Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng.
|
Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng
hệ chính quy hiện hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào
tạo, các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (gọi chung là các
trường) về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học, cao đẳng hệ
chính quy năm 2014 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN
THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
1. Đối tượng tuyển
thẳng
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng
được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7
của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
2. Đối tượng ưu tiên
xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao
đẳng được quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
3. Đối tượng xét
tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao
đẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển
sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
II. DANH MỤC NGÀNH
ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG
1. Đối với thí sinh
đoạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông, được tuyển thẳng vào đại
học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (phụ lục số 4);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông, được tuyển thẳng
vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (phụ lục
số 5).
2. Đối với thí sinh
đoạt giải trong Hội thi khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học kĩ thuật của thí sinh đoạt giải, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp
với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
3. Bảo lưu kết quả
thi học sinh giỏi và thí sinh đoạt giải trong Hội thi khoa học kĩ thuật:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi quốc gia, đoạt giải trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ
chức, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông được bảo lưu sau khi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG
1. Hồ sơ đăng ký
tuyển thẳng
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 làm một bộ hồ sơ gửi
về sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/6/2014. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký tuyển thẳng (phụ lục số 01);
b) Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành
viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận
là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng
nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông; Giấy
chứng nhận đoạt giải Hội thi Khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ
thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014;
d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên,
địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
e) Lệ phí tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ
sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến
nhập học 10.000 đồng).
2. Hồ sơ đăng ký ưu
tiên xét tuyển
Thí sinh quy định tại các điểm
a, b, c khoản 3 Điều 7 không sử dụng quyền tuyển thẳng mà đăng ký dự thi,
cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học,
cao đẳng về sở giáo dục và đào tạo trong thời hạn từ ngày 17/3/2014 đến hết
ngày 17/4/2014 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 18/4/2014
đến hết ngày 29/4/2014. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục
số 02);
b) Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải
trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông; Giấy chứng nhận
đoạt giải Hội thi khoa học kỹ thuật năm 2014; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế
về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
3. Hồ sơ đăng ký xét
tuyển thẳng
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 gửi về sở giáo dục và đào tạo trước
ngày 20/6/2014. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục số
03);
b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học
phổ thông;
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014;
d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên,
địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
đ) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;
e) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí
sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường
khi đến nhập học 10.000 đồng).
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC TRƯỜNG
1. Trách nhiệm của
các sở giáo dục và đào tạo:
a) Hướng dẫn các trường trung học phổ thông
có thí sinh thuộc diện quy định tại mục I của công văn này khai phiếu đăng ký
tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
b) Trước ngày 25/6/2014, gửi hồ sơ đăng ký
tuyển thẳng, kèm theo danh sách thí sinh (phụ lục số 7) cho các trường nơi thí
sinh đăng ký tuyển thẳng.
c) Thu phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển, lập
danh sách thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục số 8) gửi cho các trường nơi
thí sinh đăng ký trong ngày bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi giữa sở giáo dục và
đào tạo với các trường (phía Bắc ngày 05/5/2014, phía Nam ngày 07/5/2014).
d) Trước ngày 25/6/2014 gửi hồ sơ đăng kí xét
tuyển thẳng kèm theo danh sách (phụ lục số 9) cho các trường nơi thí sinh đăng
kí xét tuyển thẳng.
2. Trách nhiệm của
các đại học, học viện, các trường đại học và cao đẳng:
a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy và danh mục ngành đào tạo được tuyển thẳng (phụ lục
số 4 và số 5), các trường quy định cụ thể về tuyển thẳng vào các ngành học, ưu
tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng, công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 15/4/2014;
b) Thông báo kết quả tuyển thẳng cho các sở
giáo dục và đào tạo trước ngày 30/6/2014 để các sở giáo dục và đào tạo thông
báo cho thí sinh;
c) Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc
diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký dự thi vào trường hoặc cấp giấy chứng nhận
kết quả thi (phụ lục số 6) cho những thí sinh có nguyện vọng đăng ký ưu tiên
xét tuyển vào trường khác, thông báo cho các sở giáo dục và đào tạo kết quả ưu
tiên xét tuyển trước ngày 15/8/2014;
d) Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc
diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và thông báo cho
các sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/8/2014, để các sở giáo dục và đào tạo
thông báo cho thí sinh;
e) Báo cáo kết quả tuyển thẳng, ưu tiên xét
tuyển và xét tuyển thẳng về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục) trước ngày 01/9/2014.
