|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2268/BKHĐT-GSTĐĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Bùi Quang Vinh
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2268/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá
tổng thể đầu tư năm 2011
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2012
|
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Nghị định số
113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư,
trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 nhận được đến
ngày 10/3/2012 của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty
91, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình
thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 như sau:
1. Về tổ chức thực hiện công tác
giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:
Thực hiện nhiệm vụ được giao, ngày
28/12/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 9025/BKH-GSTĐĐT đôn đốc các
cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 theo quy định.
Căn cứ các báo cáo đã nhận được đến ngày 10/3/2012 và kết quả kiểm tra công tác
giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin
tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá
tổng thể đầu tư năm 2011 như sau:
1.1. Tình hình thực hiện chế
độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
Đến ngày 10/3/2012, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 của
110/124 cơ quan, đạt 88,71%; trong đó: 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (98,41%); 23/32 cơ quan Bộ và tương đương (71,88%); 7/9 cơ quan thuộc
Chính phủ (77,78%); 18/20 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (90%). Tỷ lệ các
cơ quan gửi báo cáo thấp hơn so với năm 2010 (năm 2010 có 112 cơ quan gửi báo
cáo, đạt 90,3%: các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 93,7%; các cơ quan Bộ
và tương đương 81,3%; Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 là 100%).
Các cơ quan chưa có Báo cáo giám
sát, đánh giá đầu tư năm 2011 bao gồm: tỉnh Hải Dương; các Bộ; Nội vụ, Y tế,
Xây dựng; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tổng công ty Cà phê Việt Nam. Trong đó
cá biệt có Bộ Y tế 4 kỳ liên tiếp không có báo cáo.
1.2. Đánh giá chung về nội
dung báo cáo
Nhìn chung nội dung, chất lượng các
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 của các cơ quan gửi đến Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tiến bộ hơn các năm trước, nội dung tương đối đầy đủ, phù
hợp với quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 và các hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Một số cơ quan có báo cáo gửi đúng
hạn và nội dung đề cập tương đối đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định gồm các
Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Lao
động Thương binh và Xã hội; UBND các tỉnh/thành phố: Bà Rịa – Vũng Tàu, Cần
Thơ, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Quảng Trị, Hà Nam,
Bắc Giang, Hưng Yên, Thanh Hóa, Sóc Trăng, Cà Mau, Hòa Bình, Tây Ninh, Thái
Bình, Nam Định, Đăk Lăk, Gia Lai, Phú Thọ; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Hóa
chất, Tập đoàn Than - Khoáng sản, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Lương
thực miền Bắc, Tập đoàn CN Cao su Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam,…
Tuy nhiên, bên cạnh đó một số cơ
quan, bộ phận tổng hợp vẫn chưa hiểu đúng và chưa nắm bắt được vấn đề nên tình
trạng sai sót, số liệu báo cáo thiếu tính hợp lý vẫn còn tồn tại. Báo cáo của
một số cơ quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, không đầy đủ phụ
biểu, phụ biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu để tổng hợp như
các tỉnh Kon Tum, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng, Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hậu
Giang, Hòa Bình; Tổng công ty Xi măng Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam, Tập
đoàn Dệt may Việt Nam, Tổng công ty CP Bia, rượu, nước giải khát, Đài Truyền hình
Việt Nam,… Một số đơn vị còn sai sót về mặt số học như tỉnh Tiền Giang, Hà
Giang, Yên Bái, Quảng Nam, Kon Tum, Nghệ An, Tổng công ty Thuốc lá, Tập đoàn Công
nghiệp Xây dựng Việt Nam,…
Nguyên nhân chất lượng các báo cáo
chưa đạt yêu cầu chủ yếu do bộ phận giám sát, đánh giá đầu tư tại các cơ quan,
đơn vị chưa được kiện toàn; công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại
các cơ quan chưa được quan tâm, quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo
cáo theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng
không đủ các số liệu cụ thể (theo số liệu tổng hợp chung số dự án có báo cáo
giám sát, đánh giá đối với các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước đạt khoảng 68% và
mới có khoảng 4.466 các dự án thực hiện bằng nguồn vốn khác được kiểm tra, đánh
giá).
Tình hình thực hiện chế độ báo cáo
nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư chung của cả
nước, tính chuẩn xác của các số liệu tổng hợp và chưa thực sự đáp ứng yêu cầu, mục
tiêu của công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Đánh giá tình hình thực hiện quản
lý đầu tư
2.1. Tình hình xây dựng thể
chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám sát, đánh
giá đầu tư
Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành,
địa phương đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật. Liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, trong năm 2011,
Chính phủ đã ban hành các Nghị định, Nghị quyết như:
- Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày
30/08/2011, về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
- Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011,
về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày
08/08/2011, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế
bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày
01/08/2011, quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh
lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
- Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày
01/07/2011, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011, quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày
05/04/2011, sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển
giao;
- Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày
16/02/2011, về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày
05/01/2011, về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
24/2/2011 của Chính phủ, về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước và Trái phiếu Chính phủ;
Trong phạm vi chức năng quản lý Nhà
nước của mình, các Bộ, ngành và địa phương qua công tác rà soát đánh giá các
văn bản pháp quy, đã tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh hoặc ban hành những văn bản
pháp quy mới để tăng cường quản lý đầu tư và xây dựng có hiệu quả hơn.
Các văn bản quy phạm pháp luật về
đầu tư đã tác động tích cực tới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp và
đáp ứng nhu cầu ngày càng hoàn thiện về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong quản lý đầu tư và xây dựng.
2.2. Tình hình quản lý Quy
hoạch
a) Đối với Quy hoạch phát triển các
vùng và lãnh thổ
Trong năm 2011, Thủ tướng Chính phủ
đã phê duyệt các Quy hoạch các lãnh thổ đặc biệt như: Quy hoạch phát triển kinh
tế đảo Việt Nam, Quy hoạch phát triển vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ, Quy
hoạch tổng thể phát triển KT - XH vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc Vịnh
Thái Lan, Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH dải ven biển miền Trung Việt
Nam, Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh, Quy hoạch phát triển hệ thống các Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế
cửa khẩu. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, năm 2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã
phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương triển khai xây dựng Quy hoạch phát
triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đang chủ trì xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch quan trọng
để trình Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội 3 vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long đã
được thẩm định trong năm 2011, đang được hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt trong năm 2012.
+ Đang tổng hợp ý kiến của các Bộ,
ngành để hoàn thiện và tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch 3 vùng còn lại là: Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (theo kế hoạch sẽ tổ chức thẩm định
trong tháng 3-4 năm 2012).
+ Hồ sơ Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 của 4 Vùng kinh tế trọng điểm: Bắc bộ, miền
Trung, phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long, dự kiến sẽ tổ chức thẩm định vào
Quý III/2012 và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2012.
+ Triển khai xây dựng quy hoạch
chung hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội cả nước theo nội dung chỉ đạo
tại Nghị quyết số 13-NQ/TW về việc Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020;
+ Xây dựng Quy hoạch phát triển
hành lang Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, tham gia hành lang xuyên Á
Nam Ninh - Singapore (dự kiến hoàn thành dự thảo trong tháng 3/2012).
b) Đối với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến năm
2020:
- Tính đến cuối năm 2011, Thủ tướng
Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho 47
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội 09 tỉnh đã qua thẩm định đang hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét phê duyệt (trong đó có 03 tỉnh trình phê duyệt quy hoạch điều
chỉnh là: Lai Châu, An Giang và Hậu Giang).
- Còn lại 10 tỉnh đang tổ chức xây
dựng và hoàn thiện báo cáo quy hoạch trình thẩm định và phê duyệt theo quy
định.
- Theo Báo cáo của 49 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương số dự án quy hoạch đã và đang lập trong kế hoạch năm
2011 là 1.026 quy hoạch.
c) Quy hoạch phát triển các ngành,
lĩnh vực
Từ năm 2009 - 2011 các Bộ, ngành đã
và đang triển khai lập 101 dự án quy hoạch (39 quy hoạch đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt).
