|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
645/BNV-ĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hiến
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Khoản h, Mục
2, Điều 2 của Quyết định 74/2001/QĐ-TTg ngày 7 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà nước giai đoạn
2001 - 2005. Trên cơ sở thống nhất với các cơ quan liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn
tổ chức sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Mục đích:
+ Đánh giá kết quả 3 năm thực hiện
Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức.
+ Xác định phương hướng, giải pháp và
kiến nghị nhằm thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được phê duyệt trong Quyết định
74/001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
* Yêu cầu:
+ Công tác sơ kết được tiến hành từ
dưới lên, từ cơ sở (Sở, ban, ngành, huyện, thị... đối với các tỉnh, thành phố.
Các đơn vị thuộc bộ đối với Bộ, ngành Trung ương).
+ Bảo đảm 100% các đơn vị từ Bộ,
ngành Trung ương và các địa phương tiến hành sơ kết.
+ Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo, tổ chức
hội nghị sơ kết và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG SƠ KẾT
1. Kiểm Điểm, đánh giá việc thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành, địa phương về lý luận
chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và các kiến
thức bổ trợ khác cho các đối tượng thuộc công chức hành chính, viên chức và cán
bộ công chức cơ sở. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng được thể hiện trên số lượng tham
gia đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước và những chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu
đã đạt được (có biểu mẫu 1 và 2 kèm theo).
2. Kiểm Điểm, đánh giá việc thực hiện
các nội dung công tác trong kế hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt như: công tác
kế hoạch; thể chế quản lý; tổ chức hoạt động của các cơ sở đào tạo cán bộ công
chức; hoàn chỉnh chương trình, giáo trình; cải tiến phương pháp giảng dạy; xây
dựng đội ngũ giáo viên. Nên được những kết quả đã được, chỉ rõ tồn tại và
nguyên nhân. Đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ qua các khoá đào tạo.
3. Kiểm Điểm sự phối hợp trong quá
trình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giữa các cơ quan quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, giữa các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và
giữa các cơ quan quản lý với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức thuộc
Bộ, ngành, địa phương. Nêu rõ ưu Điểm, tồn tại và những vấn đề giải quyết trong
mối quan hệ giữa các cơ quan trên.
4. Kiểm Điểm tình hình sử dụng kinh
phí đào tạo cán bộ công chức ở trong nước, ngoài nước. Đánh giá hiệu quả việc tổ
chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu học tập ở nước ngoài; việc huy động nguồn
kinh phí tự có để đào tạo và đào tạo lại cán bộ ở trong nước và nước ngoài.
(Báo cáo theo mẫu 3).
5. Phương hướng, giải pháp, kiến nghị
và kế hoạch 2004 - 2005 nhằm thực hiện giai đoạn II (2004 - 2005) để hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của đơn vị theo Quyết định
74/001/QĐ-TTg của Thủ tướng. (Báo cáo kế hoạch theo mẫu 4).
III. TIẾN ĐỘ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
- Căn cứ Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức của đơn vị giai đoạn 2001 - 2005 và trên cơ sở hướng dẫn sơ kết 3 năm
thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành; tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương tiến
hành sơ kết 3 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của
đơn vị (Thời gian: tháng 3, 4/2004)
- Trên cơ sở kết quả sơ kết của các
đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố tiến hành sơ kết 3 năm thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của bộ, ngành, địa phương theo Quyết
định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức hội nghị sơ kết và gửi báo
cáo sơ kết về Bộ Nội vụ (Thời gian chậm nhất trước ngày 30 tháng 5 năm 2004).
Trong thời gian các Bộ, ngành địa phương tiến hành sơ kết, Bộ Nội vụ chủ trì,
phối hợp với một số Bộ, ngành liên quan sẽ tổ chức sơ kết Điểm tại một số Bộ,
ngành, địa phương và tiến hành kiểm tra công tác sơ kết của một số ngành, địa
phương.
- Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo sơ kết của
các bộ, ngành, địa phương, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hội nghị
sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vào
tháng 6/2004 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào tháng 9/2004.
- Sở Nội vụ (đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương), Vụ Tổ chức cán bộ (đối với các Bộ, ngành Trung
ương) chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, liên quan thuộc tỉnh, thành phố
và với các Vụ liên quan thuộc Bộ, ngành giúp lãnh đạo Bộ, ngành và địa phương
triển khai kế hoạch sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Mọi chi Tiết cần liên hệ và báo cáo
sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 74/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gửi về
Bộ Nội vụ (Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà nước, 37A Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Hà Nội. Điện thoại: 9780562, Fax: 9781005).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hiến
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN
2001 – 2003
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu
1A
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Đối
tượng
|
Lý luận chính trị
|
Quản lý Nhà nước
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Tổng số cán bộ được đt,bd
|
Ghi chú
|
Đại học trên đại học
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Đại học trên đại học
|
Trung cấp
|
Bồi dưỡng
|
Chuyên gia dầu ngành
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Bd, cập nhật kỹ năng, nghiệp vụ
|
1
|
Cán
bộ lãnh đạo quản lý
|
Thứ
trưởng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ
trưởng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó
VT và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các
ngạch công chức hành chính
|
Chuyên
viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên
viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Viên
chức sự nghiệp
|
Giáo
dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ
được đào tạo, bồi dưỡng.