Các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học
viện, các trường đại học, cao đẳng triển khai thực hiện nội dung hướng dẫn của
công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, liên hệ trực tiếp với
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp
thời xử lý.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- BT Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ, Thanh tra (để thực hiện);
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi
Văn Ga
|
Phụ lục số 1:
PHIẾU
ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo
công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh
4 x 6
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG
VÀO ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
|
|
1. Họ và tên của thí
sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
......................................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng
năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Nơi sinh (Ghi xã, phường,
huyện, tỉnh, thành phố): .............................................
...............................................................................................................................
4. Năm tốt nghiệp
THPT: ..............................Xếp
loại tốt nghiệp: ........................
5. Năm đoạt giải:..................................
6. Môn đoạt giải,
loại giải, huy chương
|
|
|
|
|
|
|
|
Môn đạt
giải
|
|
Loại giải, loại huy
chương
|
|
7. Trong đội tuyển Olympic khu vực và Quốc tế
năm 2014 môn: .......................
8. Đăng ký tuyển
thẳng vào trường: .......................................
..............................
9. Đăng ký tuyển
thẳng vào học ngành: .......................................
........................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
10. Địa
chỉ báo tin: ............................................................................
...............................................................................Điện
thoại (nếu có): ......................
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường
..................................................đã khai đúng sự thật.
Ngày ..........
tháng ........ năm 2014
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ....... tháng ........ năm
2014
Chữ ký của thí sinh
|
Phụ lục số 2:
PHIẾU
ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn
số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Ảnh
4 x 6
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
|
|
1. Họ và tên của thí
sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
......................................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng
năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Nơi sinh (Ghi rõ xã, phường,
huyện, quận, tỉnh, thành phố).................................
...................................................................................................................................
4. Môn đoạt giải: .......................................... Loại giải, huy
chương: ...................
5. Trường đăng ký
dự thi đại học:.............................................................
Ký hiệu
|
|
|
|
(Ghi tên trường
vào đường kẻ chấm, ghi ký hiệu trường vào ô)
6. Trường đăng ký ưu tiên xét tuyển: ...................................................................
7. Ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển: ......................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
8. Địa chỉ
báo
tin:.................................................................................................
..........................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường
..................................................đã khai đúng sự thật.
Ngày ..........
tháng ........ năm 2014
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ....... tháng ........ năm 2014
Chữ ký của thí sinh
|
Phụ lục số 3:
PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số:
1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Ảnh
4 x 6
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG
VÀO ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
|
|
1. Họ và tên của thí
sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
......................................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng
năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện,
tỉnh ) .......................................................
....................................................................................................................................
4. Dân tộc: ......................................................................
5. Nơi học và tốt
nghiệp THPT:
- Năm lớp 10: .............................
..............................................................................
- Năm lớp 11: ............................................................................................................
- Năm lớp 12: ...........................................................................................................
6. Trường đăng ký xét tuyển: ................................................................................
7. Ngành đăng ký xét tuyển: ...................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
8. Địa chỉ
báo
tin:.................................................................................................
..........................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................
Xác nhận
thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường
..................................................đã khai đúng sự thật.