Nhìn chung, với sự tập trung chỉ
đạo của Chính phủ, công tác quy hoạch đã bước đầu nâng cao được chất lượng, quy
hoạch ngày càng phù hợp hơn với thực tế; từng bước khắc phục tình trạng quy
hoạch được duyệt nhưng không được triển khai thực hiện, đầu tư không theo quy
hoạch. Các quy hoạch đã cập nhật được nhiều yếu tố mới, tạo được định hướng cho
xây dựng kế hoạch đầu tư, trở thành công cụ hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong
chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị đề ra trong từng thời kỳ,
góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giải
quyết có hiệu quả các vấn đề văn hóa - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Tuy nhiên, hạn chế chính hiện nay
của công tác quy hoạch là chất lượng chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, chất lượng
của công tác dự báo chưa cao nên một số quy hoạch bị phá vỡ, nhiều quy hoạch
phải điều chỉnh trong thời gian ngắn; tính khả thi của quy hoạch không cao,
danh mục các dự án ưu tiên trong quy hoạch đòi hỏi vốn đầu tư lớn, không cân
đối với khả năng huy động vốn; công tác triển khai thực hiện nhiều quy hoạch
chưa tốt.
2.3. Tình hình quản lý các dự
án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt
các dự án
Nhìn chung công tác lập, thẩm định
và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được thực hiện
theo đúng quy định hiện hành, tổng hợp báo cáo của 110 cơ quan có báo cáo,
trong năm 2011 có 16.245/18.407 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ đã
được thẩm định, đạt 89,23%, trong đó có 15.228 dự án đã được quyết định đầu tư,
đạt 82,73%.
b) Tình hình thực hiện các dự án
Theo số liệu báo cáo của các cơ
quan, trong năm 2011 có 38.420 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó có 14.145
dự án khởi công mới chiếm 36,82% thấp hơn so với năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này
là 41,88%) và 15.077 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ chiếm
39,24% cao hơn năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 30,66%). Tổng hợp số liệu báo
cáo của 110/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2011 tổng giá trị thực hiện khoảng
438.938 tỉ đồng, đạt 91,87% so với kế hoạch cao hơn năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ
này là 78%). Số liệu trên cho thấy, tình hình thực hiện đầu tư trên cả nước đã
có dấu hiệu tích cực sau thời gian thực hiện các giải pháp theo chỉ đạo của
Chính phủ tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011, thể hiện tỷ lệ số dự án
khởi công mới đã giảm hơn so với năm trước, đồng thời tỷ lệ số dự án đưa vào sử
dụng và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư đã được nâng lên. Tuy nhiên, tại một số cơ
quan số lượng dự án khởi công mới trong năm khá cao như: thành phố Hồ Chí Minh
(1.165 dự án), Hà Tĩnh (604 dự án), An Giang (310 dự án), Quảng Ninh (691 dự
án), Quảng Nam (418 dự án), Phú Yên (345 dự án), Ninh Thuận (416 dự án), Khánh
Hòa (628 dự án), Đồng Tháp (340 dự án), Vĩnh Phúc (301 dự án), Phú Thọ (569 dự
án),…
Theo số liệu báo cáo, tình trạng
các dự án chậm tiến độ vẫn còn phổ biến, tổng hợp số liệu của các cơ quan có
báo cáo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, trong năm 2011 có 4.436 dự án
chậm tiến độ, chiếm 11,55% số dự án thực hiện trong kỳ (tỷ lệ các dự án chậm
tiến độ năm 2010 là 9,78%, năm 2009 là 16,9%, năm 2008 là 16,6% và năm 2007 là
14,8%). Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi
phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư và tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.818
dự án, chiếm 4,73% tổng số dự án thực hiện trong năm); do bố trí vốn không kịp
thời (983 dự án, chiếm 2,56%); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và
các nhà thầu (597 dự án, chiếm 1,55%); do thủ tục đầu tư (520 dự án, chiếm
1,35%); và do các nguyên nhân khác (789 dự án, chiếm 2,05%).
Phân tích số liệu báo cáo của các
cơ quan có báo cáo, có 5.447 dự án thực hiện đầu tư trong năm phải điều chỉnh
(14,18%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (3.568 dự án, chiếm
9,29%); điều chỉnh tiến độ đầu tư (1.775 dự án, chiếm 4,62%); điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư (1.017 dự án, chiếm 2,65%); điều chỉnh địa điểm đầu tư (75
dự án, chiếm 0,20%). So với các năm trước, số dự án phải điều chỉnh năm 2011 có
giảm (số liệu tương ứng năm 2010 là 15,14%; năm 2009 là 24,6%; năm 2008 là
33,7% và năm 2007 là 22,2%), song điều đáng quan tâm là tỷ lệ dự án điều chỉnh
vốn đầu tư cao, trong khi theo quy định về quản lý đầu tư hiện tại không cho
phép điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư trong trường hợp biến động giá và thay đổi
chính sách.
Trong năm 2011 đã phát hiện 100 dự
án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 47 dự án vi phạm về quản lý chất
lượng; 145 dự án có thất thoát, lãng phí. So với năm 2010, số dự án vi phạm quy
định đã giảm (số liệu năm 2010 tương ứng là 221 dự án, 109 dự án và 112 dự án).
c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu
tư bằng nguồn vốn Nhà nước
Tổng hợp số liệu báo cáo của 110/124
cơ quan có báo cáo, trong năm 2011, các cơ quan đã thực hiện tổng khối lượng
đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 438.938 tỉ đồng, đạt 91,88% kế hoạch vốn đầu tư
năm 2011. Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành là 12.392 chiếm
32,25% tổng số dự án thực hiện đầu tư và chiếm 82,19% tổng số dự án kết thúc
đầu tư trong năm tăng so với năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 17,63% và 57,49%).
Theo báo cáo của các cơ quan trong
năm 2011 có và 145 dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện, chiếm 0,38% tổng
số dự án thực hiện đầu tư trong năm và 1.034 dự án phải ngừng thực hiện, chiếm
2,69% tổng số dự án thực hiện trong năm.
2.4. Tình hình quản lý các dự
án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác
Tổng hợp số liệu báo cáo của
110/124 cơ quan báo cáo, trong năm 2011 có 2.860 dự án được cấp Giấy chứng nhận
đầu tư, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 1.491.186 tỉ đồng, bình quân 521,39
tỉ đồng/dự án, trong đó có: 32 dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 66.818 tỉ đồng, bình quân 2.088
tỉ đồng/dự án (chiếm 1,12% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư và
chiếm 4,48% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm); 365 dự án có tổng vốn đầu tư từ
300 tỉ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu tư 720.494 tỉ đồng, bình quân
1.973,96 tỉ đồng/dự án (chiếm 12,76% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu
tư và chiếm 48,32% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm) và 2.447 dự án có tổng
vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng, với tổng vốn đăng ký đầu tư 656.424 tỉ đồng,
bình quân 268,26 tỉ đồng/dự án (chiếm 85,56% tổng số dự án được cấp giấy chứng
nhận đầu tư và 44,02% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm). Ngoài ra, còn có
2.841 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều
chỉnh quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, tiến độ và chủ đầu tư.
Công tác kiểm tra giám sát đối với
các dự án sử dụng các nguồn vốn khác còn rất hạn chế, nhiều địa phương công tác
này chưa được triển khai, không có số liệu tổng hợp báo cáo, trong năm 2011 có
4.466 dự án sử dụng nguồn vốn khác được kiểm tra, giám sát.
Trong năm, qua kiểm tra, đánh giá
4.466 dự án đầu tư đã phát hiện có 316 dự án có vi phạm quy định liên quan đến
quản lý đầu tư (chiếm 7,08% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá); 30 dự án có
vi phạm về bảo vệ môi trường (chiếm 0,67% tổng số dự án được kiểm tra, đánh
giá); 68 dự án có vi phạm về sử dụng đất (chiếm 1,52% tổng số dự án được kiểm
tra, đánh giá); 67 dự án có vi phạm về quản lý tài nguyên (chiếm 1,50% tổng số
dự án được kiểm tra, đánh giá); đã thu hồi 338 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm
7,57% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá).
3. Tình hình thực hiện công tác
giám sát, đánh giá đầu tư
3.1. Tình hình thực hiện chế
độ báo cáo tại các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế Nhà nước và các Tổng
công ty 91
Tổng hợp số liệu báo cáo của các Cơ
quan trong năm có 26.125 dự án trên tổng số 38.420 dự án đầu tư (các nhóm A, B,
C) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám
sát, đạt tỷ lệ 68%, tỷ lệ này có được cải thiện so với các kỳ báo cáo trước
(năm 2010 là 58,8%, năm 2009 là 67,2% và năm 2008 là 59,9%). Nhiều cơ quan
không có số liệu về các dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư như Đồng
Nai, Bến Tre, Hòa Bình…; nhiều cơ quan tỷ lệ có báo cáo giám sát, đánh giá đầu
tư thấp như Vĩnh Phúc, Lâm Đồng, Hậu Giang, Đà Nẵng,…
Theo báo cáo của các cơ quan nhận
được thì chất lượng báo cáo của các chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa
phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định,
nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định hoặc có báo cáo nhưng mang tính
hình thức, thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành
và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này
chủ yếu là do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và
các chủ đầu tư chưa được quán triệt đầy đủ; cán bộ làm công tác giám sát, đánh
giá đầu tư theo chế độ kiêm nhiệm; nhiều chủ đầu tư chưa cập nhật hết các nội
dung báo cáo theo quy định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định trong quá
trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình chưa
theo kịp với công tác kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư
cũng làm cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm
túc.
