Lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng qua các năm
Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, cụ thể:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Mức lương tối thiểu vùng qua các năm được tổng hợp tại bảng sau đây:
Đơn vị: Đồng/tháng
Thời gian áp dụng |
Mức lương tối thiểu vùng |
Cơ sở pháp lý |
|||
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||
01/01/2008 đến 31/12/2008 |
- Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại. |
||||
01/01/2009 đến 31/12/2009 |
800.000 |
740.000 |
690.000 |
650.000 |
|
01/01/2010 đến 31/12/2010 |
980.000 |
880.000 |
810.000 |
730.000 |
|
01/01/2011 đến 31/12/2011 (Có thực hiện điều chỉnh vùng) |
1.350.000 |
1.200.000 |
1.050.000 |
830.000 |
|
01/01/2012 đến 31/12/2012 |
2.000.000 |
1.780.000 |
1.550.000 |
1.400.000 |
|
01/01/2013 đến 31/12/2013 |
2.350.000 |
2.100.000 |
1.800.000 |
1.650.000 |
|
01/01/2014 đến 31/12/2014 |
2.700.000 |
2.400.000 |
2.100.000 |
1.900.000 |
|
01/01/2015 đến 31/12/2015 |
3.100.000 |
2.750.000 |
2.400.000 |
2.150.000 |
|
01/01/2016 đến 31/12/2016 |
3.500.000 |
3.100.000 |
2.700.000 |
2.400.000 |
|
01/01/2017 đến 31/12/2017 |
3.750.000 |
3.320.000 |
2.900.000 |
2.580.000 |
|
01/01/2018 đến 31/12/2018 |
3.980.000 |
3.530.000 |
3.090.000 |
2.760.000 |
|
01/01/2019 đến 31/12/2019 |
4.180.000 |
3.710.000 |
3.250.000 |
2.920.000 |
|
01/01/2020 đến 31/12/2020 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
|
01/01/2021 đến 31/12/2021 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
|
01/01/2022 đến 30/6/2022 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
|
Từ 01/07/2022 |
4.680.000 |
4.160.000 |
3.640.000 |
3.250.000 |
* Mức lương tối thiểu giờ áp dụng từ ngày 01/7/2022
Từ ngày 01/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã bổ sung mức lương tối thiểu giờ so với quy định trước đây, cụ thể:
- Vùng I: 22.500 đồng/giờ;
- Vùng II: 20.000 đồng/giờ;
- Vùng III: 17.500 đồng/giờ;
- Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Như Mai