Ngày ..........
tháng ........ năm 2014
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ....... tháng ........ năm 2014
Chữ ký của thí sinh
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
DANH
SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH
GIỎI
( Kèm theo
công văn số: 1815 /BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên môn thi
học sinh giỏi
|
Tên ngành đào
tạo
|
Mã ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm
Toán học
|
52140209
|
Toán học
|
52460101
|
Toán ứng
dụng
|
52460112
|
Toán cơ
|
52460115
|
Thống kê
|
52460201
|
2
|
Vật lí
|
Sư phạm Vật
lí
|
52140211
|
Vật lí học
|
52440102
|
Thiên văn
học
|
52440101
|
Vật lí kĩ
thuật
|
52520401
|
Kĩ thuật
hạt nhân
|
52520402
|
3
|
Hóa học
|
Sư phạm Hóa
học
|
52140212
|
Hóa học
|
52440112
|
Công nghệ
kĩ thuật Hóa học
|
52510401
|
Công nghệ
thực phẩm
|
52540101
|
Kĩ thuật
Hóa học
|
52520301
|
Dược học
|
52720401
|
Khoa học
môi trường
|
52440301
|
4
|
Sinh học
|
Sư phạm Sinh
học
|
52140213
|
Sư phạm kĩ
thuật nông nghiệp
|
52140215
|
Sinh học
|
52420101
|
Công nghệ
sinh học
|
52420201
|
Kĩ thuật
sinh học
|
52420202
|
Sinh học
ứng dụng
|
52420203
|
Y đa khoa
|
52720101
|
Y học cổ
truyền
|
52720201
|
Răng hàm
mặt
|
52720601
|
Y học dự phòng
|
52720302
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
Kỹ thuật y
học
|
52720330
|
Y tế công
cộng
|
52720301
|
Dinh dưỡng
|
52720303
|
Xét nghiệm
y học
|
52720332
|
Cử nhân
dinh dưỡng
|
52720303
|
Vật lí trị
liệu
|
52720333
|
Kĩ thuật
phục hình răng
|
52720602
|
Khoa học
môi trường
|
52440301
|
Khoa học
cây trồng
|
52620110
|
Chăn nuôi
|
52620105
|
Lâm nghiệp
|
52620201
|
Nuôi trồng
thủy sản
|
52620301
|
5
|
Ngữ văn
|
Sư phạm Ngữ
văn
|
52140217
|
Tiếng Việt
và văn hóa Việt Nam
|
52220101
|
Sáng tác
văn học
|
52220110
|
Văn hóa các
dân tộc thiểu số Việt Nam
|
52220112
|
Việt Nam
học
|
52220113
|
Văn học
|
52220330
|
Văn hóa học
|
52220340
|
Báo chí
|
52320101
|
Ngôn ngữ
học
|
52220320
|
Khoa học
thư viện
|
52320202
|
6
|
Lịch sử
|
Sư phạm
Lịch sử
|
52140218
|
Lịch sử
|
52220310
|
Bảo tàng
học
|
52320305
|
Nhân học
|
52310302
|
Lưu trữ học
|
52320303
|
7
|
Địa lí
|
Sư phạm Địa
lí
|
52140219
|
Địa lí học
|
52310501
|
Bản đồ học
|
52310502
|
Địa chất
học
|
52440201
|
Địa lí tự
nhiên
|
52440217
|
Thủy văn
|
52440224
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương
học
|
52220213
|
Hải dương
học
|
52440228
|
8
|
Tin học
|
Sư phạm Tin
học
|
52140210
|
Khoa học
máy tính
|
52480101
|
Truyền
thông và mạng máy tính
|
52480102
|
Kĩ thuật phần
mềm
|
52480103
|
Hệ thống
thông tin
|
52480104
|
Công nghệ
thông tin
|
52480201
|
Công nghệ
kĩ thuật máy tính
|
52510304
|
9
|
Tiếng Anh
|
Sư phạm
Tiếng Anh
|
52140231
|
Ngôn ngữ
Anh
|
52220201
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương
học
|
52220213
|
Ngôn ngữ
học
|
52220320
|
10
|
Tiếng Nga
|
Sư phạm
Tiếng Nga
|
52140232
|
Ngôn ngữ
Nga
|
52220202
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương
học
|
52220213
|
Ngôn ngữ
học
|
52220320
|
11
|
Tiếng Trung
|
Sư phạm
tiếng Trung Quốc
|
52140234
|
Trung Quốc
học
|
52220215
|
Ngôn ngữ
Trung Quốc
|
52220204
|
Hán nôm
|
52220104
