BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 6324/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v:
Lập kế hoạch CSVCTBTH năm 2010 và 5 năm 2011-2015
|
Hà Nội
ngày 28 tháng 7 năm 2009
|
Kính gửi: Sở Giáo
dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chỉ thị 756/CT-TTg
ngày 05/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010; Chỉ thị 751/CT-TTg
ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011- 2015; Thông tư số 127/2009/TT-BTC ngày
19/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2010; Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố tiến
hành lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm
2010 và 5 năm 2011-2015 cụ thể như sau:
I. Đánh giá thực
trạng cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị trường học (TBTH) và tình hình thực hiện
nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), mua sắm TBTH năm học 2008-2009 và 5 năm
2006-2010
1. Căn cứ đánh giá
- Mục tiêu, nhiệm vụ
đầu tư XDCB và mua sắm TBTH trong kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm học
2008-2009 và kế hoạch 5 năm 2006-2010.
- Kế hoạch chi đầu tư
XDCB và mua sắm TBTH của ngân sách địa phương cân đối cho giáo dục đào tạo năm
2009 và 5 năm 2006-2010 được Hội đồng nhân dân thông qua và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố giao.
- Kế hoạch thực hiện
các chương trình, dự án đầu tư XDCB và mua sắm TBTH năm 2009 và 5 năm 2006-2010
cho địa phương do trung ương phân bổ (thuộc: Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học
và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012; Chương trình mục tiêu quốc
gia cho giáo dục và đào tạo; các chương trình, dự án đầu tư cho giáo dục và đào
tạo lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia; các dự án sử dụng nguồn
vốn ODA…).
- Các Quyết định: số
27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/7/2001 về quy chế công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010; số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 về
quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày
16/7/2008 về quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 02/4/2007 về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở; số 51/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 31/8/2007 về ban hành Điều lệ trường tiểu học; số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 về ban hành Điều lệ trường mầm non.
- Các Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu,
phê duyệt mẫu TBDH và các công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức
mua sắm, sử dụng TBDH từ lớp 1 đến lớp 12 của các năm học.
2. Nội dung và yêu
cầu đánh giá
- Mạng lưới các trường
từ mầm non, phổ thông đến đại học và thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị
của từng cấp học trong năm học 2008-2009 (tình hình và cơ cấu các công trình
trong trường học; số lượng các phòng thuộc khối phòng học và tỷ lệ % đáp ứng
so với nhu cầu gồm phòng học, phòng học bộ môn; số lượng các phòng thuộc khối
phục vụ học tập và tỷ lệ % đáp ứng so với nhu cầu gồm thư viện, phòng giáo dục
thể chất/phòng tập đa năng…đặc biệt nhà vệ sinh; số trường đạt chuẩn quốc gia; số
lượng, tỷ lệ % đáp ứng và chất lượng thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và các trường cao đẳng, đại học thuộc địa
phương quản lý).
- Chi ngân sách địa
phương thực tế so với kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị và tiến
độ thực hiện các công trình, dự án của năm học 2008-2009 và trong 5 năm
2006-2010. Khó khăn và thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị trường học.
- Tiến độ thực hiện,
hiệu quả, những vướng mắc hoặc bất hợp lý về mục tiêu, nội dung, phương pháp tổ
chức triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiết
bị trường học trong năm học 2008-2009 và 5 năm 2006-2010 thuộc nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo, Đề án Kiên cố hóa trường, lớp
học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 và các chương trình, dự án
lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia (xóa đói giảm nghèo, 134,
135…).
- Tiến độ giải ngân,
bố trí vốn đối ứng theo cam kết, nguyên nhân của những thuận lợi và khó khăn
trong việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản
và mua sắm thiêt bị trường học thuộc nguồn vốn ODA trong năm học 2008-2009 và 5
năm 2006-2010.
II. Nguyên tắc và
định hướng mục tiêu kế hoạch đầu tư XDCB và mua sắm trang thiết bị trường học
năm 2010 và kế hoạch 5 năm 2011-2015
1. Nguyên tắc chung
- Quán triệt Kết luận
242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến
năm 2020;
- Bám sát nhiệm vụ
các năm học và kế hoạch phát triển quy mô giáo dục đào tạo của địa phương trong
năm học 2009-2010 và 5 năm 2011-2015; yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và
giáo dục toàn diện; hoàn thành vượt tiến độ đề án kiên cố hóa phòng, lớp học và
nhà công vụ cho giáo viên; đẩy nhanh tiến trình xây dựng hệ thống trường chuẩn
quốc gia; phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy và học tập.
2. Định hướng và mục
tiêu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học năm 2010 và 5 năm 2011-2015 các
ngành học, cấp học
a). Giáo dục mầm non
- 80% (năm học
2010-2011) và 95% (năm học 2015-2016) số xã/phường có trường, lớp mầm non.
