại được phân
bổ cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) theo
nhu cầu thực tế và có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý như: Mức
độ phân cấp quản lý, vị trí địa lý, giao thông đi lại, số lượng đối tượng quản
lý, số xã, phường, thị trấn của từng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
3.2. Quản lý kinh phí: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố có trách nhiệm quản lý kinh phí chi cho
công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
theo các nội dung hướng dẫn tại mục III Thông tư liên tịch số
47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009.
4. Tổ chức thực hiện: Mức tỷ lệ phí
quy định tại công văn này được áp dụng từ 01/01/2010 và thay thế công văn
4388/LĐTBXH-KHTC ngày 22/12/2005 của Bộ về việc phân bổ và quản lý kinh phí chi
cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời phản ánh về Bộ (Vụ Kế
hoạch - Tài chính) để hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Cục Người có công;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VP, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 11 năm 2009)
Số TT
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tổng số đơn vị hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã đến
31/12/2008
|
Trong đó số ĐVHC tăng, giảm so với năm 2004
|
Tổng số đối tượng của tỉnh
|
Tổng kinh phí chi trả được tính tỉ lệ nghiệp vụ phí
năm 2009: Các khoản trợ cấp, trợ cấp mua sắm DCCH, Điều trị, điều dưỡng
|
Tổng kinh phí chi cho công tác quản lý theo tỷ lệ mới
|
Tỷ lệ nghiệp vụ phí của địa phương (mới)
|
Tỉ lệ phí cũ
|
Chênh lệch của Tỷ lệ mới - cũ
|
1
|
Hà Nội
|
607
|
26
|
99.911
|
1.053.985.000.000
|
11.383.038.000
|
1,08
|
0,95
|
0,13
|
2
|
Hải Phòng
|
239
|
6
|
33.405
|
382.393.000.000
|
4.779.912.500
|
1,25
|
1,25
|
-
|
3
|
Hải Dương
|
276
|
2
|
44.962
|
511.207.000.000
|
5.827.759.800
|
1,14
|
1,14
|
-
|
4
|
Hưng Yên
|
172
|
|
27.953
|
312.603.000.000
|
3.563.674.200
|
1,14
|
1,14
|
-
|
5
|
Hà Nam
|
123
|
|
26.117
|
311.921.000.000
|
2.994.441.600
|
0,96
|
0,96
|
-
|
6
|
Nam Định
|
240
|
(1)
|
53.045
|
627.412.000.000
|
6.148.637.600
|
0,98
|
0,98
|
-
|
7
|
Thái Bình
|
295
|
2
|
63.144
|
746.544.000.000
|
6.718.896.000
|
0,90
|
0,90
|
-
|
8
|
Ninh Bình
|
156
|
2
|
26.558
|
303.822.000.000
|
3.098.984.400
|
1,02
|
1,02
|
-
|
9
|
Hà Giang
|
207
|
2
|
3.369
|
42.851.000.000
|
4.156.547.000
|
9,70
|
9,90
|
(0,20)
|
10
|
Cao Bằng
|
213
|
10
|
6.121
|
80.581.000.000
|
3.867.888.000
|
4,80
|
4,75
|
0,05
|
11
|
Lào Cai
|
174
|
|
4.001