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương
học
|
52220213
|
Ngôn ngữ
học
|
52220320
|
12
|
Tiếng Pháp
|
Sư phạm
Tiếng Pháp
|
52140233
|
Ngôn ngữ
Pháp
|
52220203
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương
học
|
52220213
|
Ngôn ngữ
học
|
52220320
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
DANH
SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH
GIỎI
( Kèm theo
công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên môn thi
học sinh giỏi
|
Tên ngành
đào tạo
|
Mã ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm
Toán học
|
51140209
|
Thống kê
|
51460201
|
2
|
Vật lí
|
Sư phạm Vật
lí
|
51140211
|
Vật lí kĩ
thuật
|
52520401
|
3
|
Hóa học
|
Sư phạm Hóa
học
|
51140212
|
Công nghệ
kĩ thuật Hóa học
|
51510401
|
Công nghệ
thực phẩm
|
51540102
|
Dược học
|
51900107
|
Công nghệ
dược
|
51900108
|
4
|
Sinh học
|
Sư phạm
Sinh học
|
51140213
|
Sư phạm kĩ
thuật nông nghiệp
|
51140215
|
Công nghệ
sinh học
|
51420201
|
Kĩ thuật
sinh học
|
51420202
|
Sinh học
ứng dụng
|
51420203
|
Điều dưỡng
|
51720501
|
Kĩ thuật y
học
|
51720330
|
Hộ sinh
|
51720502
|
Xét nghiệm
y học
|
51720332
|
Vật lí trị
liệu
|
51720333
|
Khoa học
cây trồng
|
51620110
|
Chăn nuôi
|
51620105
|
5
|
Ngữ văn
|
Sư phạm Ngữ
văn
|
51140217
|
Tiếng Việt
và văn hóa Việt Nam
|
51220101
|
Báo chí
|
51320101
|
6
|
Lịch sử
|
Sư phạm
Lịch sử
|
51140218
|
Bảo tàng
học
|
51320305
|
7
|
Địa lí
|
Sư phạm Địa
lí
|
51140219
|
8
|
Tin học
|
Sư phạm Tin
học
|
51140210
|
Khoa học
máy tính
|
51480101
|
Truyền
thông và mạng máy tính
|
51480102
|
Hệ thống
thông tin
|
51480104
|
Công nghệ
thông tin
|
51480201
|
Tin học ứng
dụng
|
51480202
|
Công nghệ
kĩ thuật máy tính
|
51510304
|
9
|
Tiếng Anh
|
Sư phạm
Tiếng Anh
|
51140231
|
Tiếng Anh
|
51220201
|
11
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Trung
|
51220204
|
12
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Pháp
|
51220203
|
Phụ lục số 6:
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH NĂM 2014
(Kèm theo công văn số:
1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Trường: ........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.... .... ngày ....
tháng..... năm 2014
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KẾT QUẢ THI TUYỂN
SINH ĐH, CĐ NĂM 2014
(Cấp cho thí sinh
đăng ký ưu tiên xét tuyển vào ĐH, CĐ)
|
BTS:............
Mã đơn vị ĐKDT: ...
Số phiếu: ....
|
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Trường:............................................................
CHỨNG NHẬN
Thí
sinh:....................................................................................
sinh ngày.................
Đối tượng:.............................
Khu vực ................................ Giới...............
Số báo danh:......................... Khối
thi..............................................
Điểm các môn thi
(chưa nhân hệ số)
Môn 1:.............:
.......... điểm; Môn 2:..............: .........điểm; Môn
3:...............: ..........điểm.
Tổng điểm 3 môn chưa
làm tròn : .............
điểm
Tổng điểm 3 môn đã
làm tròn :
.............. điểm
|
TM.HỘI ĐỒNG TUYỂN
SINH
(Ký tên, đóng dấu)
|