- Năm 2015 các trường
mầm non không còn phòng học tạm;
- Đáp ứng đủ phòng
học thu hút trẻ 5 tuổi thực hiện đề án Phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
- Số trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia đạt 18% năm 2010 và 35% năm 2015.
b). Giáo dục phổ
thông
- Đảm bảo 25% (năm
2010) và 75% (năm 2015) số trường Trung học cơ sở có đủ phòng công nghệ thông
tin, phòng học bộ môn và tỷ lệ tương ứng ở Trung học phổ thông là 75% và 100%.
- Năm 2010 đảm bảo có
đủ phòng học để tổ chức học 2 buổi/ngày cho 50% và năm 2015 cho 75% học sinh
ở Tiểu học, tỷ lệ tương ứng ở Trung học cơ sở là 15% và 40%.
- Năm 2015 không còn
phòng học ba ca, phòng học tạm, phòng học cấp 4 bị xuống cấp nặng ở tất cả các
cấp học;
- Năm 2010 tỷ lệ
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đạt 40%, và năm 2015 là 60%, các tỷ lệ
tương ứng ở Trung học cơ sở là 18% và 35%, ở Trung học phổ thông là 15% và
35%.
- Hoàn thành đúng
tiến độ các dự án thuộc Đề án Kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho
giáo viên, các chương trình, dự án vốn ODA.
- Củng cố và phát
triển cơ sở vật chất cho hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú đảm bảo
các huyện xa xôi hẻo lánh mỗi huyện có ít nhất một trường dân tộc nội trú
huyện.
- Xây phòng ở và chỗ
nấu ăn cho học sinh dân tộc nội trú dân nuôi, nhà ở công vụ cho giáo viên tại
các xã vùng sâu vùng xa đảm bảo 100% học sinh dân tộc nội trú dân nuôi của các
xã thuộc 61 huyện khó khăn nhất được bố trí nơi ăn ở, 100% xã có nhà ở công vụ
cho giáo viên ở xã đến dạy.
- Triển khai đề án
phát triển và hiện đại hóa hệ thống trường THPT chuyên.
- Năm 2015 có 100%
trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục
thường xuyên được trang bị đầy đủ thiết bị theo các Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu.
c). Giáo dục nghề
nghiệp và đại học thuộc phạm vi quản lý của địa phương
- Đảm bảo bình quân
6m2 (năm 2010) và 7,5m2 (năm 2015) sàn xây dựng /1 học sinh TCCN, sinh viên cao
đẳng và đại học.
- 75% (năm 2010) và
100% (năm 2015) học sinh, sinh viên, cán bộ giảng dạy, cán bộ viên chức của
trường đại học, cao đẳng và TCCN có địa chỉ email riêng với tên miền của
trường.
- Webside của các
trường đảm bảo được 75% (năm 2010 ) và 100% (năm 2015) các thông tin tối thiểu
về cơ cấu tổ chức các khoa, viện, trung tâm, phòng ban, chương trình đào tạo
của các ngành; trang tin tuyển sinh, lịch công tác và khả năng cung cấp giáo
trình điện tử.
- Đáp ứng 75% (năm
2010) và 100% (năm 2015) nhu cầu về các phòng/thiết bị thí nghiệm chuyên ngành,
phòng thực hành môn học, thực tập tốt nghiệp.
- Đáp ứng 75% (năm
2010) và 100% (năm 2015) nhu cầu sách, báo, tạp chí, giáo trình, tài liệu tham
khảo cho học sinh, sinh viên.
III. Phương pháp lập kế
hoạch
1. Lập kế hoạch số
lượng công trình, hạng mục đầu tư và khối lượng các danh mục thiết bị mua sắm
- Căn cứ thực trạng
quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục đào tạo; kế hoạch phát triển số
lượng học sinh, sinh viên các cấp học mầm non, tiểu học, THCS, THPT, TCCN, cao
đẳng, đại học (thuộc địa phương quản lý); quy hoạch mạng lưới trường, lớp ở địa
phương và định hướng mục tiêu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường
học năm học 2010-2011 và năm học 2015-2016 để tính toán, xác định số lượng phòng
học cần xây dựng, sửa chữa, nâng cấp và khối lượng các loại trang thiết bị mua
sắm trong năm 2010 và 5 năm 2011-2015. Đặc biệt chú trọng yêu cầu xây dựng cơ
sở vật chất trường học theo yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia.
- Căn cứ kế hoạch số
phòng học và nhà công vụ cho giáo viên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
thuộc phạm vi Đề án Kiên cố hóa giai đoạn 2008-2012 và năng lực giải ngân nguồn
vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ, khả năng huy động nguồn vốn địa phương và
nguồn vốn huy động khác, tiến hành rà soát tiến độ, kế hoạch khối lượng xây
dựng các phòng học kiên cố hóa và nhà công cụ giáo viên trong năm 2010 và những
năm tiếp theo nhằm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
- Căn cứ vào thực
trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị và kế hoạch phát triển số lượng
học sinh, sinh viên các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện,
trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông thường có tổ chức nội trú để
xác định số phòng học, số phòng ở và các trang thiết bị kèm theo cho học sinh
nội trú, số phòng công vụ giáo viên cần xây dựng, sửa chữa, nâng cấp và các
loại trang thiết bị cần mua sắm trang bị mới trong năm 2010 và trong 5 năm
2011-2015.