3.2. Tình hình giám sát, đánh
giá đầu tư các dự án nhóm A sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
Qua phân tích số liệu báo cáo các
dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban quản lý dự
án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:
- Số dự án thực hiện báo cáo giám
sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 302 dự án trên tổng số 331 dự án, đạt
91,24%, cao hơn tỷ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá của các kỳ trước
(năm 2010 là 62,58%, năm 2009 là 58,8%).
- Số dự án chậm tiến độ có 93 dự án
(chiếm 28,10%) cao hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2010 là 19,35%, năm
2009 là 11,55%; năm 2008 là 16,73%). Tiến độ đầu tư chậm so với yêu cầu, ngoài
việc làm hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế, không đảm bảo huy động năng lực
sản xuất theo đúng kế hoạch, còn làm tăng chi phí cho Ban quản lý dự án, lãi
vay trong thời gian xây dựng, đặc biệt là chi phí chuyên gia nước ngoài trong
các dự án ODA, gây lãng phí và làm giảm hiệu quả đầu tư.
- Số dự án phải điều chỉnh là 68 dự
án, chiếm 20,54% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong năm, trong đó: 23
dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (6,95%); 44 dự án điều chỉnh vốn đầu
tư (13,29%), 38 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư (11,48%) và 04 dự án điều chỉnh
địa điểm đầu tư (1,21%).
- Số dự án có thực hiện lựa chọn
nhà thầu trong kỳ là 85 dự án, chiếm 25,68% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu
tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 988
gói, trong đó: chỉ định thầu 612 gói (chiếm 61,94%), đấu thầu rộng rãi 226 gói
(chiếm 22,87%).
- Số dự án kết thúc đầu tư đưa vào
hoạt động trong kỳ là 22 dự án, chiếm 6,65%, thấp hơn so với các kỳ báo cáo
trước (năm 2010 là 15,91%, năm 2009 là 9,7%, năm 2008 là 11,95%).
3.3. Về việc thực hiện kế
hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư
Tổng hợp số liệu báo cáo chưa đầy
đủ của các Bộ, ngành, địa phương. Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91,
trong năm 2011, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 13.180 dự án (chiếm 34,31%
tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm), tổ chức đánh giá 14.706 dự án (chiếm
38,28% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm) các dự án đầu tư sử dụng 30%
vốn nhà nước trở lên; tổ chức kiểm tra 4.466 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và
chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu tư (đã phát hiện nhiều dự án đầu tư
sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm, trong đó có 145 dự án có thất
thoát, lãng phí; đã phát hiện 316 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy
định liên quan đến quản lý đầu tư, thu hồi 338 Giấy chứng nhận đầu tư).
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã
phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức 10 đoàn kiểm tra tại các Bộ, ngành,
địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91, kết quả đã được tổng
hợp Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Theo kế hoạch đã được phê duyệt tại
Quyết định số 2249/QĐ-BKH ngày 28/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2011, trong năm Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cũng đã tổ chức nhiều đoàn thanh tra, kiểm tra tổng thể đầu tư và các dự án
đầu tư tại các Bộ, ngành, địa phương. Kết quả của các cuộc thanh tra, kiểm tra
và các kiến nghị cụ thể liên quan đến từng Bộ, ngành, địa phương được Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trong các Thông báo kết luận của từng cuộc thanh tra,
kiểm tra cụ thể và báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra năm 2011, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi tới các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
4. Kiến nghị
Qua tổng hợp tình hình và kết quả
công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị:
(1) Đối với các Bộ, ngành, địa
phương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91:
- Thực hiện nghiêm việc xử lý hành
vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại
Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh
giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các Chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát,
đánh giá dự án đầu tư theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày
15/12/2009 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về xử lý các vi phạm trong kỳ báo cáo
tiếp theo;
- Kiện toàn bộ máy và quy trình
thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; tổ
chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư
cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan;
- Chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức
thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đặc biệt có đánh giá dự án đầu tư
theo quy định.
(2) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
chỉ đạo các cơ quan không gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư kiểm điểm, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân
liên quan; có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám
sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế
độ báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định;
Với các nội dung chính nêu trên,
kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng Công ty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT (3 bản)
|
BỘ
TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
TỔNG HỢP
BÁO
CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM 2011 CỦA CÁC CƠ QUAN
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GS&TĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Tình
hình thực hiện đầu tư
|
Dự
án sử dụng 30% vốn NN trở lên
|
Dự
án SD vốn khác
|
KH
vốn năm 2011
|
Giá
trị thực hiện
|
Số
DA đã phê duyệt
|
Số
DA đang T. hiện
|
Số
DA có BC G. sát
|
Số
DA T. hiện Đ. giá
|
Số
DA V. phạm T. tục
|
Số
DA có T. thoát vốn
|
Số
DA Điều chỉnh
|
Số
DA K. thúc B. giao
|
Số
DA cấp Giấy CNĐT
|
Số
DA cấp Giấy Đ. chỉnh
|
Số
DA V. phạm
|
KH
giao
|
Trong
đó
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Vốn
NN
|
V.
khác
|
Vốn
NN
|
V.
khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
799,490
|
477,745
|
321,745
|
695,616
|
438,938
|
256,677
|
15,228
|
38,420
|
26,125
|
14,706
|
100
|
145
|
5,447
|
15,077
|
2,860
|
2,841
|
481
|
A
|
Tỉnh, T. phố
|
489,050
|
231,613
|
257,438
|
417,421
|
224,397
|
193,023
|
12,253
|
29,486
|
17,960
|
9,241
|
100
|
145
|
4,383
|
10,502
|
2,860
|
2,841
|
481
|
1
|
Hà Nội
|
9,577
|
9,577
|
-
|
10,892
|
10,892
|
-
|
239
|
861
|
241
|
126
|
1
|
-
|
207
|
401
|
89
|
18
|
-
|
2
|
Hải Phòng
|
8,575
|
3,275
|
5,300
|
7,822
|
3,322
|
4,500
|
50
|
442
|
127
|
127
|
4
|
1
|
41
|
42
|
91
|
31
|
1
|
3
|
Quảng Ninh
|
19,512
|
6,512
|
13,000
|
19,731
|
6,306
|
13,425
|
670
|
1,132
|
728
|
589
|
44
|
4
|
174
|
548
|
92
|
6
|
32
|
4
|
Cao Bằng
|
3,225
|
1,746
|
1,479
|
2,777
|
1,550
|
1,227
|
38
|
247
|
163
|
107
|
-
|
-
|
58
|
122