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng
số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình dt, bd (tổng số
theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán
bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc).
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC Ở NƯỚC
NGOÀI GIAI ĐOẠN 2001 – 2003
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu
1B
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Đối
tượng
|
Đào
tạo dài hạn > 1 năm
|
Bồi
dưỡng < 3 tháng
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Tổng
số cán bộ được dt, bd
|
Kinh
phí đào tạo
|
Bộ
Nội vụ
|
Của
Bộ ngành
|
Nguồn
ngân sách nhà nước
|
Nguồn
chương trình dự án
|
Tổng
công kinh phí
|
Theo
NS Nhà nước
|
Theo
chương trình
|
1
|
Cán bộ lãnh đạo quản lý
|
Thứ trưởng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ trưởng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó VT và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức hành chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ
được đào tạo, bồi dưỡng. Cột kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn
nào
- Cột Tổng số cán bộ được đào tạo là
tổng số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số
theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán
bộ đã tham gia một chương trình đào tạo, bồi dưỡng (tổng số theo hàng dọc) và tổng
cộng kinh phí.
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHỮNG CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2001/QĐ-TTG
Mẫu 2
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2005
|
Tổng
số cần ĐT, BD theo chỉ tiêu
|
Kết
quả đạt được của 3 năm
|
Số
còn lại cần ĐT, BD
|
Khả
năng thực hiện trong năm 2004 - 2005
|
Ghi
chú (ghi lý do vượt, không vượt chỉ tiêu)
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
1
|
100% CCHC thuộc các ngạch CVCC,CVC,
CV đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch về QLNN, LLCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Những công chức dưới 50 tuổi tính đến
năm 2000 thuộc các ngạch CV chưa có trình độ đại học phải được ĐT trình độ đại
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
100% CB chủ chốt, lãnh đạo cấp huyện,
Sở, Ban, ngành, Cục, Vụ Viện trở lên có trình độ ĐH chuyên môn và cao cấp
LLCT.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỗi năm có ít nhất 10% viên chức sự
nghiệp được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hàng năm đảm bảo có 20% CB, CC, cấp
xã được đi ĐT, BD về LLCT, QLNN, CMNV.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
5-% CB chủ chốt cấp xã tại vùng đồng
bằng, thành thị và trung du có trình độ trung cấp trở lên về chuyên môn, LLCT
và 25% đối với các xã miền núi, hải đảo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
35% CB thuộc các chức danh chuyên
môn có trnhf độ trung cấp chuyên môn trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN cho tất cả
trưởng thôn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
CÔNG CHỨC THEO QUYẾT ĐỊNH 74/TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Mẫu 3
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Kinh
phí chi
|
Số
kinh phí đã chi
|
Chỉ
từ các nguồn
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí đào tạo lại (Từ Bộ Nội vụ)
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
Cá
nhân, cán bộ công chức
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng trong nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC NĂM 2004 – 2005
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu
4A
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Đối
tượng
|
Lý
luận chính trị
|
Quản
lý Nhà nước
|
Chuyên
môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Tổng số cán bộ được
đt, bd
|
Kinh
phí đào tạo
|
Đại học, trên đại học
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Bồi dưỡng
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Đại học, trên đại học
|
Trung cấp
|
Bồi dưỡng
|
Chuyên gia đầu
ngành
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trng cấp
|
Bd, cập nhật kỹ
năng, nghiệp vụ
|
Nguồn ngân sách nhà
nước
|
Nguồn chương trình
dự án
|
Tổng cộng kinh phí
|
1
|
Cán bộ lãnh đạo quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các ngạch công chức hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Viên chức sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ
được dt, bd. Cột Kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn nào
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng
số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số
theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán
bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc) và tổng cộng
kinh phí.
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM
2004 -2005
(Dành cho các Bộ, ngành Trung ương)
Mẫu
4B
Đơn vị:
Tel:
Fax:
TT
|
Đối
tượng
|
Đào
tạo dài hạn > 1 năm
|
Đào
tạo ngắn hạn 3 tháng - 1 năm
|
Bồi
dưỡng < 3 tháng
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Tổng
số cán bộ được dt, bd
|
Kinh
phí đào tạo
|
Bộ Nội
vụ
|
Của
Bộ ngành
|
Nguồn
ngân sách nhà nước
|
Nguồn
chương trình dự án
|
Tổng
công kinh phí
|
Theo
NS Nhà nước
|
Theo
chương trình
|
1
|
Cán bộ lãnh đạo quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các ngạch công chức hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cán bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các cột ghi số lượt cán bộ
được đt, bd. Cột kinh phí đào tạo nêu chi Tiết số tiền, tại nguồn nào
- Cột Tổng số cán bộ được đt, bd là tổng
số cán bộ một cấp (hoặc ngạch) đã tham gia các chương trình đt, bd (tổng số
theo hàng ngang)
- Hàng Tổng cộng là tổng số lượt cán
bộ đã tham gia một chương trình đt, bd (tổng số theo hàng dọc) và tổng cộng
kinh phí.
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Công văn số 645/BNV-ĐT ngày 24/03/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn sơ kết thực hiện Quyết định 74/2001/TTg của Thủ tướng Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 645/BNV-ĐT ngày 24/03/2004 ngày 24/03/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn sơ kết thực hiện Quyết định 74/2001/TTg của Thủ tướng Chính phủ
3.573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|