- Căn cứ kết quả kiểm
tra, rà soát, đánh giá thực trạng CSVC, thiết bị dạy học và các quy định, văn
bản hướng dẫn về mua sắm trang thiết bị dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ
lớp 1 đến lớp 12, tính toán nhu cầu mua sắm bổ sung và thay thế trang thiết bị
dạy học ở các cấp học mầm non, phổ thông và trang thiết bị, phòng thí nghiệm trong
các cơ sở đào tạo (TCCN, cao đẳng và đại học) do địa phương quản lý năm 2010 và
5 năm 2011-2015.
- Căn cứ vào thực
trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị và kế hoạch phát triển số lượng
học sinh các trường chuyên, xác định nhu cầu đầu tư xây dựng phát triển và hiện
đại hóa hệ thống trang thiết bị của trường chuyên năm 2010 và giai doạn
2011-2015.
2. Lập kế hoạch kinh
phí của các công trình, hạng mục đầu tư và khối lượng các danh mục thiết bị mua
sắm
a). Kế hoạch kinh phí
được tính toán trên cơ sở khối lượng công việc và đơn giá dự toán áp dụng tại
địa phương.
b). Phân chia kế
hoạch kinh phí theo các nguồn chi khác nhau:
- Ngân sách địa
phương chi các dự án, công trình xây dựng trường học và mua sắm thiết bị phân
cấp cho địa phương theo Luật Giáo dục, Luật Ngân sách.
- Ngân sách trung
ương chi các dự án, công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục
đào tạo, chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên,
dự án ODA và các chương trình dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
khác nhau.
- Nguồn kinh phí huy
động từ xã hội hoá chi toàn bộ cho một số công trình, dự án độc lập, hoặc chi hỗ
trợ một phần cho các công trình, dự án thuộc ngân sách địa phương và trung ương.
3. Tiến độ xây dựng
kế hoạch
- Các địa phương gửi
kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm học
2010-2011 và 5 năm 2011-2015 (theo mẫu biểu đính kèm) về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Cục Cơ sở Vật chất và Thiết bị Trường học, Đồ chơi trẻ em trước ngày 14/8/2009
qua đường bưu điện và bằng thư điện tử theo địa chỉ: nttphuong@moet.edu.vn).
- Trong quá trình
tổng hợp kế hoạch chung toàn ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến từ 17/8/2009
đến 27/8/2009 sẽ tổ chức trao đổi kế hoạch với các địa phương (lịch cụ thể đính
kèm công văn này). Đề nghị các Ông/Bà Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cử người
đúng thành phần, chuẩn bị đầy đủ tài liệu để buổi làm việc đạt kết quả tốt.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu VT, Cục CSVCTBTH.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
LỊCH TRAO
ĐỔI KẾ HOẠCH 2010 VÀ 2011-2015 VỚI CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(đính kèm
công văn số /BGDĐT-CSVCTBTH ngày /7/2009)
Ngày
|
Buổi
|
Địa điểm:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại liên
lạc:
|
18/8/2009
|
Sáng
|
Quảng Ninh
|
Hưng Yên
|
Ninh Bình
|
Hà Nội
|
Chiều
|
Thái Bình
|
Hà Nam
|
Nam Định
|
|
19/8/2009
|
Sáng
|
Quảng Bình
|
Thanh Hoá
|
Nghệ An
|
Hà Tĩnh
|
Chiều
|
Bắc Giang
|
Vĩnh Phúc
|
Bắc Ninh
|
Phú Thọ
|
20/8/2009
|
Sáng
|
Hoà Bình
|
Tuyên Quang
|
Hà Giang
|
Lào cai
|
Chiều
|
Sơn La
|
Lạng Sơn
|
Cao Bằng
|
Bắc Cạn
|
21/8/2009
|
Sáng
|
Điện Biên
|
Thái Nguyên
|
Lai Châu
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
25/8/2009
|
Sáng
|
Bình Dương
|
TP Hồ Chí Minh
|
An Giang
|
Tây Ninh
|
Chiều
|
Hải Phòng
|
Hải Dương
|
Cần Thơ
|
Hậu Giang
|
26/8/2009
|
Sáng
|
Bình Phước
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
Long An
|
Tiền Giang
|
Chiều
|
Đồng Tháp
|
Bến Tre
|
Vĩnh Long
|
Sóc Trăng
|
27/8/2009
|
Sáng
|
Bạc Liêu
|
Kiên Giang
|
Cà Mau
|
Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ làm việc: Sáng từ
08.00 đến 11.30
Chiều từ 14.00 đến 17.30
Người liên lạc: Bà
Nguyễn thị Thanh Phương. Điện thoại 04 36230281/0913222884
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|