|
10
|
11
|
-
|
5
|
Bắc Kạn
|
887
|
887
|
-
|
781
|
781
|
-
|
97
|
323
|
281
|
184
|
-
|
-
|
-
|
106
|
9
|
-
|
-
|
6
|
Lạng Sơn
|
3,275
|
1,278
|
1,997
|
2,700
|
1,210
|
1,490
|
82
|
422
|
252
|
54
|
-
|
-
|
40
|
58
|
35
|
15
|
5
|
7
|
Hà Giang
|
2,271
|
2,030
|
241
|
2,271
|
2,030
|
241
|
173
|
1,616
|
419
|
677
|
-
|
10
|
-
|
921
|
19
|
1
|
-
|
8
|
Tuyên Quang
|
894
|
616
|
278
|
894
|
616
|
278
|
10
|
94
|
363
|
-
|
-
|
-
|
-
|
46
|
5
|
-
|
-
|
9
|
Thái Nguyên
|
2,216
|
1,616
|
600
|
2,217
|
1,617
|
600
|
48
|
80
|
159
|
-
|
-
|
-
|
-
|
47
|
26
|
7
|
-
|
10
|
Điện Biên
|
2,288
|
2,288
|
-
|
2,150
|
2,150
|
-
|
95
|
509
|
330
|
23
|
-
|
-
|
119
|
47
|
16
|
6
|
6
|
11
|
Lai Châu
|
3,834
|
2,405
|
1,428
|
2,245
|
1,479
|
766
|
209
|
420
|
154
|
-
|
-
|
-
|
42
|
163
|
30
|
4
|
-
|
12
|
Sơn La
|
6,023
|
2,136
|
3,887
|
5,823
|
2,032
|
3,791
|
86
|
475
|
431
|
78
|
-
|
-
|
15
|
239
|
12
|
5
|
-
|
13
|
Lào Cai
|
5,779
|
2,687
|
3,092
|
3,199
|
2,242
|
957
|
410
|
366
|
764
|
80
|
-
|
-
|
268
|
487
|
66
|
28
|
34
|
14
|
Yên Bái
|
17,410
|
1,710
|
15,700
|
15,453
|
1,854
|
13,599
|
83
|
530
|
276
|
119
|
-
|
-
|
164
|
287
|
84
|
13
|
39
|
15
|
Hòa Bình
|
9,533
|
1,733
|
7,800
|
3,244
|
1,282
|
1,962
|
29
|
506
|
-
|
-
|
-
|
-
|
102
|
-
|
59
|
19
|
16
|
16
|
Phú Thọ
|
11,015
|
6,565
|
4,450
|
9,212
|
5,913
|
3,299
|
448
|
796
|
566
|
260
|
-
|
-
|
110
|
226
|
61
|
20
|
11
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
8,544
|
5,370
|
3,174
|
6,802
|
4,188
|
2,614
|
390
|
559
|
53
|
-
|
-
|
-
|
208
|
227
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Bắc Giang
|
6,090
|
2,540
|
3,550
|
6,498
|
2,623
|
3,875
|
81
|
165
|
126
|
21
|
-
|
59
|
24
|
33
|
52
|
21
|
40
|
19
|
Bắc Ninh
|
2,979
|
2,979
|
-
|
2,180
|
2,180
|
-
|
323
|
489
|
388
|
107
|
-
|
-
|
99
|
263
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Hưng Yên
|
5,896
|
1,702
|
4,194
|
5,526
|
1,611
|
3,915
|
69
|
243
|
56
|
48
|
-
|
-
|
31
|
147
|
94
|
45
|
74
|
21
|
Hà Nam
|
9,676
|
3,026
|
6,650
|
9,944
|
3,327
|
6,617
|
317
|
681
|
450
|
178
|
-
|
-
|
69
|
186
|
34
|
14
|
33
|
22
|
Hải Dương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Thái Bình
|
2,249
|
2,249
|
-
|
2,249
|
2,249
|
-
|
137
|
274
|
94
|
64
|
2
|
-
|
49
|
25
|
68
|
9
|
1
|
24
|
Nam Định
|
5,516
|
4,489
|
1,027
|
4,110
|
3,505
|
605
|
54
|
211
|
176
|
-
|
-
|
-
|
24
|
92
|
11
|
2
|
-
|
25
|
Ninh Bình
|
6,947
|
4,322
|
2,624
|
6,111
|
3,997
|
2,114
|
6
|
80
|
89
|
-
|
-
|
-
|
55
|
-
|
24
|
5
|
-
|
26
|
Thanh Hóa
|
8,848
|
3,617
|
5,231
|
8,483
|
3,448
|
5,035
|
282
|
420
|
293
|
293
|
-
|
23
|
118
|
226
|
51
|
16
|
15
|
27
|
Nghệ An
|
4,169
|
3,997
|
172
|
3,912
|
3,761
|
151
|
358
|
762
|
396
|
400
|
-
|
-
|
77
|
189
|
89
|
16
|
-
|
28
|
Hà Tĩnh
|
5,779
|
4,409
|
1,370
|
4,726
|
4,046
|
680
|
601
|
949
|
727
|
358
|
-
|
7
|
101
|
289
|
17
|
5
|
1
|
29
|
Quảng Bình
|
3,507
|
2,184
|
1,323
|
2,303
|
1,945
|
357
|
232
|
1,536
|
186
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
7
|
2
|
30
|
Quảng Trị
|
1,275
|
734
|
540
|
1,310
|
815
|
495
|
39
|
93
|
106
|
-
|
38
|
-
|
8
|
40
|
31
|
-
|
1
|
31
|
Đà Nẵng
|
17,096
|
7,609
|
9,487
|
17,096
|
8,314
|
-
|
183
|
541
|
35
|
31
|
2
|
-
|
102
|
61
|
44
|
28
|
-
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
5,961
|
2,263
|
3,698
|
5,093
|
2,113
|
2,980
|
67
|
360
|
213
|
45
|
3
|
-
|
36
|
57
|
23
|
13
|
6
|
33
|
Quảng Nam
|
4,114
|
3,880
|
234
|
3,809
|
2,586
|
223
|
273
|
1,272
|
786
|
786
|
-
|
-
|
113
|
43
|
59
|
22
|
16
|
34
|
Quảng Ngãi
|
10,804
|
2,852
|
7,952
|
5,539
|
2,739
|
2,800
|
226
|
344
|
197
|
-
|
-
|
22
|
45
|
123
|
28
|
9
|
19
|
35
|
Bình Định
|
10,210
|
3,930
|
6,280
|
9,115
|
3,230
|
5,885
|
166
|
142
|
137
|
22
|
-
|
-
|
26
|
85
|
71
|
4
|
7
|
36
|
Phú Yên
|
3,087
|
1,085
|
2,003
|
3,079
|
1,076
|
2,003
|
295
|
409
|
300
|
140
|
3
|
-
|
65
|
338
|
14
|
12
|
-
|
37
|
Khánh Hòa
|
13,147
|
2,911
|
10,236
|
7,977
|
3,371
|
4,606
|
550
|
896
|
398
|
52
|
-
|
-
|
114
|
734
|
100
|
43
|
6
|
38
|
Ninh Thuận
|
5,633
|
2,033
|
3,600
|
3,190
|
1,830
|
1,360
|
275
|
496
|
410
|
125
|
-
|
3
|
38
|
314
|
38
|
12
|
21
|
39
|
Bình Thuận
|
13,925
|
1,779
|
12,146
|
13,538
|
1,392
|
12,146
|
102
|
442
|
404
|
98
|
-
|
1
|
88
|
114
|
35
|
14
|
20
|
40
|
Gia Lai
|
2,160
|
1,690
|
470
|
1,498
|
1,188
|
310
|
124
|
172
|
113
|
113
|
-
|
1
|
47
|
87
|
12
|
10
|
8
|
41
|
Kon Tum
|
2,410
|
2,410
|
-
|
5,100
|
5,100
|
-
|
267
|
265
|
126
|
234
|
-
|
7
|
97
|
74
|
47
|
10
|
-
|
42
|
Đắk Nông
|
52,677
|
47,698
|
4,979
|
50,283
|
48,465
|
1,818
|
4
|
36
|
29
|
16
|
-
|
-
|
11
|
17
|
-
|
1
|
-
|
43
|
Đắk Lắk
|
3,891
|
2,996
|
895
|
3,457
|
2,562
|
895
|
376
|
708
|
559
|
420
|
-
|
-
|
148
|
310
|
23
|
6
|
51
|
44
|
Lâm Đồng
|
1,645
|
1,645
|
-
|
1,527
|
1,527
|
-
|
179
|
414
|
50
|
-
|
-
|
1
|
91
|
78
|
88
|
19
|
26
|
45
|
Hồ Chí Minh
|
22,903
|
20,558
|
2,345
|
20,764
|
18,605
|
2,159
|
581
|
2,424
|
2,353
|
883
|
1
|
6
|
343
|
954
|
387
|
1,384
|
158
|
46
|
Cần Thơ
|
8,019
|
4,217
|
3,802
|
1,479
|
3,810
|
192
|
63
|
152
|
80
|
33
|
-
|
-
|
58
|
75
|
10
|
4
|
4
|
47
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
34,956
|
3,504
|
31,452
|
34,802
|
3,140
|
31,662
|
140
|
175
|
313
|
236
|
-
|
-
|
52
|
98
|
63
|
10
|
7
|
48
|
Đồng Nai
|
33,648
|
4,514
|
29,134
|
33,729
|
4,458
|
29,271
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
49
|
Tây Ninh
|
6,373
|
1,453
|
4,920
|
5,839
|
1,453
|
4,386
|
76
|
120
|
86
|
-
|
-
|
-
|
49
|
37
|
43
|
79
|
69
|
50
|
Bình Dương
|
7,073
|
4,166
|
2,908
|
7,594
|
4,160
|
3,434
|
250
|
497
|
127
|
21
|
-
|
-
|
108
|
224
|
86
|
574
|
43
|
51
|
Bình Phước
|
5,470
|
1,150
|
4,320
|
3,045
|
1,138
|
1,907
|
104
|
234
|
185
|
7
|
-
|
-
|
20
|
145
|
51
|
26
|
5
|
52
|
Long An
|
17,873
|
1,053
|
16,820
|
7,553
|
1,053
|
6,500
|
222
|
205
|
112
|
-
|
-
|
-
|
42
|
-
|
123
|
130
|
20
|
53
|
Tiền Giang
|
9,497
|
1,211
|
8,286
|
4,969
|
1,111
|
3,858
|
103
|
175
|
130
|
-
|
-
|
-
|
30
|
103
|
21
|
19
|
2
|
54
|
Vĩnh Long
|
1,545
|
1,545
|
-
|
1,526
|
1,526
|
-
|
52
|
172
|
23
|
23
|
-
|
-
|
38
|
48
|
8
|
3
|
-
|
55
|
Trà Vinh
|
1,313
|
1,313
|
-
|
1,247
|
1,247
|
-
|
256
|
141
|
119
|
-
|
-
|
-
|
141
|
50
|
17
|
12
|
5
|
56
|
Bến Tre
|
2,170
|
1,329
|
841
|
1,880
|
1,327
|
553
|
413
|
849
|
-
|
761
|
-
|
-
|
58
|
62
|
19
|
1
|
-
|
57
|
Hậu Giang
|
2,337
|
2,337
|
-
|
2,877
|
2,877
|
-
|
74
|
118
|
10
|
-
|
-
|
-
|
7
|
33
|
-
|
-
|
-
|
58
|
Đồng Tháp
|
2,660
|
2,432
|
227
|
2,298
|
2,076
|
222
|
413
|
849
|
673
|
761
|
-
|
-
|
58
|
62
|
19
|
1
|
-
|
59
|
An Giang
|
1,582
|
1,356
|
225
|
1,305
|
1,211
|
94
|
316
|
672
|
393
|
368
|
-
|
-
|
-
|
321
|
112
|
50
|
4
|
60
|
Kiên Giang
|
2,590
|
2,236
|
354
|
2,666
|
2,166
|
501
|
229
|
477
|
162
|
28
|
-
|
-
|
118
|
233
|
45
|
6
|
1
|
61
|
Sóc Trăng
|
1,352
|
1,033
|
319
|
1,321
|
1,001
|
319
|
15
|
118
|
31
|
-
|
-
|
-
|
4
|
37
|
17
|
12
|
10
|
62
|
Bạc Liêu
|
1,636
|
1,238
|
398
|
1,500
|
1,155
|
345
|
25
|
129
|
129
|
129
|
-
|
-
|
-
|
50
|
18