|
48.677.000.000
|
4.478.284.000
|
9,20
|
9,41
|
(0,21)
|
12
|
Bắc Cạn
|
131
|
|
2.680
|
33.804.000.000
|
2.721.222.000
|
8,05
|
7,99
|
0,06
|
13
|
Lạng Sơn
|
238
|
|
5.080
|
59.386.000.000
|
3.943.230.400
|
6,64
|
6,64
|
-
|
14
|
Tuyên Quang
|
148
|
(4)
|
7.567
|
86.432.000.000
|
3.094.265.600
|
3,58
|
3,58
|
-
|
15
|
Yên Bái
|
190
|
|
7.440
|
88.545.000.000
|
3.612.636.000
|
4,08
|
4,09
|
(0,01)
|
16
|
Thái Nguyên
|
190
|
|
20.051
|
294.449.000.000
|
5.682.865.700
|
1,93
|
2,33
|
(0,40)
|
17
|
Phú Thọ
|
289
|
2
|
28.742
|
323.281.000.000
|
6.627.260.500
|
2,05
|
2,10
|
(0,05)
|
18
|
Vĩnh Phúc
|
147
|
(15)
|
20.882
|
235.230.000.000
|
3.057.990.000
|
1,30
|
1,33
|
(0,03)
|
19
|
Bắc Giang
|
241
|
1
|
27.827
|
327.699.000.000
|
4.948.254.900
|
1,51
|
1,59
|
(0,08)
|
20
|
Bắc Ninh
|
135
|
1
|
19.902
|
235.821.000.000
|
2.994.926.700
|
1,27
|
1,27
|
-
|
21
|
Quảng Ninh
|
201
|
|
13.626
|
147.494.000.000
|
4.498.567.000
|
3,05
|
3,12
|
(0,07)
|
22
|
Lai Châu
|
106
|
9
|
613
|
9.195.000.000
|
1.382.008.500
|
15,03
|
15,00
|
0,03
|
23
|
Điện Biên
|
116
|
19
|
1.222
|
17.752.000.000
|
1.906.564.800
|
10,74
|
10,69
|
0,05
|
24
|
Sơn La
|
218
|
5
|
4.190
|
54.873.000.000
|
4.197.784.500
|
7,65
|
7,70
|
(0,05)
|
25
|
Hòa Bình
|
222
|
(4)
|
7.924
|
100.338.000.000
|
4.916.562.000
|
4,90
|
5,08
|
(0,18)
|
26
|
Thanh Hóa
|
664
|
|
85.215
|
1.063.018.000.000
|
11.693.198.000
|
1,10
|
1,41
|
(0,31)
|
27
|
Nghệ An
|
499
|
10
|
84.712
|
968.361.000.000
|
10.167.790.500
|
1,05
|
1,27
|
(0,22)
|
28
|
Hà Tĩnh
|
275
|
2
|
50.612
|
609.928.000.000
|
6.709.208.000
|
1,10
|
1,29
|
(0,19)
|
29
|
Quảng Bình
|
167
|
|
23.595
|
276.301.000.000
|
3.978.734.400
|
1,44
|
1,44
|
-
|
30
|
Quảng Trị
|
152
|
3
|
21.700
|
227.641.000.000
|
3.414.615.000
|
1,50
|
1,50
|
-
|
31
|
TT-Huế
|
162
|
2
|
25.112
|
231.792.000.000
|
3.615.955.200
|
1,56
|
1,56
|
-
|
32
|
Đà Nẵng
|
65
|
10
|
18.155
|
191.577.000.000
|
1.724.193.000
|
0,90
|
0,86
|
0,04
|
33
|
Quảng Nam
|
259
|
17
|
54.365
|
575.833.000.000
|
5.643.163.400
|
0,98
|
0,96
|
0,02
|
34
|
Quảng Ngãi
|
199
|
4
|
47.832
|
507.392.000.000
|
4.820.224.000
|
0,95
|
0,93
|
0,02
|
35
|
Bình Định
|
171
|
4
|
40.576
|
395.307.000.000
|
4.071.662.100
|
1,03
|
1,01
|
0,02
|
36
|
Phú Yên
|
119
|
6
|
11.024
|
112.896.000.000
|
2.686.924.800
|
2,38
|
2,31
|
0,07
|
37
|
Khánh Hòa
|
150
|
4
|
7.320
|
73.366.000.000
|
2.736.551.800
|
3,73
|
3,72
|
0,01
|
38
|
Kon Tum
|
107
|
6
|
5.579
|
66.508.000.000
|
2.400.938.800
|
3,61
|
3,61
|
-
|
39
|
Gia Lai
|
232
|
29
|
15.157