|
-
|
-
|
63
|
Cà Mau
|
1,505
|
1,505
|
-
|
1,422
|
1,422
|
-
|
178
|
201
|
210
|
16
|
2
|
-
|
33
|
78
|
22
|
3
|
-
|
B
|
Bộ, ngành
|
47,154
|
46,791
|
363
|
63,272
|
54,113
|
9,159
|
547
|
2,277
|
1,789
|
712
|
-
|
-
|
562
|
758
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
8,563
|
8,563
|
-
|
7,163
|
7,163
|
-
|
135
|
432
|
236
|
53
|
-
|
-
|
87
|
132
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Bộ Công an
|
3,866
|
3,866
|
-
|
3,819
|
3,819
|
-
|
121
|
163
|
177
|
75
|
-
|
-
|
17
|
133
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
406
|
406
|
-
|
456
|
456
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
314
|
284
|
30
|
308
|
284
|
24
|
2
|
202
|
89
|
-
|
-
|
-
|
259
|
144
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bộ Tài chính
|
2,859
|
2,859
|
-
|
2,176
|
2,716
|
-
|
54
|
508
|
482
|
289
|
-
|
-
|
76
|
75
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Bộ Công thương (*)
|
130,146
|
-
|
-
|
105,756
|
62,743
|
43,013
|
116
|
529
|
410
|
330
|
-
|
-
|
51
|
305
|
275
|
-
|
-
|
7
|
Bộ LĐ-TBXH
|
542
|
542
|
-
|
576
|
576
|
-
|
2
|
28
|
38
|
5
|
-
|
-
|
5
|
12
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Bộ GTVT
|
18,290
|
18,290
|
-
|
34,903
|
26,116
|
8,787
|
59
|
273
|
196
|
82
|
-
|
-
|
21
|
28
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Bộ VH, TT&DL
|
566
|
566
|
-
|
565
|
565
|
-
|
4
|
31
|
31
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Bộ NN&PTNT
|
7,788
|
7,788
|
-
|
9,483
|
9,483
|
-
|
15
|
250
|
183
|
31
|
-
|
-
|
24
|
61
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Bộ Y tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Bộ KH&CN
|
127
|
127
|
-
|
127
|
127
|
-
|
-
|
8
|
8
|
8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bộ GD&ĐT
|
899
|
739
|
160
|
930
|
736
|
194
|
9
|
50
|
49
|
12
|
-
|
-
|
-
|
6
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Bộ TN&MT
|
612
|
612
|
-
|
610
|
610
|
-
|
-
|
56
|
35
|
7
|
-
|
-
|
15
|
26
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Bộ TT&TT
|
842
|
670
|
173
|
669
|
515
|
154
|
12
|
52
|
52
|
5
|
-
|
-
|
-
|
13
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Bộ KH&ĐT
|
299
|
299
|
-
|
168
|
168
|
-
|
110
|
57
|
57
|
-
|
-
|
-
|
37
|
48
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
VP Ban chấp hành TW
|
84
|
84
|
-
|
84
|
84
|
-
|
5
|
8
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
21
|
VP Quốc hội
|
529
|
529
|
-
|
142
|
142
|
-
|
-
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22
|
VP Chủ tịch nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Văn phòng CP
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24
|
Thanh tra CP
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
NHNN Việt Nam
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
26
|
Kiểm toán NN
|
67
|
67
|
-
|
66
|
66
|
-
|
4
|
8
|
8
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
27
|
Viện Kiểm sát NDTC
|
246
|
246
|
-
|
245
|
245
|
-
|
15
|
125
|
125
|
129
|
-
|
-
|
14
|
59
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Tòa án ND T.cao
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29
|
TW Đoàn TNCS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
TW Liên đoàn LĐ
|
86
|
86
|
-
|
81
|
81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31
|
TW Hội Nông dân
|
85
|
85
|
-
|
81
|
81
|
-
|
-
|
15
|
10
|
2
|
-
|
-
|
7
|
2
|
-
|
-
|
-
|
32
|
Hội Liên hiệp PN
|
85
|
85
|
-
|
81
|
81
|
-
|
-
|
15
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
3
|
-
|
-
|
-
|
C
|
Các C.quan thuộc CP
|
1,951
|
1,218
|
733
|
1,713
|
1,490
|
223
|
82
|
109
|
105
|
92
|
-
|
-
|
27
|
35
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Học viện Chính trị
|
112
|
112
|
-
|
112
|
112
|
-
|
1
|
6
|
6
|
6
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Viện KH&CNVN
|
90
|
90
|
-
|
90
|
90
|
-
|
-
|
8
|
8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Viện KH&XHVN
|
85
|
85
|
-
|
83
|
83
|
-
|
2
|
3
|
6
|
6
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Đài tiếng nói VN
|
155
|
155
|
-
|
155
|
155
|
-
|
3
|
7
|
7
|
2
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Thông tấn xã VN
|
100
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
-
|
4
|
4
|
4
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đài TH Việt Nam
|
840
|
107
|
733
|
813
|
590
|
223
|
-
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
|
569
|
569
|
-
|
360
|
360
|
-
|
76
|
74
|
74
|
74
|
-
|
-
|
25
|
28
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Ban QL Lăng HCM
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
NHPT Việt Nam
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D
|
Các T.đoàn, tổng CT
|
261,334
|
198,123
|
63,211
|
213,210
|
158,938
|
54,272
|
2,346
|
6,548
|
6,271
|
4,661
|
-
|
-
|
475
|
3,782
|
-
|
-
|
-
|
1
|
TĐ Điện lực
|
69,904
|
69,904
|
-
|
63,645
|
63,645
|
-
|
1,747
|
5,042
|
5,075
|
4,222
|
-
|
-
|
409
|
2,989
|
-
|
-
|
-
|
2
|
TĐ CN Cao su
|
3,117
|
3,040
|
77
|
1,970
|
1,909
|
61
|
66
|
209
|
152
|
7
|
-
|
-
|
17
|
125
|
-
|
-
|
-
|
3
|
TTĐ CN Tàu thủy
|
872
|
231
|
641
|
191
|
164
|
27
|
-
|
15
|
15
|
6
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
TĐ CN Than và KS
|
27,854
|
-
|
27,854
|
27,662
|
-
|
27,662
|
273
|
389
|
267
|
194
|
-
|
-
|
-
|
252
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Tập đoàn Dầu khí
|
91,451
|
70,387
|
21,063
|
66,228
|
51,552
|
14,676
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Tập đoàn Dệt may
|
38
|
38
|
-
|
33
|
33
|
-
|
6
|
24
|
19
|
15
|
-
|
-
|
3
|
2
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Tập đoàn VNPT
|
23,000
|
23,000
|
-
|
15,500
|
15,500
|
-
|
79
|
270
|
270
|
46
|
-
|
-
|
-
|
116
|
-
|
-
|
-
|
8
|
TCT Đường sắt
|
2,374
|
1,958
|
416
|
2,732
|
2,322
|
410
|
1
|
24
|
24
|
-
|
-
|
-
|
4
|
2
|
-
|
-
|
-
|
9
|
TCT ĐT&PT vốn NN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
TCT Cà phê
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
TCT Giấy
|
440
|
440
|
-
|
183
|
183
|
-
|
19
|
17
|
17
|
16
|
-
|
-
|
6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
TCT Hàng hải
|
627
|
627
|
-
|
215
|
215
|
-
|
-
|
7
|
7
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
TCT Hàng không
|
11,988
|
11,988
|
-
|
11,375
|
11,375
|
-
|
77
|
164
|
162
|
17
|
-
|
-
|
11
|
110
|
-
|
-
|
-
|
14
|
TĐ Hóa chất
|
7,580
|
4,460
|
3,120
|
6,978
|
3,373
|
3,605
|
48
|
187
|
69
|
29
|
-
|
-
|
8
|
83
|
-
|
-
|
-
|
15
|
TCT L.thực M.Bắc
|
455
|
455
|
-
|
443
|
443
|
-
|
16
|
52
|
51
|
9
|
-
|
-
|
-
|
30
|
-
|
-
|
-
|
16
|
TCT L.thực M.Nam
|
845
|
522
|
323
|
584
|
397
|
187
|
9
|
21
|
21
|
-
|
-
|
-
|
12
|
20
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Tổng Công ty Thép
|
6,054
|
6,054
|
-
|
4,029
|
4,029
|
-
|
-
|
92
|
92
|
92
|
-
|
-
|
-
|
42
|
-
|
-
|
-
|
18
|
TCT Thuốc lá
|
1,095
|
1,095
|
-
|
746
|
746
|
-
|
2
|
12
|
7
|
-
|
-
|
-
|
2
|
3
|
-
|
-
|
-
|
19
|
TCT Xi măng
|
4,487
|
1,183
|
3,304
|
1,545
|
305
|
2,271
|
3
|
15
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Tập đoàn CNXD VN
|
9,153
|
2,740
|
6,413
|
9,153
|
2,749
|
6,404
|
-
|
8
|
8
|
8
|
-
|
-
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
(*) Số liệu của Bộ Công Thương tổng
hợp từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản VN, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt
Nam, Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam.
TỔNG HỢP
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CẢ NĂM 2011
(Kèm theo báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Vốn
đầu tư thực hiện
|
Kế
hoạch năm 2011
|
Trong
đó
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
TH
|
Kế hoạch vốn đầu tư (****)
|
799,490
|
87,620
|
103,205
|
113,711
|
118,473
|
|
Giá trị thực hiện
|
695,616
|
64,415
|
82,540
|
82,620
|
110,366
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
87
|
74
|
80
|
73
|
93
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà
nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
479,920
|
62,777
|
69,250
|
72,642
|
74,450
|
|
Giá trị thực hiện
|
440,253
|
46,120
|
56,587
|
52,901
|
78,825
|
|
% hoàn thành
|
92
|
73
|
82
|
73
|
106
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
307,285
|
26,080
|
35,441
|
40,002
|
45,591
|
|
Giá trị thực hiện
|
244,850
|
20,462
|
29,021
|
32,345
|
33,476
|
|
% hoàn thành
|
80
|
78
|
82
|
282
|
252
|
|
III. Nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
477,745
|
60,847
|
67,951
|
71,796
|
74,859
|
|
Giá trị thực hiện
|
438,938
|
44,601
|
55,903
|
51,421
|
77,007
|
|
- % hoàn thành
|
92
|
73
|
82
|
72
|
103
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
321,745
|
29,160
|
38,659
|
44,296
|
45,924
|
|
Giá trị thực hiện
|
256,677
|
22,047
|
29,605
|
33,791
|
36,047
|
|
- % hoàn thành
|
80
|
76
|
77
|
76
|
78
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW
|
|
Kế hoạch
|
489,050
|
37,027
|
47,966
|
51,486
|
55,327
|
|
Giá trị thực hiện
|
417,421
|
27,787
|
39,194
|
43,701
|
47,425
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
85
|
75
|
82
|
85
|
86
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà
nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
229,096
|
15,563
|
17,608
|
17,827
|
20,172
|
|
Thực hiện
|
220,017
|
12,017
|
15,614
|
16,753
|
19,732
|
|
% hoàn thành
|
96
|
77
|
89
|
94
|
98
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
251,692
|
21,614
|
30,455
|
33,673
|
35,196
|
|
Thực hiện
|
187,380
|
16,030
|
23,811
|
27,210
|
27,661
|
|
% hoàn thành
|
74
|
74
|
78
|
81
|
79
|
|
III. Nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
231,613
|
15,701
|
17,815
|
18,193
|
20,488
|
|
- Thực hiện
|
224,397
|
12,136
|
15,790
|
16,888
|
19,907
|
|
- % hoàn thành
|
97
|
77
|
89
|
93
|
97
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2. Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
257,438
|
21,614
|
30,455
|
33,673
|
35,196
|
|
- Thực hiện
|
193,023
|
16,030
|
23,811
|
27,210
|
27,661
|
|
- % hoàn thành
|
75
|
74
|
78
|
81
|
79
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
B
|
CÁC BỘ, NGÀNH
|
|
Kế hoạch
|
47,154
|
567
|
1,161
|
1,615
|
2,029
|
|
Giá trị thực hiện
|
63,272
|
580
|
1,192
|
1,580
|
2,121
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
134
|
102
|
103
|
98
|
105
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà
nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
46,791
|
533
|
1,122
|
1,575
|
1,982
|
|
Giá trị thực hiện
|
54,113
|
534
|
1,147
|
1,532
|
2,065
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
116
|
100
|
102
|
97
|
104
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
363
|
35
|
39
|
40
|
48
|
|
Giá trị thực hiện
|
9,159
|
46
|
46
|
48
|
56
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
2,525
|
132
|
118
|
120
|
117
|
|
III. Nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
46,791
|
533
|
1,122
|
1,575
|
1,982
|
|
Giá trị thực hiện
|
54,113
|
534
|
1,147
|
1,532
|
2,065
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
116
|
100
|
102
|
97
|
104
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2. Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
363
|
35
|
39
|
40
|
48
|
|
Giá trị thực hiện
|
9,159
|
46
|
46
|
48
|
56
|
|
% hoàn thành so với kế hoạch vốn
|
2,525
|
132
|
118
|
120
|
117
|
|
% so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
C
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
a. Kế hoạch
|
1,951
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
b. Thực hiện
|
1,713
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
c. % hoàn thành
|
88
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
d. % so cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà
nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
1,218
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
Thực hiện
|
1,490
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
% hoàn thành
|
122
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
733
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Thực hiện
|
223
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
% hoàn thành
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III. Nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
1,218
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
- Thực hiện
|
1,490
|
32
|
36
|
44
|
78
|
|
- % hoàn thành
|
122
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2. Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
733
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Thực hiện
|
223
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- % hoàn thành
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
a. Kế hoạch
|
261,334
|
49,993
|
54,042
|
60,567
|
61,039
|
|
b. Thực hiện
|
213,210
|
36,015
|
42,118
|
37,296
|
60,743
|
|
c. % hoàn thành
|
82
|
72
|
78
|
62
|
100
|
|
d. % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà
nước trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
202,815
|
46,649
|
50,483
|
53,195
|
52,219
|
|
Thực hiện
|
164,633
|
33,537
|
39,791
|
34,572
|
56,949
|
|
% hoàn thành
|
81
|
72
|
79
|
65
|
109
|
|
II. Dự án sử dụng nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch
|
54,498
|
4,432
|
4,948
|
6,289
|
10,347
|
|
Thực hiện
|
48,087
|
4,387
|
5,164
|
5,088
|
5,759
|
|
% hoàn thành
|
88
|
99
|
104
|
81
|
56
|
|
III. Nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
198,123
|
44,582
|
48,977
|
51,983
|
52,312
|
|
- Thực hiện
|
158,938
|
31,898
|
38,931
|
32,957
|
54,956
|
|
- % hoàn thành
|
80
|
72
|
79
|
63
|
105
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
82
|
109
|
133
|
69
|
65
|
|
2. Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
63,211
|
7,512
|
8,166
|
10,583
|
10,680
|
|
- Thực hiện
|
54,272
|
5,972
|
5,748
|
6,533
|
8,330
|
|
- % hoàn thành
|
86
|
79
|
70
|
62
|
78
|
|
- % so cùng kỳ năm trước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
(****) Số liệu tổng hợp có thể không
bằng tổng các quý do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không chia chi tiết
cho từng quý.