|
155.000.000.000
|
5.363.000.000
|
3,46
|
3,46
|
-
|
40
|
Đắc Lắc
|
200
|
21
|
11.828
|
156.782.000.000
|
5.847.968.600
|
3,73
|
3,80
|
(0,07)
|
41
|
Đắc Nông
|
80
|
21
|
2.624
|
34.260.000.000
|
2.579.778.000
|
7,53
|
7,53
|
-
|
42
|
Tp HCM
|
347
|
5
|
46.322
|
447.325.000.000
|
4.920.575.000
|
1,10
|
1,18
|
(0,08)
|
43
|
Lâm Đồng
|
158
|
|
8.658
|
107.204.000.000
|
4.020.150.000
|
3,75
|
3,89
|
(0,14)
|
44
|
Ninh Thuận
|
70
|
5
|
3.990
|
51.706.000.000
|
1.499.474.000
|
2,90
|
2,86
|
0,04
|
45
|
Bình Phước
|
111
|
15
|
5.645
|
68.696.000.000
|
2.280.707.200
|
3,32
|
3,30
|
0,02
|
46
|
Tây Ninh
|
105
|
|
11.401
|
122.312.000.000
|
2.262.772.000
|
1,85
|
1,84
|
0,01
|
47
|
Bình Dương
|
97
|
|
8.957
|
99.110.000.000
|
2.041.666.000
|
2,06
|
2,06
|
-
|
48
|
Đồng Nai
|
183
|
|
12.201
|
139.690.000.000
|
4.106.886.000
|
2,94
|
2,97
|
(0,03)
|
49
|
Bình Thuận
|
138
|
6
|
10.948
|
142.046.000.000
|
3.039.784.400
|
2,14
|
2,12
|
0,02
|
50
|
BR-VT
|
91
|
2
|
7.155
|
82.161.000.000
|
2.242.995.300
|
2,73
|
2,73
|
-
|
51
|
Long An
|
205
|
2
|
25.193
|
235.550.000.000
|
3.839.465.000
|
1,63
|
1,62
|
0,01
|
52
|
Đồng Tháp
|
157
|
3
|
14.335
|
147.050.000.000
|
3.323.330.000
|
2,26
|
2,23
|
0,03
|
53
|
An Giang
|
166
|
4
|
11.632
|
109.948.000.000
|
3.144.512.800
|
2,86
|
2,86
|
-
|
54
|
Tiền Giang
|
180
|
1
|
27.704
|
286.921.000.000
|
4.131.662.400
|
1,44
|
1,44
|
-
|
55
|
Vĩnh Long
|
116
|
1
|
13.309
|
137.114.000.000
|
2.344.649.400
|
1,71
|
1,71
|
-
|
56
|
Bến Tre
|
169
|
|
30.187
|
315.278.000.000
|
3.783.336.000
|
1,20
|
1,19
|
0,01
|
57
|
Kiên Giang
|
157
|
14
|
15.437
|
152.675.000.000
|
4.397.040.000
|
2,88
|
2,86
|
0,02
|
58
|
Cần Thơ
|
95
|
19
|
7.460
|
76.508.000.000
|
1.415.398.000
|
1,85
|
1,78
|
0,07
|
59
|
Hậu Giang
|
79
|
12
|
12.231
|
112.106.000.000
|
2.085.171.600
|
1,86
|
1,83
|
0,03
|
60
|
Trà Vinh
|
113
|
2
|
16.785
|
162.190.000.000
|
2.627.478.000
|
1,62
|
1,62
|
-
|
60
|
Sóc Trăng
|
117
|
2
|
14.621
|
134.775.000.000
|
2.587.680.000
|
1,92
|
1,92
|
-
|
62
|
Bạc Liêu
|
72
|
4
|
12.292
|
114.040.000.000
|
1.915.872.000
|
1,68
|
1,65
|
0,03
|
63
|
Cà Mau
|
107
|
8
|
19.141
|
188.174.000.000
|
3.048.418.800
|
1,62
|
1,59
|
0,03
|
|
Cộng
|
11.808
|
307
|
1.397.342
|
15.514.836.000.000
|
253.115.131.200
|
|
|
|
Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC năm 2009 phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30/11/2009 phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
6.811
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|