TỔNG HỢP
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ
LÊN
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Tổng
số
|
Phân
theo nhóm
|
|
|
A
|
B
|
C
|
TH
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư
trong kỳ (**)
|
18,407
|
127
|
1,352
|
15,580
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
16,425
|
57
|
1,327
|
14,761
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư
trong kỳ
|
15,228
|
47
|
1,131
|
14,041
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong
kỳ
|
38,420
|
331
|
4,008
|
34,081
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
14,145
|
44
|
612
|
13,489
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT
theo quy định trong kỳ
|
26,125
|
302
|
2,937
|
22,837
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong
kỳ
|
13,180
|
189
|
1,504
|
11,475
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự
án trong kỳ
|
14,706
|
137
|
1,308
|
13,249
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
100
|
-
|
5
|
95
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
9
|
-
|
1
|
8
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự
thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án
|
9
|
-
|
-
|
9
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
47
|
10
|
7
|
30
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí
được phát hiện trong kỳ
|
145
|
1
|
35
|
146
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có
thất thoát, lãng phí bị phát hiện
|
19,217
|
5,367
|
3,926
|
8,627
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng
phí được xác định
|
16,925
|
3,800
|
5,985
|
7,116
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
4,436
|
93
|
986
|
3,353
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục
đầu tư
|
520
|
11
|
84
|
403
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác
giải phóng mặt bằng
|
1,818
|
42
|
417
|
1,352
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực
của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
597
|
11
|
116
|
467
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí
vốn không kịp thời
|
983
|
18
|
252
|
703
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân
khác
|
789
|
17
|
100
|
669
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
5,447
|
68
|
941
|
4,442
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
1,017
|
23
|
227
|
767
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu
tư
|
3,568
|
44
|
496
|
3,028
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ
đầu tư
|
1,775
|
38
|
411
|
1,324
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm
đầu tư
|
75
|
4
|
22
|
49
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì
các lý do khác nhau
|
1,034
|
16
|
124
|
894
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
9,401
|
85
|
1,316
|
8,318
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong kỳ
|
43,825
|
988
|
6,160
|
33,874
|
|
|
Chỉ định thầu
|
35,051
|
612
|
3,955
|
28,656
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
1,493
|
103
|
330
|
1,023
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
6,659
|
226
|
1,636
|
4,262
|
|
|
Hình thức khác
|
3,414
|
56
|
518
|
2,661
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ
tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ
|
46
|
-
|
-
|
46
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
41
|
-
|
1
|
40
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa
vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
15,077
|
22
|
609
|
14,394
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ
|
12,392
|
6
|
451
|
11,593
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng
không có kết quả (nếu có)
|
91
|
1
|
1
|
89
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư
trong kỳ
|
14,595
|
44
|
1,029
|
12,315
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
13,406
|
28
|
1,014
|
12,093
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư
trong kỳ
|
12,253
|
19
|
834
|
11,400
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong
kỳ
|
29,486
|
106
|
2,702
|
26,678
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
11,369
|
20
|
474
|
10,875
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT
theo quy định trong kỳ
|
17,960
|
106
|
1,845
|
16,009
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong
kỳ
|
7,621
|
53
|
867
|
6,701
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự
án trong kỳ
|
9,241
|
47
|
873
|
8,321
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
100
|
-
|
5
|
95
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
9
|
-
|
1
|
8
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự
thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án
|
9
|
-
|
-
|
9
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
32
|
-
|
2
|
30
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí
được phát hiện trong kỳ
|
145
|
1
|
35
|
146
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có
thất thoát, lãng phí bị phát hiện
|
19,217
|
5,367
|
3,926
|
8,627
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng
phí được xác định
|
16,925
|
3,800
|
5,985
|
7,116
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
3,616
|
36
|
750
|
2,820
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục
đầu tư
|
440
|
4
|
59
|
355
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác
giải phóng mặt bằng
|
1,526
|
22
|
368
|
1,135
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực
của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
501
|
5
|
87
|
409
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí
vốn không kịp thời
|
850
|
7
|
190
|
645
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân
khác
|
575
|
1
|
65
|
509
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
4,383
|
31
|
719
|
3,633
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
853
|
14
|
182
|
657
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu
tư
|
2,896
|
21
|
377
|
2,498
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ
đầu tư
|
1,443
|
16
|
320
|
1,107
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm
đầu tư
|
57
|
-
|
19
|
38
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì
các lý do khác nhau
|
832
|
4
|
72
|
756
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
7,938
|
36
|
733
|
7,487
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong kỳ
|
28,642
|
334
|
3,293
|
22,931
|
|
|
Chỉ định thầu
|
25,845
|
273
|
2,293
|
21,536
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
424
|
5
|
75
|
307
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
4,336
|
56
|
896
|
2,862
|
|
|
Hình thức khác
|
1,055
|
5
|
151
|
721
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ
tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ
|
45
|
-
|
-
|
45
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
40
|
-
|
1
|
39
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa
vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
10,502
|
6
|
356
|
10,097
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ
|
8,645
|
5
|
319
|
7,979
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng
không có kết quả (nếu có)
|
90
|
1
|
-
|
89
|
B
|
CÁC BỘ NGÀNH
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư
trong kỳ
|
613
|
52
|
190
|
230
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
612
|
17
|
219
|
367
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư
trong kỳ
|
547
|
20
|
186
|
332
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong
kỳ
|
2,277
|
126
|
899
|
1,252
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
147
|
14
|
50
|
83
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT
theo quy định trong kỳ
|
1,789
|
114
|
668
|
958
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong
kỳ
|
776
|
83
|
426
|
255
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự
án trong kỳ
|
712
|
41
|
218
|
441
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự
thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
6
|
6
|
-
|
-
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí
được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có
thất thoát, lãng phí bị phát hiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng
phí được xác định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
291
|
20
|
164
|
94
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục
đầu tư
|
8
|
1
|
5
|
2
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác
giải phóng mặt bằng
|
73
|
10
|
26
|
31
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực
của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
36
|
3
|
23
|
7
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí
vốn không kịp thời
|
85
|
-
|
49
|
34
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân
khác
|
38
|
3
|
19
|
13
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
562
|
13
|
148
|
401
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
54
|
5
|
24
|
25
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu
tư
|
470
|
11
|
91
|
368
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ
đầu tư
|
82
|
10
|
52
|
18
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm
đầu tư
|
4
|
3
|
-
|
1
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì
các lý do khác nhau
|
116
|
9
|
41
|
66
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
1,140
|
36
|
511
|
593
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong kỳ
|
6,389
|
366
|
1,906
|
3,398
|
|
|
Chỉ định thầu
|
3,888
|
168
|
1,108
|
2,527
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
663
|
84
|
240
|
339
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
942
|
87
|
436
|
406
|
|
|
Hình thức khác
|
535
|
31
|
275
|
228
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ
tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa
vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
758
|
7
|
117
|
627
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ
|
446
|
1
|
60
|
385
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng
không có kết quả (nếu có)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
C
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư
trong kỳ
|
86
|
-
|
13
|
73
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
82
|
-
|
9
|
73
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư
trong kỳ
|
82
|
-
|
9
|
73
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong
kỳ
|
109
|
2
|
33
|
74
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
7
|
1
|
6
|
-
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT
theo quy định trong kỳ
|
105
|
1
|
30
|
74
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong
kỳ
|
63
|
-
|
20
|
43
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự
án trong kỳ
|
92
|
-
|
22
|
70
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự
thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí
được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có
thất thoát, lãng phí bị phát hiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng
phí được xác định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục
đầu tư
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác
giải phóng mặt bằng
|
2
|
-
|
-
|
2
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực
của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí
vốn không kịp thời
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân
khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
27
|
-
|
6
|
21
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu
tư
|
29
|
-
|
6
|
23
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ
đầu tư
|
25
|
-
|
9
|
16
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm
đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì
các lý do khác nhau
|
3
|
-
|
3
|
-
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
34
|
-
|
34
|
-
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong kỳ
|
144
|
-
|
111
|
33
|
|
-
|
Chỉ định thầu
|
83
|
-
|
81
|
2
|
|
-
|
Đấu thầu hạn chế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Đấu thầu rộng rãi
|
58
|
-
|
27
|
31
|
|
-
|
Hình thức khác
|
3
|
-
|
3
|
-
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ
tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa
vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
35
|
-
|
3
|
30
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ
|
53
|
-
|
3
|
50
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng
không có kết quả (nếu có)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
I
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư
trong kỳ
|
3,113
|
31
|
120
|
2,962
|
|
2
|
Số dự án được thẩm định trong kỳ
|
2,325
|
12
|
85
|
2,228
|
|
3
|
Số dự án có quyết định đầu tư
trong kỳ
|
2,346
|
8
|
102
|
2,236
|
|
II
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Số dự án thực hiện đầu tư trong
kỳ
|
6,548
|
97
|
374
|
6,077
|
|
2
|
Số dự án khởi công mới trong kỳ
|
2,622
|
9
|
82
|
2,531
|
|
3
|
Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT
theo quy định trong kỳ
|
6,271
|
81
|
394
|
5,796
|
|
4
|
Số dự án thực hiện kiểm tra trong
kỳ
|
4,720
|
53
|
191
|
4,476
|
|
5
|
Số dự án đã thực hiện đánh giá dự
án trong kỳ
|
4,661
|
49
|
195
|
4,417
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm về thủ tục
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Không phù hợp với quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Phê duyệt không đúng thẩm quyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ
tục thẩm tra, thẩm định dự án
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ
|
9
|
4
|
5
|
-
|
|
8
|
Số dự án có thất thoát, lãng phí
được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư của các dự án có
thất thoát, lãng phí bị phát hiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng
phí được xác định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ
|
527
|
37
|
70
|
439
|
|
a
|
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục
đầu tư
|
70
|
6
|
18
|
46
|
|
b
|
Số dự án chậm tiến độ do công tác
giải phóng mặt bằng
|
217
|
10
|
23
|
184
|
|
c
|
Số dự án chậm tiến độ do năng lực
của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu
|
58
|
3
|
4
|
51
|
|
d
|
Số dự án chậm tiến độ do bố trí
vốn không kịp thời
|
47
|
11
|
12
|
24
|
|
đ
|
Số dự án chậm do các nguyên nhân
khác
|
176
|
13
|
16
|
147
|
|
10
|
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ
|
475
|
24
|
68
|
387
|
|
a
|
Số dự án phải điều chỉnh mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
110
|
4
|
21
|
85
|
|
b
|
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu
tư
|
173
|
12
|
22
|
139
|
|
c
|
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ
đầu tư
|
225
|
12
|
30
|
183
|
|
d
|
Số dự án phải điều chỉnh địa điểm
đầu tư
|
14
|
1
|
3
|
10
|
|
11
|
Số dự án phải ngừng thực hiện vì
các lý do khác nhau
|
83
|
3
|
8
|
72
|
|
12
|
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà
thầu trong kỳ
|
289
|
13
|
38
|
238
|
|
a
|
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong kỳ
|
8,650
|
288
|
850
|
7,512
|
|
|
Chỉ định thầu
|
5,235
|
171
|
473
|
4,591
|
|
|
Đấu thầu hạn chế
|
406
|
14
|
15
|
377
|
|
|
Đấu thầu rộng rãi
|
1,323
|
83
|
277
|
963
|
|
|
Hình thức khác
|
1,821
|
20
|
89
|
1,712
|
|
b
|
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ
tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ
|
1
|
-
|
-
|
1
|
|
|
Đấu thầu không đúng quy định
|
1
|
-
|
-
|
1
|
|
|
Ký hợp đồng không đúng quy định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa
vào sử dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ
|
3,782
|
9
|
133
|
3,640
|
|
2
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ
|
3,248
|
-
|
69
|
3,179
|
|
3
|
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng
không có kết quả (nếu có)
|
1
|
-
|
1
|
-
|
Ghi chú:
(**) Số liệu của cột tổng số không
đồng nhất với tổng của các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là do một số đơn vị chỉ
tổng hợp tổng số dự án, không có số chi tiết của từng nhóm.
TỔNG HỢP
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị vốn: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Phân
theo nhóm
|
1
|
2
|
3
|
TH
|
1
|
Số dự án đã được cấp GCNĐT trong
kỳ (***)
|
2,860
|
32
|
365
|
2,447
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
1,491,186
|
66,818
|
720,494
|
656,424
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
1,288
|
20
|
191
|
1,056
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
đăng ký đầu tư
|
1,539
|
2
|
99
|
1,375
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ
|
2,841
|
3
|
115
|
1,276
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
1,256
|
-
|
23
|
454
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
559
|
3
|
39
|
380
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
343
|
-
|
50
|
224
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
252
|
1
|
12
|
237
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh
giá trong kỳ
|
4,466
|
11
|
132
|
1,960
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
316
|
1
|
8
|
188
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo
vệ môi trường được phát hiện trong kỳ
|
30
|
-
|
2
|
18
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về
sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ
|
68
|
-
|
5
|
63
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ
|
67
|
-
|
-
|
18
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư trong kỳ
|
338
|
1
|
24
|
290
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
162,948
|
26
|
26,538
|
51,556
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
52,557
|
-
|
8,100
|
22,812
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
26,071
|
25
|
9,933
|
12,270
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
6,730
|
-
|
2,787
|
3,943
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong
kỳ
|
407
|
1
|
20
|
322
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp GCNĐT trong
kỳ
|
2,860
|
32
|
365
|
2,447
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
1,491,186
|
66,818
|
720,494
|
656,424
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
1,288
|
20
|
191
|
1,056
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
đăng ký đầu tư
|
1,539
|
2
|
99
|
1,375
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ
|
2,841
|
3
|
115
|
1,276
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
1,256
|
-
|
23
|
454
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
559
|
3
|
39
|
380
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
343
|
-
|
50
|
224
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
252
|
1
|
12
|
237
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh
giá trong kỳ
|
4,466
|
11
|
132
|
1,960
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
316
|
1
|
8
|
188
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo
vệ môi trường được phát hiện trong kỳ
|
30
|
-
|
2
|
18
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về
sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ
|
68
|
-
|
5
|
63
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ
|
67
|
-
|
-
|
18
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư trong kỳ
|
338
|
1
|
24
|
290
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
162,948
|
26
|
26,538
|
51,556
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
52,557
|
-
|
8,100
|
22,812
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
26,071
|
25
|
9,933
|
12,270
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
6,730
|
-
|
2,787
|
3,943
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong
kỳ
|
407
|
1
|
20
|
322
|
B
|
|
CÁC BỘ, NGÀNH
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT
trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
đăng ký đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh
giá trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo
vệ môi trường được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về
sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong
kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
C
|
|
CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT
trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
đăng ký đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh
giá trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo
vệ môi trường được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về
sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong
kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D
|
|
CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
|
1
|
Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT
trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Tổng số vốn đăng ký
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Số dự án đã thực hiện thủ tục
đăng ký đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Số dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Điều chỉnh mục tiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Điều chỉnh quy mô
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Điều chỉnh tiến độ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
d
|
Chuyển đổi chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Số dự án đã được kiểm tra, đánh
giá trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm về quản lý
đầu tư được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm quy định bảo
vệ môi trường được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Số dự án có vi phạm quy định về
sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Số dự án có vi phạm quy định về
quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Nguồn vốn góp của chủ đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
Nguồn vốn vay
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Huy động hợp pháp khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong
kỳ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
(***) Số liệu của cột tổng số không
đồng nhất với tổng của các dự án nhóm (1), nhóm (2), nhóm (3) là do một số đơn
vị chỉ tổng hợp tổng số dự án, không có số chi tiết của từng nhóm.
Công văn 2268/BKHĐT-GSTĐĐT tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04/04/2012 tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
4.968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|